Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Thiết kế các chủ đề dạy học chương “Oxi - Lưu huỳnh” - SGK Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 133 trang )

Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn1 of 56.

LỜI CẢM ƠN
Với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh
cùng sự nỗ lực của bản thân, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu đề tài
“Thiết kế các chủ đề dạy học chƣơng “Oxi - Lƣu huỳnh” - SGK Hóa học
10” đã đƣợc hoàn thành.
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo – TS.
Đào Thị Việt Anh đã tận tình chỉ dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Hoa Học – Trƣờng
Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội 2 đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
học qua. Vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bƣớc
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,các thầy cô giáo trong tổ Khoa
học tự nhiên và các em học sinh trƣờng THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình
đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm để hoàn thành khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, ngƣời thân và các
bạn lớp K39B đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian
học tập tại trƣờng cũng nhƣ khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình nhƣng do hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Tôi kính mong
nhận đƣợc sự góp ý và hƣớng dẫn thêm từ các thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Trần Thị Phƣơng Anh

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn1 of 56.



Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn2 of 56.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự
hƣớng dẫn của TS. Đào Thị Việt Anh. Các số liệu, kết quả thu đƣợc trong
khóa luận này là: trung thực, chƣa đƣợc công bố trong bất kì công trình khoa
học nào.
Ngƣời thực hiện
Sinh viên
Trần Thị Phƣơng Anh

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn2 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn3 of 56.

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................... 4
I. Cơ sở xây dựng chuyên đề dạy học ........................................................... 4
1. Định hƣớng chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học .................................. 4
2. Giao quyền tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, phát
huy vai trò sáng tạo của nhà trƣờng và giáo viên ..................................... 6

3. Đổi mới hình thức và phƣơng pháp dạy học......................................... 7
4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học ........................... 14
II. Xây dựng chuyên đề dạy học ................................................................. 21
1. Định hƣớng chung............................................................................... 21
2. Quy trình xây dựng chuyên đề dạy học .............................................. 21
III. Thực trạng việc dạy học chủ đề trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ
thông ............................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TRONG DẠY
HỌC CHƢƠNG “ OXI – LƢU HUỲNH” - SGK HÓA HỌC 10 .................. 33
2.1. Cấu trúc nội dung kiến thức chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa
học 10 .......................................................................................................... 33
2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng chƣơng 6: “Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa
học 10 .......................................................................................................... 33

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn3 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn4 of 56.

2.3. Phân tích nội dung kiến thức chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa
học 10 .......................................................................................................... 36
2.4. Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học chƣơng “Oxi – Lƣu
huỳnh” - SGK Hóa học 10. ......................................................................... 36
2.4.1. CHỦ ĐỀ 1: OXI, OZON VÀ SỰ SỐNG ..................................... 36
2.4.2. Chủ đề 2: LƢU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT .................................. 51
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 82
3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................... 82
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 82
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm. .......................................................... 82
3.3.1. Lựa chọn đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm ................................ 82

3.3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.............................................. 83
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 83
3.3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm. ..................................................... 83
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
PHỤ LỤC ......................................................................................................PL1

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn4 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn5 of 56.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GDĐT

Giáo dục đào tạo

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

CH

Câu hỏi

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiêt bị dạy học

PTN

Phòng thí nghiệm

PTHH

Phƣơng trình hóa học

TCVL

Tính chất vật lý

TCHH


Tính chất hóa học

GDMT

Giáo dục môi trƣờng

CTCT

Công thức cấu tạo

DHTDA

Dạy học theo dự án

TN

Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng

NL

Năng lực

TB

Trung bình


KT

Kiểm tra

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn5 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn6 of 56.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 1. Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra 15 phút ................................... 86
Bảng 2. Số % HS đạt điểm Xi của bài KT 15 phút. ........................................ 86
Bảng 3. Số % HS đạt điểm Xi trở xuống bài KT 15 phút ............................... 86
Bảng 4. Số % HS đạt điểm yếu - kém, trung bình, khá, giỏi bài KT 15
phút...................................................................................................... 88
Bảng 5. Tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra 15 phút................ 89
Bảng 6. Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra 45 phút ................................... 89
Bảng 7. Số % HS đạt điểm Xi bài KT 45 phút................................................ 90
Bảng 8. Số % HS đạt điểm Xi trở xuống bài KT 45 phút ............................... 90
Bảng 9. Số % HS đạt điểm yếu - kém, trung bình, khá, giỏi bìa KT 45
phút...................................................................................................... 91
Bảng 10. Tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài KT 45 phút ..................... 91
ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra 15 phút số 1. ............................... 87
Hình 2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra 15 phút số 2. ............................... 87
Hình 3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài KT 45 phút. ............................................... 90
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện kết quả bài kiểm tra 15 phút số 1 ....................... 88
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện kết quả bài kiểm tra 15 phút số 2 ....................... 89
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện kết quả bài kiểm tra 45 phút ............................... 91


Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn6 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn7 of 56.

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục đang đƣợc
quan tâm. Thực hiện tích hợp trong dạy học sẽ mang lại rất nhiều lợi ích trong
việc góp phần hình thành, phát triển năng lực hành động, năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh. Tích hợp là tƣ tƣởng, là nguyên tắc, là quan điểm hiện
đại trong giáo dục, đƣợc nhắc đến trong khoản 3, điều 2 – Nghị quyết về đổi
mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông: “ Đổi mới nội dung
giáo dục phổ thông theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa
tuổi, trình độ và định hướng nghề nghiệp; tăng thực hành, vận dụng kiên thức
vào thực tiễn; tích hợp cao ở các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học
trên. Ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở thực hiện lồng ghép những nội
dung liên quan với nhau của một số lĩnh vực giáo dục, một số môn học trong
chương trình hiện hành để tạo thành môn học tích hợp”[9].
Hơn thế nữa, nhân loại đang trong thời kì của nên kinh tế tri thức và toàn
cầu hóa – thời kì cần những con ngƣời có năng lực hành động, tính năng
động, sáng tạo, tính tự lực và trách nhiệm cũng nhƣ năng lực công tác làm
việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, đáp ứng nhu cầu trên, việc đổi
mới phƣơng pháp dạy và học là phù hợp với xu thế phát triển của xã hội. Dạy
học theo hƣớng “tích cực hóa” lấy hoạt động học tập của học sinh làm trung
tâm, vai trò của ngƣời thầy là ngƣời tổ chức – chủ đạo, học trò là ngƣời chủ
động khám phá – lĩnh hội tri thức. Vì vậy, đòi hỏi ngƣời dạy phải linh hoạt,
vận dụng nhiều biện pháp, thao tác, kĩ năng để giảng dạy tốt hơn.
Tuy nhiên, dự án dạy học tích hợp cũng gặp một số khó khăn nhƣ: các

nghiên cứu về mô hình này chƣa chuyên sâu, giáo viên chƣa tìm hiểu kĩ hơn
những kiến thức sẽ tích hợp, giáo viên còn mơ hồ, chƣa biết xây dựng giáo án
tích hợp nhƣ thế nào, tổ chức dạy học ra sao; thế hệ học sinh hiện tại đang

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn7 of 56.

1


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn8 of 56.

quen với lối mòn cũ nên khi đổi mới học sinh thấy lạ lẫm và khó bắt kịp, một
số các học sinh và phụ huynh coi nhẹ các môn phụ nên chƣa đồng tình với mô
hình dạy học này.
Chính vì vậy, nghiên cứu cách xây dựng các bƣớc để hình thành chủ đề
dạy học tích hợp cho giáo viên và lấy đƣợc hứng thú từ ngƣời học là một vấn
đề cấp thiết. Trên cơ sở tìm tòi các tài liệu về dạy học theo chủ đề tích hợp,
em quyết định chọn đề tài: “Thiết kế các chủ đề dạy học chƣơng “Oxi Lƣu huỳnh”- SGK Hóa học 10”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu dạy học theo chủ đề và vận dụng vào việc giảng dạy chƣơng
“Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa học 10 nhằm tăng cƣờng sự tham gia của
ngƣời học, phát huy hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ, sáng tạo của HS;
đặc biệt giúp HS vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực
tiễn; hạn chế sự can thiệp, áp đặt của ngƣời dạy trong quá trình học tập của
học sinh.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa học 10.
- HS lớp 10.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của dạy học theo chủ đề.

- Từ cơ sở lí luận tìm ra nguyên tắc áp dụng, xây dựng, tổ chức dạy học
theo chủ đề.
- Vận dụng cơ sở lí luận của dạy học theo chủ đề để xây dựng một số
chủ đề dạy học trong chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” - SGK Hóa học 10.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm: Dạy một số chủ đề trong chƣơng
“Oxi – Lƣu huỳnh” – SGK Hóa học 10 đã thiết kế, kiểm tra, chấm bài kiểm
tra, phân tích, đánh giá các số liệu thực nghiệm.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn8 of 56.

2


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn9 of 56.

5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng dạy học theo chủ đề chƣơng “Oxi – Lƣu huỳnh” – SGK
Hóa học 10 thành công thì sẽ nâng cao chất lƣợng học tập, vận dụng tốt kiến
thức ở học sinh, tăng cƣờng hứng thú học tập cho học sinh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích và tổng hợp các cơ sở lí
luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Thăm dò ý kiến giáo viên và học sinh về phƣơng pháp dạy học theo
chủ đề.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lập phiếu hỏi ý kiến chuyên gia về dạy học
theo chủ đề.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lí số liệu thực nghiệm.


Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn9 of 56.

3


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn10 of 56.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
I. Cơ sở xây dựng chuyên đề dạy học
1. Định hƣớng chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ
chỗ quan tâm đến việc học sinh học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm học sinh
làm đƣợc cái gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực
hiện thành công việc chuyển từ phƣơng pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến
thức sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình
thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả
giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận
dụng kiến thức giải quyết vấn đề, chú trọng kiểm tra đánh giá trong quá trình
dạy học để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lƣợng của các hoạt
động dạy học và giáo dục.
- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới chƣơng
trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo hƣớng
hiện đại; nâng cao chất lƣợng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tƣởng,
giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo,
kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”[1].
- Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học
theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng

kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn10 of 56.

4


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn11 of 56.

Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình
thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo
đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục,
đào tạo cần từng bƣớc theo các tiêu chí tiên tiến đƣợc xã hội và cộng đồng giáo
dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá
trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự
đánh giá của ngƣời học; đánh giá của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình và
của xã hội”[10]
- Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ: "Tiếp tục
đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời
học"[5]; "Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng theo hƣớng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công
bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả
thi".[5]
- Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn

diện giáo dục và đào tạo xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các
yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất,
năng lực của ngƣời học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện,
chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin
học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [10]. Theo tinh

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn11 of 56.

5


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn12 of 56.

thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng trung học cần đƣợc
tiếp cận theo hƣớng đổi mới.
- Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chƣơng trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế: “Đổi mới hình thức, phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục theo hƣớng đánh giá năng lực của ngƣời học; kết hợp đánh
giá cả quá trình với đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các
nƣớc có nền giáo dục phát triển”...[11]
Những quan điểm, định hƣớng nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trƣờng
pháp lý thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới
đồng bộ phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng năng lực

ngƣời học.
2. Giao quyền tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, phát huy
vai trò sáng tạo của nhà trƣờng và giáo viên
Các cơ sở giáo dục trung học, tổ chuyên môn và giáo viên đƣợc chủ động,
linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục định hƣớng phát triển năng lực
học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trƣờng, địa phƣơng và khả năng
của học sinh. Nhà trƣờng tổ chức cho giáo viên rà soát nội dung chƣơng trình,
sách giáo khoa, điều chỉnh nội dung dạy học theo hƣớng tinh giản; xây dựng
các chủ đề tích hợp, liên môn; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn
luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
Kế hoạch giáo dục của mỗi trƣờng đƣợc xây dựng từ tổ bộ môn, đƣợc
phòng, sở góp ý và phê duyệt để làm căn cứ tổ chức thực hiện và thanh tra,
kiểm tra. Kế hoạch nhƣ vậy tạo điều kiện cho các trƣờng đƣợc linh hoạt áp

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn12 of 56.

6


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn13 of 56.

dụng các hình thức tổ chức giáo dục, các phƣơng pháp dạy học tiên tiến mà
không bị áp đặt từ cấp trên.
3. Đổi mới hình thức và phƣơng pháp dạy học
Đổi mới hình thức và phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính chủ
động, tích cực, sáng tạo và rèn luyện phƣơng pháp tự học; tăng cƣờng kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực
tiễn. Do đƣợc chủ động điều chỉnh nội dung, thời gian giáo dục nên các nhà
trƣờng có điều kiện áp dụng các hình thức tổ chức và phƣơng pháp giáo dục dạy học tiên tiến, trong đó yêu cầu học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ
năng vào giải quyết các vấn đề của cuộc sống.

a) Về hình thức tổ chức dạy học
Từ năm học 2011 - 2012, Bộ GDĐT triển khai hoạt động nghiên cứu
khoa học của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và tổ chức
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học (VSEF)
và cử học sinh tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (Intel ISEF) và
các cuộc thi, hội trợ, triển lãm quốc tế về sáng tạo khoa học, kỹ thuật. Các
cuộc thi này coi trọng phát huy ý tƣởng mới và rèn luyện năng lực sáng tạo,
phong cách làm việc khoa học của học sinh. Giáo viên phổ thông cùng các
giảng viên đại học, các nhà khoa học phối hợp hƣớng dẫn học sinh vận dụng
kiến thức, kỹ năng trong hoạt động nghiên cứu khoa học, giải quyết các vấn
đề của thực tiễn.
Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiễn
dành cho học sinh trung học đƣợc tổ chức từ năm học 2012-2013 đến nay, thu
hút hàng trăm ngàn học sinh tham gia; các ”dự án” của học sinh đƣợc tham
gia dự thi và chia sẻ qua internet đã thúc đẩy học sinh vận dụng kiến thức
trong nhà trƣờng vào giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn; tăng
cƣờng khả năng tự học, tự nghiên cứu của học sinh.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn13 of 56.

7


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn14 of 56.

Từ năm học 2012 - 2013, Bộ GDĐT triển khai thí điểm giáo dục thông
qua di sản nhằm đổi mới hình thức tổ chức dạy học, tăng cƣờng hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của học sinh và phát huy giá trị của các di sản vật thể, di sản
phi vật thể của quốc gia và từng địa phƣơng. Hình thức hoạt động giáo dục
này đƣợc sự phối hợp tích cực và đánh giá cao của bộ Văn hoá, Thể thao và

Du lịch và UNESCO tại Việt Nam. Từ năm học 2013-2014, việc giáo dục
thông qua di sản đã đƣợc triển khai rộng rãi trên cả nƣớc, thƣờng gắn với các
bộ môn: Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật và một số hoạt động giáo dục.
Mô hình trƣờng học gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phƣơng; đã thí
điểm dạy học gắn với sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè, mía đƣờng đƣợc triển
khai thí điểm tại Tuyên Quang đã đem lại những kết quả tích cực, có tác dụng
gắn kết nhà trƣờng, gia đình và doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục, đồng
thời góp phần phân luồng học sinh sau THCS.
b) Về phƣơng pháp dạy học
Có nhiều năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong dạy
học nhƣ: năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực
sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông... Trong số đó, phát triển năng lực sáng tạo, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề của học sinh là mục tiêu quan trọng, qua đó góp
phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các năng lực khác. Để có thể
đạt đƣợc mục tiêu đó, phƣơng pháp dạy học cần phải đổi mới sao cho phù hợp
với tiến trình nhận thức khoa học để học sinh có thể tham gia vào hoạt động
tìm tòi sáng tạo giải quyết vấn đề; góp phần đắc lực hình thành năng lực hành
động, phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi
dƣỡng cho học sinh phƣơng pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt
đời. Trong một xã hội đang phát triển nhanh, hội nhập và cạnh tranh thì việc
phát hiện sớm và giải quyết hợp lý những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn là

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn14 of 56.

8


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn15 of 56.


một năng lực đảm bảo sự thành công trong cuộc sống. Vì vậy, tập dƣợt cho
học sinh biết phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học
tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng phải đƣợc đặt nhƣ
một mục tiêu của giáo dục và đào tạo.
Từ năm học 2011 - 2012, Bộ GDĐT chỉ đạo triển khai áp dụng phƣơng
pháp "Bàn tay nặn bột" ở tiểu học và trung học cơ sở. Bản chất của phƣơng
pháp dạy học này là tổ chức hoạt động học dựa trên tìm tòi, nghiên cứu; học
sinh chiếm lĩnh đƣợc kiến thức, kĩ năng dựa trên các hoạt động trải nghiệm và
tƣ duy khoa học. Tăng cƣờng chỉ đạo việc hƣớng dẫn học sinh vận dụng kiến
thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua "Dạy học dựa
trên dự án", tổ chức các "Hoạt động trải nghiệm sáng tạo"; tổ chức câu lạc bộ
âm nhạc, mỹ thuật, thể thao… có tác dụng huy động các bậc cha mẹ, các lực
lƣợng xã hội tham gia giáo dục học sinh toàn diện. Các phƣơng pháp dạy học
tích cực nhƣ vậy đều là dạy học thông qua tổ chức hoạt động học. Trong quá
trình dạy học, học sinh là chủ thể nhận thức, giáo viên có vai trò tổ chức,
kiểm tra, định hƣớng hoạt động học tập của học sinh theo một chiến lƣợc hợp
lý sao cho học sinh tự chủ chiếm lĩnh, xây dựng tri thức. Quá trình dạy học
các tri thức thuộc một môn khoa học cụ thể đƣợc hiểu là quá trình hoạt động
của giáo viên và của học sinh trong sự tƣơng tác thống nhất biện chứng của ba
thành phần trong hệ dạy học bao gồm: Giáo viên, học sinh và tƣ liệu hoạt
động dạy học.
Hoạt động học của học sinh bao gồm các hành động với tƣ liệu dạy học,
sự trao đổi, tranh luận với nhau và sự trao đổi với giáo viên. Hành động học
của học sinh với tƣ liệu hoạt động dạy học là sự thích ứng của học sinh với
tình huống học tập đồng thời là hành động chiếm lĩnh, xây dựng tri thức cho
bản thân mình. Sự trao đổi, tranh luận giữa học sinh với nhau và giữa học sinh
với giáo viên nhằm tranh thủ sự hỗ trợ xã hội từ phía giáo viên và tập thể học

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn15 of 56.


9


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn16 of 56.

sinh trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. Thông qua các hoạt động của học sinh
với tƣ liệu học tập và sự trao đổi đó mà giáo viên thu đƣợc những thông tin
liên hệ ngƣợc cần thiết cho sự định hƣớng của giáo viên đối với học sinh.
Hoạt động của giáo viên bao gồm hành động với tƣ liệu dạy học và sự
trao đổi, định hƣớng trực tiếp với học sinh. Giáo viên là ngƣời tổ chức tƣ liệu
hoạt động dạy học, cung cấp tƣ liệu nhằm tạo tình huống cho hoạt động của
học sinh. Dựa trên tƣ liệu hoạt động dạy học, giáo viên có vai trò tổ chức,
kiểm tra, định hƣớng hoạt động của học sinh với tƣ liệu học tập và định
hƣớng sự trao đổi, tranh luận của học sinh với nhau.
Trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, học sinh vừa nắm đƣợc tri
thức mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp lĩnh hội tri thức đó, phát triển tƣ duy
tích cực, sáng tạo, đƣợc chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã
hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.
Nhƣ vậy, phƣơng pháp dạy học tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa,
tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát
huy tính tích cực của ngƣời học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính
tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để dạy học theo phƣơng pháp tích cực thì
giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phƣơng pháp thụ động. Phƣơng
pháp dạy học tích cực nhấn mạnh việc lấy hoạt động học làm trung tâm của
quá trình dạy học, nghĩa là nhấn mạnh hoạt động học và vai trò của học sinh
trong quá trình dạy học, khác với cách tiếp cận truyền thống lâu nay là nhấn
mạnh hoạt động dạy và vai trò của giáo viên. Mặc dù có thể đƣợc thể hiện qua
nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣng nhìn chung các phƣơng pháp dạy học
tích cực đều có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Dạy học là tổ chức các hoạt động học tập của học sinh: Trong phƣơng

pháp dạy học tích cực, học sinh đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do
giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn16 of 56.

10


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn17 of 56.

chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã đƣợc giáo viên
sắp đặt. Đƣợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, học sinh trực
tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy
nghĩ của mình, từ đó nắm đƣợc kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng
pháp chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn
có, đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo. Dạy theo cách này thì giáo
viên không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn hƣớng dẫn hành động.
- Dạy học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học: Các phƣơng pháp
dạy học tích cực coi việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học sinh không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học. Trong các phƣơng pháp học thì cốt lõi là phƣơng pháp tự học. Nếu rèn
luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học
thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con ngƣời,
kết quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, cần phải nhấn mạnh mặt
hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập
thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trƣờng
phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học
có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
- Dạy học tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác:
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tƣ duy của học sinh không thể đồng

đều tuyệt đối thì khi áp dụng phƣơng pháp tích cực phải có sự phân hóa về
cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết
kế thành một chuỗi hoạt động độc lập. Áp dụng phƣơng pháp tích cực ở trình
độ càng cao thì sự phân hóa này càng lớn. Tuy nhiên, trong học tập, không
phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều đƣợc hình thành bằng những hoạt động
độc lập cá nhân. Lớp học là môi trƣờng giao tiếp giáo viên - học sinh và học
sinh - học sinh, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đƣờng

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn17 of 56.

11


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn18 of 56.

chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý
kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó ngƣời học nâng
mình lên một trình độ mới. Đƣợc sử dụng phổ biến trong dạy học hiện nay là
hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học
tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự
nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung.
- Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò: Trong
quá trình dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện
nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trong phƣơng
pháp tích cực, giáo viên phải hƣớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh
giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều
kiện thuận lợi để học sinh đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau.
Trong dạy học tích cực, giáo viên không còn đóng vai trò đơn thuần là
ngƣời truyền đạt kiến thức, giáo viên trở thành ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng

dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để học sinh tự lực chiếm lĩnh
nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo
yêu cầu của chƣơng trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, giáo viên có
vẻ "nhàn" hơn nhƣng trƣớc đó, khi soạn giáo án, giáo viên đã phải đầu tƣ
công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực
hiện bài lên lớp với vai trò là ngƣời gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng
tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh luận sôi nổi của học sinh. Giáo
viên phải có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ sƣ phạm lành nghề
mới có thể tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động của học sinh mà nhiều khi diễn
biến ngoài tầm dự kiến của giáo viên.
c) Về kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh
Theo quan điểm dạy học định hƣớng phát triển năng lực học sinh, quá
trình dạy - học bao gồm một hệ thống các hành động có mục đích của giáo

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn18 of 56.

12


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn19 of 56.

viên tổ chức hoạt động trí óc và tay chân của học sinh, đảm bảo cho học sinh
chiếm lĩnh đƣợc nội dung dạy học, đạt đƣợc mục tiêu xác định. Trong quá
trình dạy học, giáo viên tổ chức định hƣớng hành động chiếm lĩnh tri thức của
học sinh phỏng theo tiến trình của chu trình sáng tạo khoa học. Nhƣ vậy,
chúng ta có thể hình dung diễn biến của hoạt động dạy học nhƣ sau:
- Giáo viên tổ chức tình huống, giao nhiệm vụ cho học sinh. Học sinh
hăng hái đảm nhận nhiệm vụ, gặp khó khăn, nảy sinh vấn đề cần tìm tòi giải
quyết. Dƣới sự chỉ đạo của giáo viên, vấn đề đƣợc diễn đạt chính xác hóa, phù
hợp với mục tiêu dạy học và các nội dung cụ thể đã xác định.

- Học sinh tự chủ tìm tòi giải quyết vấn đề đặt ra. Với sự theo dõi, định
hƣớng, giúp đỡ của giáo viên, hoạt động học của học sinh diễn ra theo một
tiến trình hợp lí, phù hợp với những đòi hỏi phƣơng pháp luận.
- Giáo viên chỉ đạo sự trao đổi, tranh luận của học sinh, bổ sung, tổng
kết, khái quát hóa, thể chế hóa tri thức, kiểm tra kết quả học phù hợp với mục
tiêu dạy học các nội dung cụ thể đã xác định.
Tổ chức tiến trình dạy học nhƣ vậy, lớp học có thể đƣợc chia thành từng
nhóm nhỏ. Tùy mục đích, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm đƣợc phân
chia ngẫu nhiên hay có chủ định, đƣợc duy trì ổn định hay thay đổi trong từng
phần của tiết học, đƣợc giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác
nhau. Trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực, không thể
ỷ lại vào một vài ngƣời hiểu biết và năng động hơn. Các thành viên trong
nhóm giúp đỡ nhau tìm hiểu vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các
nhóm khác. Kết quả làm việc của mỗi nhóm sẽ đóng góp vào kết quả học tập
chung của cả lớp. Các kĩ thuật dạy học tích cực nhƣ sẽ đƣợc sử dụng trong tốt
chức hoạt động nhóm trên lớp để thực hiện các nhiệm vụ nhỏ nhằm đạt mục
tiêu dạy học.
Để đề xuất vấn đề, giáo viên có thể sử dụng một kĩ thuật nào đó để giao
cho học sinh giải quyết một nhiệm vụ nào đó. Kết quả hoạt động của các

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn19 of 56.

13


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn20 of 56.

nhóm học sinh đƣợc đƣa ra thảo luận, từ đó nảy sinh vấn đề cần giải quyết và
đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề đó. Hoạt động giải quyết vấn đề
của học sinh có thể đƣợc thực hiện ngay trong giờ học trên lớp nhƣng thƣờng

thì phải thực hiện ở nhà, giữa hai giờ lên lớp kế tiếp nhau mới đạt đƣợc hiệu
quả cao. Giai đoạn này, các phƣơng pháp quan sát, ôn tập, nghiên cứu độc lập
cần đƣợc hƣớng dẫn cho học sinh sử dụng. Các kĩ thuật dạy học tích cực sẽ
đƣợc tiếp tục sử dụng trên lớp trong giờ học sau đó để tổ chức các hoạt động
trao đổi, tranh luận của học sinh về vấn đề đang giải quyết nhằm đạt đƣợc
mục tiêu dạy học. Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học nhƣ trên, vấn đề
đánh giá của giáo viên và đánh giá của học sinh về kết quả hoạt động (bao
gồm tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng) đƣợc quan tâm thực hiện.
Để tổ chức đƣợc quá trình dạy học nhƣ trên, thay cho việc dạy học đang
đƣợc thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa nhƣ hiện nay, cần phải
căn cứ vào chƣơng trình và sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để
xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phƣơng pháp dạy
học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trƣờng.
Tiến trình dạy học chuyên đề đƣợc tổ chức thành các hoạt động học của
học sinh để có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể
chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp và
kĩ thuật dạy học đƣợc sử dụng.
4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh thực hiện chuyển từ chú trọng kiểm tra kết quả ghi nhớ
kiến thức cuối kỳ, cuối năm sang coi trọng kết hợp kết quả đánh giá phong cách
học và năng lực vận dụng kiến thức trong quá trình giáo dục và tổng kết cuối kỳ,
cuối năm học để hƣớng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá
để giúp đỡ học sinh về phƣơng pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn20 of 56.

14



Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn21 of 56.

học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là
việc xem học sinh học đƣợc cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học nhƣ
thế nào, có biết vận dụng không. Từ năm học 2014-2015, việc đánh giá học sinh
tiểu học sẽ coi trọng nhận xét, hƣớng dẫn học sinh học, việc chấm điểm chỉ còn
áp dụng trong bài kiểm tra cuối kỳ, cuối năm học.
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học sinh là những hoạt động quan
sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học
sinh; tƣ vấn, hƣớng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định
lƣợng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng
lực, phẩm chất của học sinh nhằm mục đích giúp học sinh tự rút kinh nghiệm
và nhận xét lẫn nhau trong quá trình học tập, tự điều chỉnh cách học, qua đó
dần hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức, khả năng tự học,
phát hiện và giải quyết vấn đề trong môi trƣờng giao tiếp, hợp tác; bồi dƣỡng
hứng thú học tập và rèn luyện của học sinh trong quá trình giáo dục. Thông
qua kiểm tra, đánh giá, giáo viên rút kinh nghiệm, điều chỉnh hoạt động dạy
học và giáo dục ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học và
giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên,
khích lệ; phát hiện những khó khăn chƣa thể tự vƣợt qua của học sinh để
hƣớng dẫn, giúp đỡ; đƣa ra nhận định phù hợp về những ƣu điểm nổi bật và
những hạn chế của mỗi học sinh để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.
Đánh giá phải hƣớng tới sự phát triển phẩm chất và năng lực của học
sinh thông qua mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và các biểu hiện
năng lực, phẩm chất của học sinh dựa trên mục tiêu giáo dục THCS; coi trọng
đánh giá để giúp đỡ học sinh về phƣơng pháp học tập. Chú trọng đánh giá
thƣờng xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá các hoạt động trên lớp; đánh
giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả


Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn21 of 56.

15


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn22 of 56.

thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả
thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu,
video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (sau đây gọi chung là
sản phẩm học tập); kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh
giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và
cộng đồng. Coi trọng đánh giá sự tiến bộ của mỗi học sinh, không so sánh học
sinh này với học sinh khác; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự hứng
thú, tính tích cực và vƣợt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học
sinh phát huy năng khiếu cá nhân; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan,
không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
a) Đánh giá quá trình học tập của học sinh
Trong quá trình dạy học, căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học,
của mỗi hoạt động trong bài học, giáo viên tiến hành một số việc nhƣ sau:
- Theo dõi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của
học sinh/nhóm học sinh theo tiến trình dạy học; quan tâm tiến độ hoàn thành
từng nhiệm vụ của học sinh để áp dụng biện pháp cụ thể, kịp thời giúp đỡ học
sinh vƣợt qua khó khăn.
- Ghi nhận xét vào phiếu, vở, sản phẩm học tập... của học sinh về những
kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc, mức độ hiểu biết và năng lực vận
dụng kiến thức, mức độ thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết...
- Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh,
quan sát các biểu hiện trong quá trình học tập, sinh hoạt và tham gia các hoạt

động tập thể để nhận xét sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng
lực của học sinh; từ đó động viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó
khăn; phát huy ƣu điểm và các phẩm chất, năng lực riêng; điều chỉnh hoạt
động, ứng xử để tiến bộ.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn22 of 56.

16


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn23 of 56.

Khuyến khích, hƣớng dẫn học sinh tự đánh giá và tham gia nhận xét, góp
ý bạn, nhóm bạn:
- Học sinh tự rút kinh nghiệm ngay trong quá trình hoặc sau khi thực hiện
từng nhiệm vụ học tập, hoạt động giáo dục khác; trao đổi với giáo viên để đƣợc
góp ý, hƣớng dẫn.
- Học sinh tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn ngay trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ học tập môn học và hoạt động giáo dục; thảo luận,
hƣớng dẫn, giúp đỡ bạn hoàn thành nhiệm vụ.
Kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên đƣợc tiến hành trong quá trình học sinh
thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mục đích và phƣơng thức kiểm tra, đánh giá
trong mỗi giai đoạn thực hiện một nhiệm vụ học tập nhƣ sau:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên tổ chức một tình huống có tiềm ẩn
vấn đề, lựa chọn một kỹ thuật học tích cực phù hợp để giao cho học sinh giải
quyết tình huống. Trong quá trình chuyển giao nhiệm vụ, giáo viên cần quan
sát, trao đổi với học sinh để kiểm tra, đánh giá về khả năng tiếp nhận và sẵn
sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh trong lớp.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động tự lực giải quyết nhiệm vụ
(Cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm nhỏ). Hoạt động giải quyết vấn đề có thể

(thƣờng) đƣợc thực hiện ở ngoài lớp học và ở nhà. Trong quá trình học sinh
thực hiện nhiệm vụ học tập, giáo viên quan sát, theo dõi hành động, lời nói
của học sinh để đánh giá mức độ tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh; khả
năng phát hiện vấn đề cần giải quyết và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết
vấn đề; khả năng lựa chọn, điều chỉnh và thực hiện giải pháp để giải quyết
vấn đề; phát hiện những khó khăn, sai lầm của học sinh để có giải pháp hỗ trợ
phù hợp giúp học sinh thực hiện đƣợc nhiệm vụ học tập.
- Báo cáo, thảo luận: Sử dụng kĩ thuật đƣợc lựa chọn, giáo viên tổ chức
cho học sinh báo cáo và thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ, có thể là

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn23 of 56.

17


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn24 of 56.

một báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập; dự án nghiên cứu khoa học,
kĩ thuật; báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; bài thuyết trình (bài viết, bài
trình chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Định hƣớng chung trong đánh giá kết quả học tập của học sinh là phải
xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn
đúng nhƣ trƣớc đây; triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra
viết môn ngoại ngữ. Tiếp tục nâng cao chất lƣợng việc thi cả bốn kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ; thi thực hành đối với các môn Vật
lí, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12. Tiếp tục triển
khai đánh giá các chỉ số trí tuệ (IQ, AQ, EQ…) trong tuyển sinh trƣờng THPT
chuyên, trƣờng chất lƣợng cao ở những nơi có đủ điều kiện.

Đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong dạy học đƣợc
thực hiện qua các bài kiểm bao gồm các loại câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ
yêu cầu:
- Nhận biết: học sinh nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ
năng đã học khi đƣợc yêu cầu.
- Thông hiểu: học sinh diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng
đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động
phân tích, giải thích, so sánh; áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ
năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập.
- Vận dụng: học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để
giải quyết thành công tình huống, vấn đề tƣơng tự tình huống, vấn đề đã học.
- Vận dụng cao: học sinh vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng để giải
quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề
đã đƣợc hƣớng dẫn; đƣa ra những phản hồi hợp lí trƣớc một tình huống, vấn
đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn24 of 56.

18


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn25 of 56.

Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và
từng khối lớp, giáo viên và nhà trƣờng xác định tỷ lệ các câu hỏi, bài tập theo
4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp
với đối tƣợng học sinh và tăng dần tỷ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu
vận dụng, vận dụng cao.
Bảng dƣới đây là một ví dụ mô tả về 4 mức độ yêu cầu cần đạt của một
số loại câu hỏi, bài tập thông thƣờng:

Loại câu
hỏi/bài

Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Câu

Xác định

Sử dụng một

Xác định và

Xác định và

hỏi/bài

đƣợc một

đơn vị kiến

vận dụng đƣợc


vận dụng đƣợc

tập định

đơn vị kiến

thức để giải

nhiều nội dung

nhiều nội dung

tính

thức và nhắc

thích về một

kiến thức có

kiến thức có

lại đƣợc

khái niệm,

liên quan để

liên quan để


chính xác

quan điểm,

nội dung của

nhận định...

tích, luận giải

tích. luận giải

đơn vị kiến

liên quan trực

vấn đề trong

vấn đề trong

thức đó.

tiếp đến kiến

tình huống

tình huống

thức đó.


quen thuộc.

mới.

tập

phát hiện, phân phát hiện, phân

Câu

Xác định

Xác định đƣợc

Xác định và

Xác định và

hỏi/bài

đƣợc các

các mối liên hệ

vận dụng đƣợc

vận dụng đƣợc

tập định


mối liên hệ

liên quan đến

lƣợng

trực tiếp

các đại lƣợng

giữa các đại

các mối liên hệ các mối liên hệ
giữa các đại

giữa các đại

cần tìm và tính lƣợng liên quan lƣợng liên quan

lƣợng và

đƣợc các đại

để giải quyết

để giải quyết

tính đƣợc

lƣợng cần tìm


một bài

một bài

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn25 of 56.

19


×