Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.28 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ QUẾ XUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ QUẾ XUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. Phí Thị Hiếu

THÁI NGUYÊN - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình nào. Tài liệu tham khảo và nội dung trích dẫn
đảm bảo sự trung thực và chính xác, tuân thủ các quy định về quyền sở hữu
trí tuệ.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Quế Xuân


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên. Trong quá trình làm luận văn, em đã nhận được sự hướng dẫn tận
tình của TS. Phí Thị Hiếu. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

cô đã luôn

chỉ bảo tận tình, hướng dẫn và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành luận văn.
Đồng thời, em xin gửi tới các thầy, cô giáo Phòng đào tạo, bộ phận phụ trách
Sau đại học và khoa Tâm lý giáo dục - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên lời cảm ơn chân thành vì đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Phòng đào tạo, Ban Giám hiệu, giáo viên, học
sinh các trường tiểu học của thành phố Hạ Long đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong

quá trình khảo sát, thu thập thông tin cho đề tài nghiên cứu.
Xin cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học quản lý giáo dục K21B đã
luôn động viên, chia sẻ khó khăn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô để luận văn
được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Quế Xuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iĐi HTN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3

8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC.......5
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................5
1.1.1. Trên thế giới.........................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.............................................................. 8
1.2.1. Hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở trường Tiểu học.....................8
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục theo chủ đề tích hợp ở trường tiểu học....10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục theo chủ đề tích hợp...................................................10
1.3.2. Vai trò giáo dục theo chủ đề tích hợp...................................................... 12
1.3.3. Nội dung giáo dục theo chủ đề tích hợp.................................................. 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
iĐii HTN




1.3.4. Phương pháp giáo dục theo chủ đề tích hợp............................................15
1.3.5. Hình thức giáo dục theo chủ đề tích hợp................................................. 16
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở
trường tiểu học...................................................................................................17
1.4.1. Hiệu trưởng trường Tiểu học với hoạt động quản lý giáo dục theo chủ đề tích
hợp

18

1.4.2. Mục tiêu quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp........................................ 20
1.4.3. Nguyên tắc quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp.................20
1.4.4. Nội dung quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp của Hiệu trưởng trường tiểu học

23
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở
trường tiểu học...................................................................................................27
1.5.1. Yếu tố chủ quan....................................................................................... 27
1.5.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................28
Kết luận chương 1..............................................................................................30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH....................................... 31
2.1. Vài nét khái quát về khách thể khảo sát..................................................... 31
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng........................................................................34
2.2.1. Mục đích khảo sát..............................................................................................34
2.2.2. Nội dung khảo sát.............................................................................................. 34
2.2.3. Đối tượng khảo sát.............................................................................................34
2.2.4. Phương pháp khảo sát........................................................................................34
2.2.5. Các bước khảo sát..............................................................................................35
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các trường Tiểu học
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh................................................................37
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về HĐGD theo chủ đề tích hợp . 37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
iĐii HTN




2.3.2. Thực trạng nhận thức của HS về HĐGD theo chủ đề tích hợp...............39
2.3.3. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục theo chủ đề tích hợp..................41
dụ đề tích hợp ở các trường tiểu học
2.3.4. Mức độ đạt được mục tiêu giá c theoochủ

thành phố Hạ Long............................................................................................ 42
2.3.5. Thực trạng xác định nội dung giáo dục theo chủ đề tích hợp..................44
2.3.6. Thực trạng các phương pháp thực hiện giáo dục theo chủ đề tích hợp.. 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các trường Tiểu
học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.........................................................48
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp ở các trường Tiểu
học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.........................................................48
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp ở
trường TH thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh..................................................49
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐGD theo chủ đề tích hợp ở trường
TH thành phố Hạ Long...................................................................................... 51
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện HĐGD theo chủ đề tích hợp ở
trường TH thành phố Hạ Long.......................................................................... 56
2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các
trường tiểu học ở thành phố Hạ Long................................................................58
2.5.1. Đánh giá chung........................................................................................ 58
2.5.2. Nguyên nhân............................................................................................59
Kết luận chương 2..............................................................................................62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH........................................ 63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.......................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................ 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.......................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
iĐii HTN





3.1.4..................................................................................................................Ngu
yên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp............................................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng của học sinh trong quá trình học tập
theo chủ đề tích hợp...........................................................................................
...............
64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt đ

ộng giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các

trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.......................................64
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐGD theo chủ đề
tích hợp ở các trường tiểu học........................................................................... 64
3.2.2. Kế hoạch hoá công tác quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các
trường tiểu học...................................................................................................66
3.2.3. Bồi dưỡng năng lực thiết kế, tổ chức hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp
cho giáo viên ở các trường tiểu học...................................................................69
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong tổ chức giáo
dục theo chủ đề tích hợp....................................................................................72
3.2.5. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm công tác tổ chức
HĐGD theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học............................................. 76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất.................................................... 79
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất......79
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.....................................................................................79
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành.............................................................................. 80
Kết luận chương 3............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................84
1. Kết luận..........................................................................................................84

2. Khuyến nghị.................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................89
PHỤ LỤC......................................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vĐi HTN



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trường

CBG

: Chưa bao giờ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

: Cộng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐK


: Đôi khi

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KQT

: Không quan trọng

PP

: Phương pháp

QL

: Quản lý


QT

: Quan trọng

RQT

: Rất quan trọng

SGK

: Sách giáo khoa

TĐQT

: Tương đối quan trọng

TNXH

: Tự nhiên xã hội

TX

: Thường xuyên

TH

: Tiểu học

x



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm đội ngũ CBQL, GV, HS các trường tiểu học....................32
Bảng 2.2: Chất lượng giáo dục..........................................................................33
Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về HĐGD theo chủ đề tích hợp .
37 Bảng 2.4: Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục theo chủ đề tích hợp của
CB, GV các trường tiểu học phố thành Hạ Long.............................. 41
Bảng 2.5: Mức độ đạt được mục tiêu giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các
trường tiểu học thành phố Hạ Long...................................................43
Bảng 2.6: Đánh giá của GV về mức độ phù hợp của nội dung giáo dục theo chủ
đề tích hợp với nhận thức của HS..................................................... 44
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện và hiệu quả của các phương pháp trong việc thực
hiện HĐGD theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học thành phố
Hạ Long.............................................................................................46
Bảng 2.8: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐGD theo chủ đề tích hợp ở
các trường tiểu học............................................................................ 48
Bảng 2.9: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGD theo chủ đề tích
hợp ở các trường TH thành phố Hạ Long..........................................50
Bảng 2.10: Thực trạng hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên
lập kế hoạch tổ chức HĐGD theo chủ đề tích hợp............................52
Bảng 2.11: Thực trạng hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dưỡng năng lực
cho GV về HĐGD theo chủ đề tích hợp............................................54
Bảng 2.12: Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện HĐGD theo
chủ đề tích hợp.................................................................................. 57
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của 5 biện
pháp quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp ở các trường TH thành
phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh..........................................................80



DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Mức độ phù hợp của nội dung giáo dục theo chủ đề tích hợp với
nhận thức của học sinh...................................................................... 45
Biểu đồ 2.2: Thực trạng hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dưỡng năng lực
cho GV về HĐGD theo chủ đề tích hợp
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của 5 biện
pháp quản lý HĐGD theo chủ đề tích hợp ở các trường TH thành phố
Hạ Long tỉnh Quảng Ninh................................................................. 82


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri thức
với tốc độ phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ. Nước
ta đang đứng trước cơ hội và thách thức to lớn để thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xu thế phát triển của thời đại
và công cuộc xây dựng đất nước đòi hỏi chúng ta phải có nguồn nhân lực chất
lượng cao. Tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương
8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định
"Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng
thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển
đất nước" [8].
Muốn đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay cần
tiếp tục những định hướng đúng đắn của mục tiêu giáo dục hiện hành, nhưng
cần điều chỉnh, khắc phục hạn chế “nặng về dạy chữ, nhẹ về dạy người”, đảm
bảo phát triển toàn diện và phát huy tối đa tiềm năng riêng của mỗi học sinh;
phát triển hài hòa con người cá nhân và con người xã hội; coi trọng giáo dục cả
phẩm chất và năng lực của người học. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo đã chỉ rõ "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,

đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thứ c sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết
h
ơ
p

với giáo dục gia đình và giá o
duc

xã hội". [8]

Trong định hướng của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nước ta
sau năm 2015 thì giáo dục tích hợp là một trong những nội dung quan trọng được
thực hiện nhằm hướng tới mục tiêu chuyển nền giáo dục nước ta từ chủ yếu cung
cấp kiến thức và kỹ năng sang nền giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực học
13


sinh. Do vậy quản lý hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với việc đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo trong nhà trường.
Hiện nay, hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp trong các nhà trường
chưa được chú trọng đúng mức, chưa được giáo viên và cán bộ quản lý quan
tâm thường xuyên. Thậm chí nhiều giáo viên chưa hiểu giáo dục tích hợp là
như thế nào. Chính vì chưa hiểu rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục theo
hướng tích hợp nên công tác quản lý chưa tiến hành thường xuyên, từ việc xây
dựng chương trình kế hoạch, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, huy động các lực
lượng giáo dục, kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động. Điều này dẫn đến chất
lượng giáo dục theo chủ đề tích hợp tại các nhà trường còn thấp.
Xuất phát từ những lý do trình bày trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý

hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
theo chủ đề tích hợp, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục tích hợp ở các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các
trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học
thành phố Hạ Long vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được những biện pháp
quản lý có tính khoa học và khả thi thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục
toàn diện ở các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp
ở trường Tiểu học.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích
hợp ở các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp tại
các trường Tiểu học thành phố Hạ Long.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động
giáo dục theo chủ đề tích hợp thông qua dạy các môn học ở 5 trường tiểu học

thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh năm học 2014- 2015 gồm: Trường TH Hữu
Nghị, TH Quang Trung, TH Hà Lầm, TH Trần Quốc Toản, TH Lê Hồng Phong.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu lý luận, hệ thống hóa những chủ
trương, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, các thông tư, chỉ thị của Bộ Giáo
dục có liên quan đến vấn đề nghiên cứu; tham khảo các luận văn cùng chuyên
ngành và các tài liệu khác về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp
để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra viết
Xây dựng các mẫu phiếu điều tra dành cho cán bộ quản lý và giáo viên
để thu thập thông tin về thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động giáo dục
theo chủ đề tích hợp ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về tổ chức hoạt
động giáo dục theo chủ đề tích hợp hiện nay ở các trường tiểu học thành phố
Hạ Long để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.


7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát thái độ, hành vi của học sinh và cách thức tổ chức các hoạt
động giáo dục theo chủ đề tích hợp của giáo viên các trường Tiểu học thành
phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng 1 số công thức toán học để xử lý các số liệu thu được.
8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích
hợp ở các trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp
ở các trường Tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở
các trường Tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Tích hợp là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Trong
lĩnh vực khoa học giáo dục, khái niệm tích hợp xuất hiện từ thời kì khai sáng,
dùng để chỉ một quan niệm GD toàn diện con người, chống lại hiện tượng làm
cho con người phát triển thiếu hài hòa, cân đối. Tích hợp còn có nghĩa là thành
lập một loại hình nhà trường mới, bao gồm các thuộc tính trội của các loại hình
nhà trường vốn có.
Tích hợp là một trong những quan điểm GD đã trở thành xu thế trong việc
xác định nội dung DH trong nhà trường phổ thông và trong xây dựng chương
trình môn học ở nhiều nước trên thế giới. Quan điểm tích hợp được xây dựng trên
cơ sở những quan niệm tích cực về quá trình học tập và quá trình DH.
Trên thế giới đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quan điểm tích
hợp, trong đó có Xavier Roegiers (1996) với công trình nghiên cứu “Khoa sư
phạm tích hợp hay cần làm thế nào để phát triển năng lực ở các trường học”
[28]. Trong công trình nghiên cứu của mình, ông nhấn mạnh rằng cần đưa toàn
bộ quá trình học tập vào một tình huống có ý nghĩa đối với HS. Đồng thời với

việc phát triển mục tiêu đơn lẻ, cần tích hợp các quá trình học tập này trong
một tình huống có ý nghĩa với HS. Mục tiêu tích hợp là nhằm hình thành cho
HS những năng lực thực tiễn - khả năng để HS có thể đối phó với những tình
huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống. Nhưng cũng cần lưu ý đến việc chọn lọc
thông tin phù hợp với tình huống, mục đích của bài học đặt ra.
X.Roegiers cũng cho rằng cần thiết phải có sự vượt lên trên các nội dung
học tập. Các kiến thức học được chỉ thực sự có ý nghĩa khi chúng được huy


động vào các tình huống cụ thể và những kiến thức đó sẽ được HS ghi nhớ lâu
hơn. Học chỉ để biết, để nhớ và giải quyết các vấn đề trong bài học thì chưa đủ,
HS phải biết vận dụng sáng tạo những kiến thức đã học vào những tình huống
xảy ra trong thực tiễn.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, thời Pháp thuộc, quan điểm tích hợp được thể hiện trong
một số môn ở trường tiểu học như môn "Cách trí ", sau đổi thành môn " Khoa
học thường thức". Môn học này còn được dạy một số năm ở trường cấp I của
miền Bắc nước ta.
Từ những năm 1987, việc nghiên cứu xây dựng môn “Tìm hiểu Tự nhiên
và xã hội” theo quan điểm tích hợp đã được thực hiện và môn học này được
thiết kế để đưa vào DH ở trường cấp I từ lớp 1 đến lớp 5. Chương trình năm
2000 đã được hoàn chỉnh thêm một bước, quan điểm tích hợp đã được thể hiện
trong chương trình sách giáo khoa và các hoạt động DH ở tiểu học.
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu cơ sở
lý luận về tích hợp và các biện pháp nhằm vận dụng tích hợp vào quá trình
giảng dạy như:
Tác giả Đào Trọng Quang với bài: “Biên soạn SGK theo quan điểm tích
hợp, cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm” đã đề cập bản chất của sư phạm tích
hợp, quan điểm tích hợp và một số nguyên tắc chỉ đạo tích hợp, một số kỹ thuật
tích hợp [23].

Tác giả Nguyễn Thanh Hùng nghiên cứu vấn đề Tích hợp trong dạy học
Ngữ văn. Trong đề tài này, tác giả coi việc tích hợp trong dạy học Ngữ văn là
quan điểm, là hình thức, phương pháp, phương tiện đã và đang được các nhà
trường phổ thông áp dụng, cụ thể là tích hợp Làm văn, Văn học, Ngữ pháp
vào trong môn Ngữ Văn. Cuối cùng tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học theo chương trình tích hợp đối với môn Ngữ Văn
[16].


Trong đề tài Dạy học tích hợp, tác giả Trần Bá Hoành đưa ra một số khái
niệm nền tảng về sư phạm tích hợp, các quan điểm và mục tiêu của sư phạm
tích hợp, điều kiện và triển vọng để triển khai dạy học theo hướng tích hợp ở
trường phổ thông tại Việt Nam [14].
Đối với các nhà trường sư phạm, việc vận dụng quan điểm tích hợp trong
quá trình đào tạo giáo viên cũng đang là vấn đề nhận được sự quan tâm của rất
nhiều nhà nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu: Tác giả Đinh
Quang Báo với công trình Cơ sở lý luận của việc đào tạo tích hợp khoa học cơ
bản và phương pháp dạy học bộ môn ở các trường sư phạm [1]; Lê Đức Ngọc
với đề tài Xây dựng chương trình đào tạo giáo viên dạy tích hợp các môn tự
nhiên, các môn xã hội - nhân văn và các môn công nghệ [19]; Nguyễn Đăng
Trung với Vận dụng quan điểm tích hợp trong quá trình dạy học môn giáo dục
học trong nhà trường Sư Phạm [26]. Các tác giả đã nêu được các căn cứ, các
yêu cầu thực tiễn để giảng dạy cho sinh viên các trường sư phạm về quan điểm,
phương pháp thực hiện giáo dục tích hợp trong các nhà trường.
Chương trình SGK theo hướng tích hợp đã được xây dựng xuyên suốt từ
cấp tiểu học đến THPT. Các tác giả biên soạn bộ SGK mới cũng khẳng định: Bên
cạnh những hướng cải tiến chung của chương trình như giảm tải, tăng thực hành,
gắn với cuộc sống, cải tiến nổi bật nhất của chương trình là hướng tích hợp.
Như vậy, việc vận dụng quan điểm tích hợp vào giảng dạy và giáo dục
đã và đang thu hút được sự quan tâm của các nhà giáo dục. Những công trình

nghiên cứu của nhiều nhà giáo dục và GV đã khẳng định việc vận dụng quan
điểm tích hợp vào giáo dục là một trong những xu hướng tất yếu hiện nay.
Về quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông có thể kể đến:
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Lê Thị Thanh Xuân (2014): "Quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường THCS
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh" [29]; luận văn Thạc sĩ của tác giả Cà Thị
Hoan (2009): "Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo định hướng


xây dựng nhà trường thân thiện ở trường THPT vùng dân tộc thiểu số" [13].
Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các
trường phổ thông, từ đó đề xuất một số biện pháp có tính khả thi để thực hiện
tốt công tác quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Tuy nhiên, hiện nay, vấn đề quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích
hợp ở trường phổ thông nói chung, trường tiểu học nói riêng vẫn còn là khoảng
trống đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở trường Tiểu học
1.2.1.1. Tích hợp
Trong tiếng Anh, tích hợp được viết là “integration” một từ gốc Latinh
(integer) có nghĩa là “whole” hay “toàn bộ, toàn thể”. Có nghĩa là sự phối hợp
các hoạt động khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để bảo
đảm sự hài hòa chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động,
chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích
hợp có nghĩa là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp” [20].
Theo từ điển Giáo dục học do tác giả Bùi Hiền chủ biên: “Tích hợp là
hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học” [12]
1.2.1.2. Hoạt động giáo dục

Hoạt động là hình thức biểu hiện quan trọng nhất các mối quan hệ tích
cực, chủ động của con người với thực tiễn xung quanh. Hoạt động là phương
thức tồn tại của con người, đồng thời hoạt động là điều kiện, là phương tiện, là
con đường hình thành và phát triển nhân cách, trong đó hoạt động giáo dục giữ
vai trò chủ đạo.


Hoạt động giáo dục có thể hiểu theo hai cấp độ:
- Theo nghĩa rộng: HĐGD là một hiện tượng xã hội đặc biệt chỉ có ở loài người.
Nhờ có hoạt động giáo dục mà các nền văn hóa được di truyền, nhờ có hoạt
động giáo dục mà nhân cách con người được hình thành, phát triển và ngày
càng hoàn thiện đáp ứng với yêu cầu xã hội không ngừng biến đổi [17].
- Theo nghĩa hẹp: HĐGD là một quá trình bao gồm hai hoạt động thống nhất
biện chứng; hoạt động giáo dục của nhà trường và hoạt động tự giáo dục của
đối tượng giáo dục dưới sự tổ chức, lãnh đạo của nhà giáo dục. Người được
giáo dục tự giác, tích cực tự giáo dục nhằm hình thành thế giới quan, nhân sinh
quan và những phẩm chất đạo đức cần thiết khác của người công dân [17].
Trong nhà trường, HĐGD được phân ra làm hai bộ phận chủ yếu:
- Các HĐGD trong hệ thống các môn học và các lĩnh vực học tập khác. Ở cấp
tiểu học, HĐGD được tập trung thực hiện trong hệ thống các môn học: Đạo
đức, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công (Kỹ thuật), Thể dục.
- Các HĐGD ngoài các môn học và các lĩnh vực học tập: hoạt động giáo dục thể
chất, trí tuệ, đạo đức, thẩm mĩ, dân số, môi trường và HĐGD tư tưởng - chính
trị, pháp luật…
1.2.1.3. Hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp
Trong sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, HĐGD thông qua các môn
học ngày càng thâm nhập vào nhau. Điều đó khiến cho trong nhà trường, học
sinh không chỉ biết lĩnh hội kiến thức mà còn phải có khả năng sử dụng tổng
hợp kiến thức vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn cuộc sống.
Trước những đòi hỏi đó, sư phạm tích hợp ra đời nhằm đáp ứng những

yêu cầu của xã hội đặt ra. Theo Xavier Roegiers, “khoa sư phạm tích hợp dựa


trên tư tưởng năng lực, tức là biết sử dụng các kỹ năng trong một tình huống có
vấn đề”. Nó chỉ ra rằng trong quá trình thực hiện HĐGD:
- Nhà trường phải tiếp tục là một đảm bảo cho những giá trị quan trọng của xã
hội. Thật vậy, chỉ có thông qua những giá trị đó thì toàn bộ các hoạt động giáo
dục mới có ý nghĩa.
- Nhà trường không chỉ có chức năng ưu tiên là truyền đạt kiến thức và thông tin
mà còn giúp học sinh có khả năng tìm thông tin, quản lý thông tin, tổ chức
chiếm lĩnh các kiến thức và chủ động rèn luyện năng lực, phẩm chất, linh hoạt
giải quyết các tình huống thiết thực trong cuộc sống.
Tác giả Đinh Quang Báo cho rằng: "Tích hợp các nội dung giáo dục
trong một môn học, khi đó, vừa gắn kết đảm bảo tính đồng bộ giữa các nội
dung có liên quan trong một môn học, vừa đặt ra những tình huống đòi hỏi học
sinh vận dụng các kiến thức kỹ năng môn học để giải quyết; Hoặc lồng ghép
các nội dung giáo dục cần thiết nhưng không thành một môn học (như các nội
dung về môi trường, năng lượng, biến đổi khí hậu, giáo dục chủ quyền quốc
gia về biên giới, biển, đảo, kĩ năng sống, dân số, sức khỏe sinh sản...) vào nội
dung của mỗi môn học tùy theo đặc trưng của từng môn." [1].
Như vậy, từ những khái niệm nêu trên có thể hiểu: Hoạt động giáo dục
theo chủ đề tích hợp là hoạt động giáo dục mà trong đó giáo viên tổ chức,
hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các tình huống trong thực tiễn; thông qua
đó hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực
cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề.
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục theo chủ đề tích hợp ở trường tiểu học
1.3.1. Mục tiêu giáo dục theo chủ đề tích hợp
- Giáo dục theo chủ đề tích hợp làm cho quá trình hoạt động trong nhà trường có
ý nghĩa bằng cách gắn học tập với cuộc sống hằng ngày, tiến hành



trong quan hệ với các tình huống cụ thể mà học sinh sẽ gặp sau này, những tình
huống có ý nghĩa trong cuộc sống, hòa nhập thế giới học đường với cuộc sống.
- Giáo dục theo chủ đề tích hợp giúp phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng
hơn. Cái cốt yếu là những năng lực cơ bản cần cho học sinh vận dụng vào xử lý
những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống, hoặc đặt cơ sở không thể thiếu
được cho quá trình rèn luyện tiếp theo.
Trong thực tế, HĐGD tại nhà trường dành quá nhiều thời gian cung cấp
kiến thức mà phần luyện tập, thực hành để hình thành thái độ, hành vi, thói
quen lại chưa được đầu tư thỏa đáng. Một học sinh tiểu học sẽ dễ dàng kể được
các việc làm để BVMT nhưng trong cuộc sống hàng ngày em đó lại không
thực hiện đúng. Như vậy cho thấy việc giáo dục BVMT đối với em HS này mới
chỉ dừng lại ở mức độ biết các kiến thức về BVMT mà chưa được rèn luyện để
có thái độ, hành vi và hình thành thói quen đúng trong cuộc sống.
- Giáo dục theo chủ đề tích hợp quan tâm đến việc sử dụng kiến thức trong tình
huống cụ thể. Thay vì tham nhồi nhét cho học sinh nhiều kiến thức đủ loại, giáo
dục tích hợp chú trọng tập dượt cho học sinh nhiều kiến thức kỹ năng hoặc
được đưa vào các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống sau này làm người
lao động, có năng lực sống tự lập.
Ở tiểu học hướng tới giáo dục cho HS các chủ đề tích hợp sau:
* Chủ đề giáo dục bảo vệ môi trường: Giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu
về môi trường, mối quan hệ giữa con người với môi trường. Học sinh có kỹ
năng tham gia các hoạt động BVMT phù hợp với lứa tuổi.
* Chủ đề giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Mục tiêu làm cho
học sinh hiểu được tầm quan trọng của năng lượng và của việc sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng; đem lại cho học sinh nhận thức về giá trị,
thái độ và kĩ năng thực hành để tham gia một cách có trách nhiệm và hiệu quả
trong phòng ngừa và giải quyết các vấn đề năng lượng.
* Chủ đề giáo dục về biển đảo: Bước đầu giáo dục cho học sinh nhận thức được

vai trò, ý nghĩa to lớn của tài nguyên, môi trường biển đảo đối với


công cuộc phát triển quê hương, đất nước và cuộc sống con người. Giáo dục
học sinh biết phải giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo. Hình thành và phát
triển ở các em thái độ, hành vi và tình yêu biển đảo của quê hương đất nước.
* Chủ đề giáo dục kỹ năng sống: Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị,
thái độ, kỹ năng phù hợp; hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành
mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực và giúp HS có khả
năng ứng phó phù hợp và linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống hàng
ngày.
1.3.2. Vai trò giáo dục theo chủ đề tích hợp
Giáo dục tích hợp cho phép rút ngắn được thời gian, đồng thời tăng
cường được khối lượng và chất lượng thông tin của chương trình và nội dung
giáo dục.
Việc giáo dục tích hợp rèn cho HS ý thức và kỹ năng vận dụng kiến thức
đã học để xử lý các vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Giáo dục tích hợp giúp HS sử
dụng một cách tối đa các kiến thức đã học ở các môn học và HĐGD vào giải
quyết vấn đề, đồng thời kéo kiến thức trong nhà trường gần lại với kiến thức xã
hội.
Giáo dục tích hợp giúp HS rèn luyện tư duy khái quát, năng lực liên hệ
vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ năng, phương pháp của khối tri thức toàn diện,
hài hoà và hợp lý trong giải quyết các tình huống mới mẻ, đa dạng trong cuộc
sống hiện đại.
Giáo dục tích hợp giúp HS trở thành người tích cực, người công dân có
năng lực giải quyết tốt các tình huống có vấn đề mang tính tích hợp trong thực
tiễn cuộc sống.
1.3.3. Nội dung giáo dục theo chủ đề tích hợp
Giáo dục tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục tích cực đã trở
thành xu thế trong việc xác định nội dung của HĐGD ở nhà trường và trong

việc xây dựng chương trình trong nhiều năm nay. Ở tiểu học, HĐGD đã tập
trung tích hợp các nội dung như sau:


STT

Chủ đề tích hợp

Nội dung giáo dục
- Làm cho học sinh bước đầu hiểu và biết
+ Các thành phần môi trường đất, nước,
không khí, ánh sáng, động thực vật và quan
hệ giữa chúng.
+ Mối quan hệ giữa con người và các thành
phần của môi trường.
+ Ô nhiễm môi trường.

1

Giáo dục bảo vệ môi trường

+ Biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh.
- Học sinh bước đầu có kỹ năng, hành vi,
thái độ:
+ Tham gia các hoạt động BVMT phù hợp
với lứa tuổi.
+ Sống hòa hợp, gần gũi thân thiện với tự nhiên.
+ Yêu quý thiên nhiên, gia đình, trường lớp,
quê hương, đất nước. Quan tâm đến môi trường xung quanh.
+ Khái niệm về năng lượng, sử dụng năng

lượng tiết kiệm và hiệu quả
+ Ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và

2

Giáo dục sử dụng năng lượng

hiệu quả

tiết kiệm và hiệu quả

+ Kĩ năng về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong cuộc sống
+ Hình thành, phát triển và hành vi, thói
quen, trong sử dụng năng lượng

3

Giáo dục về biển đảo

- Khái niệm, vai trò, ý nghĩa to lớn của tài
nguyên, môi trường biển đảo đối với cuộc
sống con người.
- Ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi
trường biển đảo
- Hình thành và phát triển thái độ, hành vi và
tình yêu biển đảo của quê hương đất nước.



×