Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI TẬP KINH TẾ ĐẦU TƯ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.47 KB, 6 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ ĐẦU TƯ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.
a.


LÃI SUẤT
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa được thể hiện dưới dạng :
Vd: Đề bài cho: lãi suất a% / tháng, kỳ hạn { quý, năm, 6 tháng, 9 tháng…)
Thời đoạn phát biểu mức lãi


b.





1.1.
a.

b.

c.

Kỳ hạn ghép lãi

Tóm lại : lãi suất danh nghĩa là lãi suất trong thời đoạn phát biểu. Trong lãi suất
danh nghĩa, thời đoạn phát biểu mức lãi KHÔNG TRÙNG với kỳ hạn ghép lãi.
Lãi suất thực


Lãi suất thực được biểu thị dưới dạng :
Vd: Đề bài cho: Lãi suất b%/ tháng,
kỳ hạn tháng
Thời đoạn phát biểu mức lãi
Kỳ hạn ghép lãi
Tóm lại: lãi suất thực là lãi suất có thời đoạn phát biểu mức lãi TRÙNG với kỳ
hạn ghép lãi.
CHÚ Ý: Thông thường vì kỳ hạn ghép lãi TRÙNG với thời đoạn phát biểu mức lãi,
do đó, khi phát biểu lãi suất thực, người ta thường nói ngắn gọn : a%/tháng, b
%/quý, c%/năm.
Các phương pháp tính chuyển lãi suất.
Tính chuyển lãi suất danh nghĩa thời đoạn ngắn  lãi suất thực thời đoạn dài
Công thức:
ri = n × r
Trong đó : ri : lãi suất thực kỳ hạn dài
n : số kỳ hạn ngắn trong kỳ hạn dài
r : lãi suất danh nghĩa kỳ hạn ngắn
Tính chuyển lãi suất thực thời đoạn ngắn thành lãi suất thực thời đoạn dài.
Công thức:
Trong đó: m : số kỳ hạn ngắn, trong kỳ hạn dài.
Công thức chuyển lãi suất danh nghĩa thời đoạn dài thành lãi suất thực thời
đoạn ngắn.
Với :

n : là số kỳ hạn ngắn trong kỳ hạn dài.

Ví dụ: cho lãi suất 12%/ năm, kỳ hạn tháng/ 3 tháng/ 6 tháng


 ls thực tháng= = 1%/ tháng

Ls thực 3 tháng= = 3%/ 3 tháng
Ls thực 6 tháng = = 6%/ 6 tháng
d.

Tính lãi bình quân.
Sử dụng khi đề bài cho vốn từ nhiều nguồn khác nhau, có lãi suất khác nhau
Công thức :

2.

Giá trị thời gian của dòng tiền – cách chuyển các dòng tiền phát sinh :
thời điểm tính
quá khứ
PV = (1)

tương lai

(2)

Với n là số thời đoạn.
3.

4.

Dòng tiền đều.
Công thức :
PV =
FV = A

(3)


(4)

Trường hợp các khoản tiền phát sinh kỳ sau hơn ( kém ) kỳ trước 1 lượng
không đổi .
Công thức :
PV =
(5)
FV =
(6)


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
1.
1.1.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án
Lợi nhuận ròng của 1 năm = doanh thu – chi phí
Doanh thu 1 năm bao gồm: giá trị các sản phẩm bán ra : sản phẩm chính,
sản phẩm phụ, các khoản thu nhập khác ( nếu có )
Chi phí 1 năm bao gồm : chi phí sản phẩm, chi phí tiêu thụ, chi phí vốn
vay…
NPV – NFV ( Lợi nhuận ròng của cả đời dự án )
Khi tính giá trị lợi nhuận ròng của cả đời dự án, có thể tính tại thời điểm bỏ
vốn hoặc khi dự án đi vào hoạt động. Nhưng, thông thường tính tại thời điểm dự án
đi vào hoạt động.
Để tính được NPV và NFV cần xác định đúng dòng tiền của dự án. Bao gồm
dòng thu và dòng chi.
• Dòng thu dự án ( Bt ) : tổng giá trị doanh thu hàng năm của dự án.
1.2.





Tổng giá trị thu từng năm của dự án (i= 1,…,n)
Bi :
giá trị thu hồi, thanh lý TSCĐ
Gía trị vốn lưu động bỏ ra ban đầu & được thu hồi về
cuối đời dự án.
Dòng chi dự án ( Ct )
Vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ( vốn cố định + vốn lưu động )
Ci :

vốn bổ sung ( nếu có )
Dòng chi phí vận hành hằng năm




r : tỷ lệ chiết khấu ( lãi suất )
n : thời gian hoạt động của dự án
Công thức tính :

NPV = + +
Giá trị NPV phản ánh hiệu quả đầu tư của dự án, do đó :
- NPV > 0 : Dự án có lãi Chấp nhận dự án.
- NPV = 0 : Dự án hòa vốn Xem xét.
- NPV < 0 : Dự án lỗ vốn Không nên đầu tư.
2. Chỉ tiêu IRR ( Hệ số hoàn vốn nội bộ )
Khái niệm : tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ lãi suất do dự án đem lại sau n năm

hoạt động đây là mức lãi suất được lựa chọn để sau n năm dự án hoàn vốn.
Công thức :
NPV = = 0
CÁCH TÍNH :
Chọn và là tỷ lệ chiết khấu tương ứng với và .
Sao cho :
- Tại
>0
- Tại sẽ có < 0
- 0 < - 5%
Công thức tính chỉ tiêu IRR :

-

IRR = +
Gỉa sử là mức lãi suất mà dự án lựa chọn ( thường đề bài cho )
Ta có :
IRR > Dự án được chấp nhận.
IRR = Dự án được xem xét.
IRR < Dự án không được chấp nhận.


3. Thời gian thu hồi vốn.
3.1.
Tính theo hàm logarit

Thay các chỉ tiêu đã được đề bài cho vào các công thức (1) (2) (3) (4)
(5) (6) để tìm ra :
=t
=>

Với : n :là số năm hoàn vốn.

3.2.

Phương pháp cộng dồn.
Năm sản xuất
kinh doanh

1

2

3

4

5

HSCK=
Cộng dồn ()
Trong đó :

3.3.

: lợi nhuận thuần và khấu hao năm thứ I của dự án

Phương pháp trừ dần.
Năm sxkd

1


2

3

CFi

Trong đó :

Ki : vốn đầu tư phải thu hồi tại năm i

: Số vốn đầu tư đã được thu hồi 1 phần ở năm thứ i của
dự án, để chuyển sang năm thứ i + 1 thu hồi tiếp.


Với Nhận Ki là vốn ban đầu.
 Tìm ra



×