Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.47 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các
từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long
trọng,…
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim.
Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời
cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào
lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa
- 3 HS lần lượt lên bảng:
nước nổi.
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả
- Thế nào là mùa nước nổi?


lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả
- Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu
lời câu hỏi
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội
tả qua những hình ảnh nào?
dung chính của bài.
- Nêu nội dung chính của bài.
Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho
điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bông cúc thế
nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra
với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai
phải chết một cách rất đáng thương và
buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy
ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay:
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt
giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ
và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc
với giọng tha thiết, thương xót.
b) Luyện phát âm

- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ
-

-

Bức tranh vẽ một chú chim
sơn ca và một bông cúc
trắng.
Bông cúc và chim sơn ca
rất đẹp.
Mở sgk, trang 23.

-

1 HS khá đọc mẫu lần 2.
Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.

-

5 đến 7 HS đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh các
1


Giáo án lớp 2 tuần 21

cần luyện phát âm đã ghi trên bảng
phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi
phát âm.


Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng
ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi
các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia ntn?
-

-

-

Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi
1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca
với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các
con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ
của sơn ca.
GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho
HS luyện đọc câu này.
Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó
hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
của đoạn này.


-

Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó
đọc lại cả đoạn văn thứ 2.

-

Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các
con cần đọc với giọng thương cảm, xót
xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng,
ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến,
chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Gọi HS đọc đoạn 4.
Hướng dẫn HS ngắt giọng.

-

từ: sơn ca, sung sướng,
véo von, long trọng, lồng,
lìa đời, héo lả,… (MB) khôn
tả, xanh thẳm, cắt cả đám
cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng,
rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa
hương, an ủi,… (MT, MN)
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi
HS chỉ đọc một câu trong
bài, đọc từ đầu cho đến hết

bài.

1 HS đọc, cả lớp theo dõi
sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh
thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm
sau … chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé
… héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
-

-

Đoạn văn có lời nói của
chim sơn ca với bông cúc
trắng.

-

Luyện đọc câu.

-

Một số HS đọc lại đoạn 1.

1 HS khá đọc bài.

1 HS đọc bài, sau đó nêu
cách ngắt giọng. Các HS
khác nhận xét và thống
nhất cách ngắt giọng:
Bông cúc muốn cứu chim/
nhưng chẳng làm gì được.//
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới
các từ cần chú ý nhấn
giọng theo hướng dẫn của
GV.
-

-

Một số HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
Dùng bút chì vạch vào các
chỗ cần ngắt giọng trong
câu:
2


Giáo án lớp 2 tuần 21

d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi

HS đọc bài theo nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
-

Tội nghiệp con chim!// Khi nó
còn sống và ca hát,/ các cậu
để mặc nó chết vì đói khát.//
Còn bông hoa,/ giá các cậu
đừng ngắt nó/ thì hôm nay/
chắc nó vẫn đang tắm nắng
mặt trời.//
-

-

g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn
chim.

-

4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
Lần lượt từng HS đọc bài

trong nhóm của mình, các
HS trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân hoặc một HS
bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.

-

-

Hoạt động của Trò
Hát

1 HS khá đọc bài thành

tiếng. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
Chim sơn ca nói: Cúc ơi!
Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng
khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết
niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.

-

Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?

-

-

Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?

-

Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng
hót của sơn ca?
Véo von có ý nghĩa là gì?

-


Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng,
cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.

-

Là tiếng hót (âm thanh) rất
cao, trong trẻo.
Chim sơn ca và cúc trắng
sống rất vui vẻ và hạnh
phúc.

-

1 HS đọc bài thành tiếng,

-

-

-

3


Giáo án lớp 2 tuần 21

-


Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên
rất buồn thảm?
Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?

-

-

-

-

Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất
vô tâm đối với sơn ca?
Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai
chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông
cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.
Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?

-

Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết,
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng
vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm
các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.

-


Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?

-

-

-

Long trọng có ý nghĩa là gì?

-

Theo con, việc làm của các cậu bé
đúng hay sai?
Hãy nói lời khuyên của con với các cậu
bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và
bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời
các cậu bé cần làm gì?)

-

-

cả lớp đọc thầm theo.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn
ca vào lồng.
Hai chú bé không những
đã nhốt chim sơn ca vào
lồng mà còn không cho

sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ
trong đó có cả bông cúc
trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn
bông cúc trắng thì héo lả đi
vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải
vặt hết nắm cỏ, vẫn không
đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì tỏa hương
ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng
héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca
vào một chiếc hộp thật đẹp
và chôn cất thật long trọng.
Long trọng có nghĩa là đầy
đủ nghi lễ và rất trang
nghiêm.
Cậu bé làm như vậy là sai.

3 đến 5 HS nói theo suy
nghĩ của mình.
Ví dụ: Các cậu thấy không,
chim sơn ca đã chết và chúng ta
chẳng còn được nghe nó hót,
bông cúc cũng đã héo lả đi và
chẳng ai được ngắm nó, được
ngửi thấy hương thơm của nó

nữa. Lần sau các cậu đừng bao
giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé.
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
Chim phải được bay bổng trên
bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót
được. Hoa phải được tắm ánh
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
các con vật và các loài cây,
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho
loài hoa.
HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
tập cách đọc thể hiện tình
luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi
cảm.
cuối bài.
- Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn
chim.
-

4


Giáo án lớp 2 tuần 21


MÔN: KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ
phù hợp với nội dung câu chuyện.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- 2 HS lên bảng nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện
Ong Mạnh thắng Thần Gió.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể
- Nhận xét theo các tiêu chí
của bạn.
đã giới thiệu trong Tuần 1.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?

-

-

Bông cúc trắng mọc ở đâu?

-

-

Bông cúc trắng đẹp ntn?
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?

-

-

Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
ngợi?
Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.

-


Về cuộc sống tự do và
sung sướng của chim sơn
ca và bông cúc trắng.
Bông cúc trắng mọc ngay
bên bờ rào.
Bông cúc trắng thật xinh
xắn.
Chim sơn ca nói “Cúc ơi!
Cúc mới xinh xắn làm sao!”
và hót véo von bên cúc.
Bông cúc vui sướng khôn
tả khi được chim sơn ca
khen ngợi.
HS kể theo gợi ý trên bằng
lời của mình.
Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca
đang bay thì nhìn thấy một
bông cúc trắng rất đẹp mọc
ngay bên bờ rào. Chim sơn
ca liền sà xuống bên cúc
và nói: “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” Được
sơn ca khen ngợi, cúc vui
mừng khôn tả. Chim bay
bên cúc và hót véo von một
lúc lâu rồi mới bay về trời
5


Giáo án lớp 2 tuần 21


b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng
hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn
ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý
trên.

c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc
trắng?
-

Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và
bông cúc thương nhau ntn?

-

Hãy kể lại nội dung đoạn 3.

xanh.
-

-

-

d) Hướng dẫn kể đoạn 4

- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm
gì?
-

Các cậu bé có gì đáng trách?

-

- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
 Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm

Chim sơn ca bị cầm tù.
Bông cúc nghe thấy tiếng
hót buồn thảm của sơn ca.
Bông cúc muốn cứu sơn
ca.
1 HS kể lại đoạn 2.
Ví dụ: Sáng sớm hôm sau
khi vừa tỉnh dậy, bông cúc
đã nghe thấy tiếng hót
buồn thảm của chim sơn
ca. Bông cúc muốn cứu
sơn ca nhưng nó không
làm gì được.
Bông cúc đã bị hai cậu bé
cắt cùng với đám cỏ bên
bờ rào bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca dù khát phải
vặt hết nắm cỏ, vẫn không

đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương
thơm ngào ngạt để an ủi
sơn ca. Khi sơn ca chết,
cúc cũng héo lả đi và
thương xót.
1 HS kể lại đoạn 3.
Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé
đi vào vườn, cắt cả đám cỏ
lẫn bông cúc đem về bỏ
vào lồng sơn ca. Bị cầm tù,
sơn ca khát khô cả cổ, nó
rúc mãi đầu vào đám cỏ.
Bông cúc thương chim
lắm, nó toả hương ngào
ngạt để an ủi chim. Khát
quá, chim vặt hết đám cỏ
nhưng vẫn không hề động
đến bông hoa. Đến sáng
thì chim lìa đời, bông cúc
cũng héo lả đi vì thương
xót.
Các cậu đã đặt chim sơn
ca vào một chiếc hộp rất
đẹp và chôn cất thật long
trọng.
Nếu các cậu không nhốt
chim vào lồng thì chim vẫn
còn vui vẻ hót. Nếu các
cậu không cắt bông hoa thì

bây giờ bông hoa vẫn toả
hương và tắm nắng mặt
6


Giáo án lớp 2 tuần 21

có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình. HS
trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.

trời.
-

4 HS thành một nhóm.
Từng HS lần lượt kể trước
nhóm của mình.

-

1 HS thực hành kể toàn bộ
câu chuyện trước lớp.


7


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và
giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- 2 HS làm bài trên bảng,
Giải
cả lớp làm bài vào vở
Số ngày 8 tuần lễ em học:
nháp.
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.

- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn
- Nghe giới thiệu
lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân
này để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc
ghi nhớ bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập
theo năng lực của từng HS
Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa
Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của
bài.
HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa
Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước
bài.
đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và
- HS đọc phép nhân 5.
chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và
trình bày theo mẫu.
- HS quan sát mẫu và
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9
= 20 – 9

thực hành
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
- HS làm bài.
= 20
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm
- HS sửa bài.
tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài
toán.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu
Chẳng hạn:
tóm tắt bài toán và giải
vào vở.
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
8


Giáo án lớp 2 tuần 21

- 2 HS lên bảng làm bài.
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu
không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4
khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi
chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu
nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.

Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ
hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó
(trong dãy đó) cộng với 5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.

- HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- Làm bài. Sửa bài.

- Làm bài tập.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài Một số HS đọc thuộclòng theo
đường gấp khúc.
yêu cầu.

9


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù
hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.

2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không
phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị
- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói
lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao
tiếp hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
 Phương pháp: Quan sát động não, đàm
thoại.
- 2 HS đóng vai theo tình
 ĐDDH: Kịch bản mẫu hành vi cho HS
huống có mẫu hành vi. Cả
chuẩn bị.
lớp theo dõi.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.

Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa
+ Trời mưa to, Ngọc quên
với. Mình quên không mang.
không mang áo mưa.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi
vi:
chung áo mưa.
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
lịch sự.
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ
ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ
nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng bản thân.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm,
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
nhận phiếu và tổ chức
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
thảo luận. Kết quả thảo
 ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.
luận có thể đạt được:

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.
+ Việc làm của Nam là sai.
10


Giáo án lớp 2 tuần 21

Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam
thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà
không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là
đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng
không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng
lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô,
quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại
giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan,
Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện
tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển
truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc
trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay
sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang

lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang
đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp
của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp
hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
 Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực
hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn nếu em là Nam
trong tình huống 1, là Tuấn trong tình
huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của
hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.

Nam không được tự ý lấy gọt
bút chì của Hoa mà phải nói
lời đề nghị Hoa cho mượn.
Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng
vì Chi đã biết nói lời đề
nghị cô giáo giúp một
cách lễ phép.

-

Tuấn làm thế là sai vì

Tuấn đã giằng lấy truyện
từ tay Hằng và nói rất mất
lịch sự với ba bạn.

-

Hùng làm thế là sai vì
Hùng đã nói lời đề nghị
như ra lệnh cho Hà, rất
mất lịch sự.

-

Viết lời yêu cầu đề nghị
thích hợp vào giấy.

-

Thực hành đóng vai và nói
lời đề nghị yêu cầu.
Một số cặp trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.

-

Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một
cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.
Không tự ý lấy đồ của người khác để sử
dụng khi chưa được phép.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
-

11


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TẬP ĐỌC
THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu.
- Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Chim
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả
sơn ca và bông cúc trắng.
lời hai câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và
lời câu hỏi 3, 4 của bài.
cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc
- Thông báo của thư viện
sẽ học.
vườn chim.
- Thư viện là nơi để sách
- Nơi ntn thì được gọi là thư viện?
báo cho mọi người đến đọc
hoặc mượn về đọc.
- HS trả lời.
- Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư
viện đọc sách?
- Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần
phải biết một số thông tin cơ bản mà
thư viện thông báo. Bài học hôm nay sẽ
giúp các con biết cách đọc và hiểu một
bản thông báo của thư viện.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
Cả lớp theo dõi bài trong

a) Đọc mẫu
sgk.
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào
những HS mắc lỗi phát âm.

-

Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng

-

-

5 đến 7 HS đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh các
từ dễ lẫn do ảnh hưởng
của phương ngữ như: thứ
năm, làm thẻ, Bồ Nông,
chuyện lạ, loài chim,…
(MB) buổi, ngày nghỉ, thẻ,
vỗ cánh,… (MT, MN)
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi
HS chỉ đọc một câu trong
12



Giáo án lớp 2 tuần 21

ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi
các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện ngắt giọng
- Gọi HS đọc câu:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.
- Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng
của mình.

-

Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng
của bạn.

-

Thống nhất cách ngắt giọng câu văn
trên với cả lớp và cho HS luyện ngắt
giọng câu này.

-

Tiến hành tương tự với các câu văn
khác, cần chú ý cách ngắt giọng trong
bài.

d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.

-

Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.

e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thông báo của thư viện có mấy mục?
Hãy nêu tên từng mục.
-

Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta
đọc mục nào?
Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư
viện vào lúc nào?

bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài.
-

- Trả lời:
+ Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11
giờ.//
+ Buổi chiều: // từ 15 giờ đến
17 giờ.//
- Nhận xét bạn đúng/ sai,
nếu sai thì nêu cách ngắt
giọng của con.

- 3 đến 5 HS đọc bài cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh câu văn trên.
- Cùng nhau tìm cách ngắt
giọng và luyện đọc câu:
Mời các bạn chưa có thẻ
mượn sách/ đến làm thẻ/
vào sáng thứ năm hằng
tuần.//
-

-

-

Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
-

Thư viện vườn chim vừa nhập về
những sách gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và
ghi nhớ thông báo của thư viện trường
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vè chim.

1 HS đọc bài.

-


-

-

3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một phần của
bản thông báo.
Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các
bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
HS thi đua đọc bài.
HS đọc đồng thanh.
Thông báo của thư viện có
3 mục. Mục thứ nhất là Giờ
mở cửa, mục thứ hai là
Cấp thẻ mượn sách, mục
thứ 3 là Sách mới về.
Ta đọc mục thứ nhất: Giờ
mở cửa.
Muốn làm thẻ mượn sách
thì đến thư viện vào sáng
thứ năm hằng tuần.
Mục sách mới về giúp ta
biết tên của các sách mới
được thư viện nhập về.
Đó là: Khi đại bàng vỗ
cánh, Đà điểu trên sa mạc,
tập 1,…

1 HS đọc lại bài tập đọc.
13


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay
về bầu trời xanh thẳm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS
- HS lên bảng viết các từ GV
viết các từ sau: sương mù, cây xương
nêu. Bạn nhận xét.
rồng, đất phù sa, đường xa,… (MB);
chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh
biếc,… (MN)
- GV nhận xét.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
lớp theo dõi bài trên bảng.
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
Bài Chim sơn ca và bông
chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc
cúc trắng.
lại.
Về cuộc sống của chim sơn
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
ca và bông cúc khi chưa bị
nhốt vào lồng.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết
sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s (MB); các
chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT).

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
-

-

Đoạn văn có 5 câu.
Viết sau dấu hai chấm và
dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
Tìm và nêu các chữ: rào,
dại trắng, sơn ca, sà, sung
sướng; mãi, trời, thẳm.
Viết các từ khó đã tìm
được ở trên.

-

Nhìn bảng chép bài.

-

Soát lỗi theo lời đọc của

GV.
14


Giáo án lớp 2 tuần 21

e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
một bảng ghi từ và tổ chức cho các
đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập
2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm
được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.

-

Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.

Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui

trong bài tập 3 và làm các bài tập
chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sân chim.

1 HS đọc bài.
Các đội tìm từ và ghi vào
bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo,
chuồn chuồn, chuột, chuột
chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc,
chuộc, thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc
từng từ cho cả lớp đếm để
kiểm tra số từ.
-

-

-

Đọc từ theo chỉ dẫn của
GV.


15


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của
đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình
tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp
nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một
theo dõi và nhận xét xem
phép nhân bất kì trong bảng.
hai bạn đã học thuộc lòng
- Nhận xét và cho điểm HS.
bảng nhân chưa.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài
- HS quan sát hình vẽ.
đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên
bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới
thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ
vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
- HS lắng nghe.
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào
hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu
được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan
- HS quan sát.
thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của
2 đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp
khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số
đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS
nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là
2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan
thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ

- Tự làm bài vào vở bài tập,
dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài
sau đó 1 HS đọc chữa bài,
đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các
cả lớp theo dõi để nhận
đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc
xét.
lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là
9cm.
16


Giáo án lớp 2 tuần 21

Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các
số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác
nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác.
Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC
Đường gấp
khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a)
(SGK) để làm phần b).

Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm

Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
Đáp số: 9cm
 Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết
đường gấp khúc “đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm
bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận
xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan
thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối
cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm
đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp
khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của
đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc
4cm x 3
= 12cm

• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng
hạn:

-

HS đọc bài, cả lớp theo dõi
và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu

-

HS làm bài. Sửa bài.

-

HS làm bài. Sửa bài.

-

2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở bài
tập.

-

HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 5

-


Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS
còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc
bảng nhân.

17


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TẬP VIẾT
R – Ríu rít chim ca.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ:Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- HS viết bảng con.
- Yêu cầu viết: Q
- HS nêu câu ứng dụng.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
- Viết : Quê hương tươi đẹp
viết bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- HS quan sát
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- 5 li
* Gắn mẫu chữ R
- 6 đường kẻ ngang.
- Chữ R cao mấy li?
- 2 nét
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- HS quan sát

- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và
chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét
cong trên và nét móc ngược phải nối vào
nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
- HS quan sát.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc
ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P.
Dừng bút trên đường kẽ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét
lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ
( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc
ngược, dừng bút trên đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS tập viết trên bảng con
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
-

18


Giáo án lớp 2 tuần 21

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ríu
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa

- HS đọc câu
- R : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i

- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.

19


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường
gấp khúc
2Kỹ năng: HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường gấp
khúc
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài

đường gấp khúc
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
cả lớp làm bài vào vở nháp
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Bạn nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài,
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15= 27 (cm)
Đáp số: 27cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi
đọc tên mỗi đường gấp khúc.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi
viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:

5+2+7
= 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên
đường gấp khúc:
a) Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là:
ABCD

-

HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi
đường gấp khúc.

-

HS tự làm bài rồi chữa bài

-

HS ghi tên, rồi đọc tên
đường gấp khúc

-

HS dùng bút chì màu để tô
màu và phân biệt các
20



Giáo án lớp 2 tuần 21

b) Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là:
ABC và BCD
(Có thể cho HS dùng bút chì màu để tô
màu và phân biệt các đường gấp khúc có
đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô màu đỏ vào
ABC, tô màu xanh vào BCD).
Nếu còn thời gian, với câu hỏi như bài
3, GV có thể phát triển cho HS trả lời, theo
hình vẽ sau:
D
B
A

C

đường gấp khúc có đọan
thẳng chung
-

HS thực hiện theo yêu cầu
bài 3.

E

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.


21


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh
sống của người dân ở địa phương mình.
2Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
(HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện
giao thông.
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe
- Để đảm bảo an toàn, khi
đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám
trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải chắc người ngồi phía trước.
làm sao?
Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không

bám ở cửa ra vào, không thò đầu,
thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang
chạy.
- Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và
không đứng sát mép đường. Đợi
gì?
xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi
lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong
khi xe đang chạy. Khi xe dừng
hẳn mới xuống và xuống ở phía
cửa phải của xe.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cuộc sống xung quanh.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở
vùng nông thôn.
- Cá nhân HS phát biểu ý
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ
kiến.
hàng nhà em làm nghề gì?
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những
người trong họ hàng nhà em – mỗi
người đều làm một nghề. Vậy mọi
người xung quanh em có làm những

ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em không, hôm nay cô
và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống
xung quanh.
 Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì
- Các nhóm HS thảo luận và
bạn nhìn thấy trong hình
trình bày kết quả.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát
22


Giáo án lớp 2 tuần 21

và kể lại những gì nhìn thấy trong
hình.

 Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của
người dân qua hình vẽ.
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này
mô tả những người dân sống vùng
miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)

-

Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên
ngành nghề của những người dân
trong hình vẽ trên.


-

Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên,
các em rút ra được điều gì? (Những
người dân được vẽ trong tranh có làm
nghề giống nhau không? Tại sao họ lại
làm những nghề khác nhau?)

GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở
những vùng miền khác nhau của Tổ
quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các
ngành nghề thông qua các tranh ảnh
mà các em đã sưu tầm được.
- Cách tính điểm:
-

Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một
phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh
người phụ nữ đó có rất nhiều
mảnh vải với màu sắc sặc sỡ
khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những
cô gái đang đi hái chè. Sau
lưng cô là các gùi nhỏ để
đựng lá chè.
+ Hình 3:…
HS thảo luận cặp đôi và

trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở
miền núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở
trung du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở
đồng bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở
miền biển.
- HS thảo luận nhóm và trình
bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề
dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề
hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu
hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề
buôn bán trên sông…
- Cá nhân HS phát biểu ý
kiến.
Chẳng hạn:
+ Rút ra kết luận: Mỗi người
dân làm những ngành nghề
khác nhau.
+ Rút ra kết luận: Mỗi người
dân ở những vùng miền khác

nhau, làm những ngành nghề
khác nhau.
-

23


Giáo án lớp 2 tuần 21

+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số
điểm cao nhất thì là người thắng cuộc,
hoạt động tiếp nối.

- HS thi đua.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của
học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp
cho bài sau.

24


Giáo án lớp 2 tuần 21

MÔN: CHÍNH TẢ

SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho
- 2 HS viết trên bảng lớp.
HS viết:
Cả lớp viết vào giấy nháp.
+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu
- Một số HS nhận xét bài
bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, …
bạn trên bảng lớp.
(MB)
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc,
các từ vừa viết.
đôi guốc, luộc rau, …(MN)
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Sân chim.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi bài trên bảng.
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Về cuộc sống của các loài
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chim trong sân chim.
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
B) Hướng dẫn trình bày
- Viết hoa và lùi vào 1 ô
- Đoạn văn có mấy câu?
vuông.
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
câu văn.
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
- Tìm và nêu các chữ: làm,
C) Hướng dẫn viết từ khó
tổ, trứng, nói chuyện, nữa,
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
trắng xoá, sát sông.
chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… (MB) các
- Viết các từ khó đã tìm
chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT)

được ở trên.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- Nghe và viết lại bài.
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc
- Soát lỗi theo lời đọc của
3 lần.
GV.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×