ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 HỌC KÌ 1 NĂM 2017-2018
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Đại diện
Trùng roi
Môi trường
sống
Cấu tạo cơ thể
- Kích thước hiển vi.
Cơ thể là 1 tế bào hình
thoi, đầu có roi
- Trong cơ thể có nhân,
hạt diệp lục, điểm mắt
và không bao co bóp
Dinh dưỡng
Di chuyển
Hô hấp
Sinh sản
Vai trò
Có 2 hình thức
- Là loài vô tính
- Tự dưỡng:
- Sinh sản bằng cách
Trao đổi
Làm thức ăn
Trong nước:
quang hợp nhờ
Nhờ roi xoáy
phân đôi cơ thể.
khí qua
cho các động
ao, hồ, đầm …
diệp lục (giống
vào nước
màng tế bào
vật lớn hơn
thực vật)
- Dị dưỡng
Trùng biến
Dị dưỡng: bắt
Sống ở mặt
Kích thước hiển vi. Cơ
hình
mồi bằng cách
bùn trong các thể là 1 tế bào: gồm
Nhờ biến đổi
hình thành chân
-nt- nt-ntao tù hay hồ
khối chất lỏng và nhân,
chân giả
giả bao bọc và
nước lặng
không bào
tiêu hóa mồi
Trùng giày
- Kích thước hiển vi.
Dị dưỡng : bắt
- Là loài vô tính
(trùng
Trên mặt
Cơ thể là 1 tế bào: phía mồi, mồi được
- Sinh sản bằng cách
cỏ)
nước ao, hồ,
ngoài có nhiều lông bơi lông bơi đưa vào Nhờ lông bơi
-nt-ntphân đôi cơ thể,
cống rãnh
- Có miệng, hầu, không miệng để tiêu
hoặc tiếp hợp
bào lớn nhỏ
hóa
Trùng kiết lị
Dị dưỡng: hình
Kí sinh trong Kích thước hvi, có
D/chuyển nhờ
- Vô tính
Có hại: gây
thành chân giả
-ntruột người
chân giả ngắn
chân giả
- Phân đôi
bệnh kiết lị
bắt hồng cầu
Trùng sốt
Dị dưỡng: chui
Chui vào người
Kí sinh trong
Có hại: gây
rét
Kích thước hvi
vào kí sinh trong nhờ muỗi
-nt-ntmáu người
bệnh số rét
hồng cầu
anophen
Đặc điểm chung của ĐV Nguyên sinh: - Cơ thể có kích thước hiển vi
Vai trò của ngành ĐV Nguyên sinh: - Có ý nghĩa địa chất (như trùng lỗ)
- Cơ thể ở dạng đơn bào (1 tế bào). - Chủ yếu sinh sản bằng cách phân đôi. - Làm thức ăn cho nhiều động vật lớn hơn trong nước.
- Phần lớn đều dị dưỡng trừ trùng roi (có cả 2 hình thức), tiêu hóa nội bào.
- Một số nhỏ gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật.
Câu hỏi tự trả lời vào vở:
Câu 1: Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người, cách truyền bệnh. Em hãy đưa ra lời khuyên cho mọi người để phòng các bệnh do một
số động vật nguyên sinh gây ra?
Câu 2: Tại sao ở một số vùng núi của Việt Nam người dân rất hay mắc bệnh sốt rét?
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Đại diện
Môi trường
sống
Thủy tức
Sống ở nước
ngọt, thường
bám vào cây
thủy sinh
Sứa
Sống ở nước
mặn: biển
Hải quỳ
Sống ở nước
mặn: biển
Cấu tạo cơ thể
- Đối xứng tỏa tròn:
hình trụ dài. Phần dưới
gọi là đế bám. Phần
trên có lỗ miệng xung
quanh là các tua miệng
có các tế bào gai(có độc).
- Thành cơ thể gồm 2
lớp, ruột dạng túi
- Đối xứng tỏa tròn:
hình dù
- Tua miệng có tế bào
gai
- Đối xứng tỏa tròn:
hình trụ
- Tua miệng có tế bào
gai
Di chuyển
- Chậm chạm
bằng 2 hình
thức:
+ Sâu đo
+ Lộn đầu
Nhờ việc co
bóp dù đẩy
nước qua lỗ
miệng
Không di
chuyển do
sống bám vào
đá
Dinh dưỡng
Dị dưỡng: bắt
mồi bằng cua
miệng, rồi đưa
vào miệng (ăn
bằng miệng và thải
bã bằng miệng do
chưa có hậu môn)
Dị dưỡng: bắt
mồi bằng tua
miệng
-nt-
Hô hấp
Chưa có
cơ quan
hô hấp
nên trao
đổi khí
qua thành
cơ thể
Sinh sản
Theo 3 hình thức
- Mọc chồi
- Sinh sản hữu
tính
- Tái sinh
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Làm thức ăn cho
động vật lớn hơn
- nt-
0
- Làm thức ăn cho
người
- Một số gây ngứa
-nt-
0
Nuôi làm cảnh
Mọc chồi: cơ thể
San hô
Vai trò
-nt-
con dính với cơ thể mẹ
sống thành tập đoàn
ruột thông nhau.
- Tạo cảnh đẹp - Làm
đồ trang trí, trang sức
- Gây cản trở giao thông
đường biển
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: Cơ thê đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi,
Vai trò của ngành là
cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
tất cả ý trên
Câu hỏi tự trả lời vào vở:
Câu 1: Hãy nêu ý nghĩa của tế bào gai với đời sống của thủy tức?
Câu 2: Nêu vai trò của ngành ruột khoang với đời sống con người (cả có lợi và có hại)?
Vòng đời sán lá gan
Vòng đời giun đũa
Cấu tạo ngoài của tôm
CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
Ngành/
Đại diện
Ngành giun dẹp
Môi trường
sống
Cấu tạo cơ thể
Di chuyển
Dinh dưỡng
Hô hấp
Sinh sản
Vai trò
- Đối xứng 2 bên: hình lá, dẹp,
Chun dãn,
Là loài lưỡng tính,
Hút chất dinh
màu đỏ máu
phồng dẹp
Gây hại: làm trâu
Kí sinh
vòng đời trải qua
dưỡng
từ
cơ
thể
- Mắt và lông bơi tiêu giảm.
cơ thể để
0
bò chậm lớn và
trong gan và
nhiều giai đoạn ấu
vật chủ
Giác bám phát triển
chui rúc
gầy rạc.
(chưa có hậu môn)
mật trâu bò
trùng, đẻ nhiều
- Ruột phân nhánh
luồn lách
Một số đại diện khác của ngành giun dẹp:
Đặc điểm chung của ngành giun dẹp: - Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và
- Sán lông: sống tự do trong nước, di chuyển bằng lông bơi, giác quan phát triển
phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Sán máu: kí sinh trong máu người. - Sán bã trầu: kí sinh trong ruột lợn. - Chủ yếu sống kí sinh, giác bám phát triển, cơ quan sinh dục phát triển,
- Sán dây: kí sinh trong ruột non người.
ấu trùng trải qua nhiều vật chủ trung gian.
Ngành/
Môi trường
Cấu tạo cơ thể
Di chuyển
Dinh dưỡng
Hô hấp
Sinh sản
Vai trò
Đại diện
sống
Ngành giun tròn
- Cơ thể hình tròn, dài bằng
Cong cơ
Lấy tranh chất
- Là loài đơn tính:
Gây hại: gây đau
Giun đũa
Kí sinh
chiếc đũa. Có lớp vỏ cuticun
thể chui
dinh dưỡng từ
sinh sản hữu tính, đẻ
bụng đôi khi là
trong ruột
bao bọc bên ngoài
rúc trong
thức ăn trong
0
nhiều trứng, vòng đời tắc ruột nhất là ở
non người
- Có khoang cơ thể chưa chính ruột
ruột người
chỉ qua 1 giai đoạn
trẻ em
thức, có ruột sau và hậu môn.
ấu trùng
Một số đại diện khác của ngành giun tròn:
Đặc điểm chung của ngành giun tròn: Cơ thể hình trụ dài, thuôn 2 đầu,
- Giun kim: kí sinh ở ruột già người
- Giun rễ lúa: kí sinh ở rễ lúa
có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu ở miệng và
- Giun móc câu: kí sinh ở tá tràng người - Giun chỉ (gây bệnh chân voi) kết thúc ở hậu môn. Chủ yếu đều là sống kí sinh
Ngành giun đốt
- Cơ thể đối xứng 2 bên, phân
Nhờ sự chun
Giun đất
Sống trong
đốt và có khoang cơ thể chính
- Làm thức ăn cho
giãn cơ thể
Là loài lưỡng tính:
đất ẩm:
thức.
Ăn vụn thực vật Hô hấp
động vật khác
với các vòng
khi sinh sản chúng
ruộng, vườn, - Hệ tuần hoàn kín, hệ thần
và mùn đất
qua da
- Làm cho đất
tơ mà di
ghép đôi
…
kinh kiểu chuỗi hạch, cơ quan
trồng xốp, thoáng
chuyển được
tiêu hóa phân hóa
Một số đại diện khác của ngành giun đốt:
Đặc điểm chung của ngành giun đốt: cơ thể phân đốt, có xoang cơ thể;
- Giun đỏ: làm thức ăn cho cá – Đỉa: kí sinh ngoài, hút máu động vật
ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên,
- Rươi: làm thức ăn cho người
tơ hay thành cơ thể; hô hấp qua da hay mang.
Câu hỏi tự trả lời vào vở: Câu 1: Vẽ và trình bày vòng đời của sán lá gan và giun đũa? Câu 2: Nêu cách phòng tránh giun sán kí sinh ở người?
Câu 3: Tại sao giun đũa không bị tiêu hóa khi sống trong ruột non người?
Câu 4: Tại sao ví giun đất như chiếc cày của nhà nông?
Sán lá gan
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Đại diện
Trai sông
Ốc sên
Môi trường
sống
Cấu tạo cơ thể
Đáy ao hồ,
sông ngòi
- Bao bọc phía ngoài cơ thể là
2 mảnh vỏ gắn với nhau nhờ
bản lề ở phía lưng
- Dưới vỏ là áo trai, tiếp đến
là 2 tấm mang ở trung tâm là
thân trai, phía trước thân là
chân trai
Trên cạn
Cơ thể nằm trong lớp vỏ ốc
Di chuyển
Dinh dưỡng
Vụn hữu cơ và
Chậm chạp động vật nguyên
trong bùn sinh (theo ống hút
vào, nước theo ống
thoát ra)
Hô hấp
Sinh sản
Bằng
mang
Là loài phân
tính: sinh sản
hữu tính,
trứng được
giữ trong
mang (để bảo
vệ)
Chậm chạp Ăn thực vật: lá
0
Có tập tính đào
lỗ đẻ trứng
Vai trò
- Lọc nước
- Là thức cho người và
động vật khác
- Cung cấp ngọc trai
làm đồ trang sức
- Vật chủ trung gian
truyền bệnh
Có hại cho cây trồng
Có mai mực là lớp vỏ đá vôi
Có tập tính săn
Bằng
Làm thức ăn cho người,
Bơi tự do
0
có giá trị xuất khẩu
tiêu giảm. Có túi mực
mồi: đuổi và rình
mang
Các đại diện khác như: - Ốc bươu, ốc hột, ốc vặn, hến, .. ở nước ngọt Đặc điểm chung của ngành thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ
đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển đơn
- Bạch tuộc, sò, vạng, .. ở biển (nước mặn)
giản. Mực và bạch tuộc vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển.
Vai trò của ngành: Ngoài đã nêu ở phần vai trò, tìm hiểu thêm SGK/T72
Câu hỏi tự trả lời vào vở: Câu 1: Lớp phía trong của vỏ trai được gọi là gì và có ý nghĩa như thế nào với con người?
Câu 2: Trai tự vệ bằng cách nào? Làm cách nào để mở được vỏ trai ra trong giờ thực hành? Tại sao khi chết trai mở vỏ?
CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP (nội dung tự luận chủ yếu sẽ hỏi chương này)
Cấu tạo cơ thể
Hô
Lớp/Đại diện
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
hấp
Vỏ
Phần đầu ngực
Phần bụng
-Bao bọc phía ngoài,
- Bò: bằng
-Ăn tạp: kiếm ăn vào lúc
- 2 đôi râu
Là loài phân tính:
tạo từ kitin ngấm
chân ngực
chập
tối.
- Mắt kép
thêm canxi(cứng).
sinh sản hữu tính.
-Các chân - Bơi: chân + Nhận biết thức ăn nhờ đôi
1. Lớp giáp xác
Che chở và là chỗ bám - 5 đôi chân ngực
Khi
đẻ trứng tôm cái
Bằng
bụng
râu
cho hệ cơ(bộ xương
Tôm sông
bụng
(1 đôi càng: tự vệ bắt
dùng chân bụng ôm
mang
+ Bắt mồi nhờ đôi càng,
- Nhảy:
ngoài).
và bắt mồi + 4 đôi
trứng, trứng nở thành ấu
-Tấm lái
nghiền thức ăn nhờ chân
Mực
Ở biển
-Vỏ có chứa sắc tố
làm tôm có màu sắc
của môi trường
chân bò)
-Các chân hàm
tấm lái và
gập mạnh
thân
hàm.
+ Ống tiêu hóa phân hóa
trùng lột xác nhiều lần
thành tôm trưởng thành
Vai trò của ngành/tên các loài ở địa phương ta:
Các đại diện khác như: -Mọt ẩm: râu ngắn, các chân đều bò được. Thở bằng mang và sống
trên cạn nơi ẩm ướt. - Con sun: sống ở biển, thường bám vào vỏ tàu thuyền làm giảm tốc độ
- Làm thức ăn cho người: tôm, ..- Làm mắm: cua, cáy
di chuyển của thuyền - Rận nước: nhỏ, là thức chủ yếu của cá. – Chân kiếm,Cua nhện/SGK80 - Có hại cho giao thông biển: sun -Làm t/ăn cho cá: rận nước
- Kí sinh gây hại cho cá: chân kiếm
- Cua đồng, cáy: ở sông, ao, đồng. - Tôm ở nhờ (tôm biển khác: tôm sú, tôm hùm,… ): ở biển
Câu hỏi tự trả lời vào vở: Câu 1: Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì? Tại sao tôm có màu sắc của môi trường?
Câu 2: Kể tên các phần cơ thể tôm và cho biết chức năng tương ứng của mỗi phần đó?
Lớp/Đại diện
Cấu tạo cơ thể
Phần đầu ngực
Phần bụng
- Đôi kìm có tuyến độc
- Phía trước là đôi khe thở
® bắt mồi và tự vệ
2. Lớp hình nhện
Nhện
- Đôi chân xúc giác phủ
đầy lông ® cảm giác về
khứu giác và xúc giác
- 4 chân bò ® di chuyển
và chăng lưới
® hô hấp
- Ở giữa là 1 lỗ sinh dục
® sinh sản
- Phía sau là các núm
tuyến tơ ® sinh ra tơ nhện
Tập tính
Chăng lưới
Bắt mồi
Tơ được nhả từ
núm tuyến tơ
chăng thành
mạng lưới để bắt
mồi
Khi con mồi sa lưới
nhện ngoặm chặt
mồi chích nọc độc,
sau đó tiết dịch tiêu
hóa vào cơ thể rồi
trói chặt mòi bằng tơ
Hô hấp
Sinh sản
Bằng khe
thở ở phần
bụng
Là loài phân
tính: sinh sản hữu
tính hữu tính, đẻ
trứng và trứng dc
con cái mang theo
bảo vệ trong bọc
Các đại diện khác như: - Bọ cạp : sống nơi khô ráo, hoạt động về đêm, còn Vai trò và tên các đại diện:
rõ phân đốt, chân bò khỏe, đuôi có nọc độc.
- Có lợi do bắt côn trùng gây hại: nhện
- Cái ghẻ: sống kí sinh, con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh - Có hại cho người gây bệnh ghẻ: cái ghẻ
mụn ghẻ.
- Ve bò : kí sinh , bám vào da gia súc để hút máu.
- Có hại cho gia súc do hút máu gia súc: ve bò
Câu hỏi tự trả lời vào vở: Câu 1: Kể tên các phần phụ của Nhện và nêu chức năng của chúng? Câu 2: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Cấu tạo cơ thể
Lớp/Đại diện
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Cấu tạo ngoài (gồm 3 phần)
Cấu tạo trong
3. Lớp sâu bọ
Đầu Ngực Bụng
- Là loài phân tính:
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ -Bò: bằng
tuyến sinh dục dạng chùm,
Châu chấu
dày, nhiều ống bài tiết lọc chất thải và đổ vào ruột sau
cả 3 đôi
tuyến phụ sinh dục dạng ống.
-1 đôi
- Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân chân
- Đẻ trứng dưới đất
3 đôi
râu
thành ổ.
nhánh
chằng
chịt
(hô
hấp
bằng
ống
khí)
-Nhảy:
Gặm chồi và ăn lá
chân
-Mắt
Lỗ
- Châu chấu non
-Hệ tuần hoàn : Cấu tạo đơn giản, tim
bằng chân
cây
và 2
kép
thở hình ống, hệ mạch hở
nhiều
lần lột xác mới
sau(càng)
đôi
+Cơ
thành con trưởng
quan
-Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch -Bay: bằng
cánh
miệng
thành (Hình thức biến thái
não phát triển
cánh
không hoàn toàn )
Đẻ trứng trên cây, sâu
con ăn lá
Bò và bay
Hút mật hoa bằng
vòi hút
-nt-
-nt-
Thò vòi vào hút chất dinh
dưỡng từ thức ăn, chất thải
0
Bướm cải
nt +
vòi hút
-nt-
-nt-
-nt-
Bò và bay
Ong mật
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Ruồi
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Đẻ trứng trong tổ
Các đại diện khác: -Mọt hại gỗ : (biến thái
Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
Vai trò thực tiễn: -Làm thuốc chữa bệnh: ong
mật. –Làm thực phẩm: ve sầu. –Thụ phấn cho cây
hoàn toàn) -Bọ ngựa : bắt mồi. -Ve sầu: hút - Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt : đầu, ngực, bụng.
trồng : ong, bướm. –Diệt sâu hại: ong mắt đỏ. –Hại
nhựa. -Chuồn chuồn: bắt mồi. -Muỗi: kí
- Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
cây trồng: châu chấu. –Truyền bênh: ruồi, muỗi.
sinh ngoài, con cái hút máu.
- Hô hấp bằng ống khí. -Tuần hoàn hở, tim hình ống.
Câu hỏi tự trả lời vào vở: Câu 1: Kể tên 1 số đại diện thuộc lớp sâu bọ ở các môi trường khác nhau? Câu 2: Trong số các đặc điểm chung của Sâu
bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với Chân khớp khác? Câu 3: Đặc điểm nào khiến Chân khớp đa dạng về môi trường sống và tập tính?