Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.6 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

K

TRẦN VĂN HÀ

QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.

Nguyễn Xuân Thanh

Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN THỊ MINH HẰNG
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC BÌNH

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại: Học viện Khoa học xã hội



hồi

giờ

ngày tháng năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Khoa học xã hội


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, nước ta đang trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi nguồn nhân lực chất
lượng cao là một nhu cầu cấp bách.
Yêu cầu đổi mới GDPT, đổi mới hoạt động dạy học đòi hỏi
phải đổi mới hoạt động quản lý. Đổi mới quản lý trường học, trong
đó quản lý CNTT trong dạy học của hiệu trưởng trở thành đòi hỏi cấp
bách, có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục.
Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học của GV tiểu học
quận Cầu Giấy những năm gần đây có tích cực nhưng chưa đều và
thực sự chưa thật hiệu quả. Từ những lý do về lý luận và thực tiễn
trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý công nghệ thông tin
trong dạy học tại các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội”
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
2.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Cuối những năm 70 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới
đã ứng dụng CNTT như là một động lực thúc đẩy sự phát triển của
kinh tế - xã hội.

- Xem Tin học là một môn học riêng biệt và là môn học bắt
buộc, giống như những môn học khác đối với mọi HS (ở nhiều bang
của Hoa Kỳ, ở Úc...)
- Xem Tin học cũng là môn học riêng biệt nhưng theo hình
thức tự chọn (ở Pháp, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc...).

1


2.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Quản lý CNTT trong dạy học ở địa bàn các trường tiểu học
quận Cầu Giấy, Hà Nội chưa được ai nghiên cứu. Vì thế tác giả đã đi
sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi một số trường tiểu tại quận
Cầu Giấy với hy vọng đề xuất được một số biện pháp quản lý góp
phần nâng cao hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học trong các
trường tiểu học hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học phù hợp với
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay để nâng cao chất lượng
dạy học của các trường tiểu học, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý công nghệ
thông tin trong dạy học ở trường tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công nghệ thông tin trong
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Đề xuất các biện pháp quản lý công nghệ thông tin trong
dạy học tai các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học của Hiệu trưởng các trường tiểu học. ….

2


4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Đề tài luận văn nghiên cứu một số biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học.
- Đề tài chỉ nghiên cứu quản lý CNTT trong dạy học của
người GV tiểu học.
* Địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học ở 3 trường tiểu học:Trường tiểu
học Trung Yên, tiểu học Trung Hòa, tiểu học Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, Hà Nội.
* Khách thể điều tra
Đề tài tập trung khảo sát các khách thể sau: 172 người (bao
gồm 9 CBQL và 163 giáo viên của 3 trường: tiểu học Trung Yên,
tiểu học Trung Hòa, tiểu học Nghĩa Tân.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
5.2.2. Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vấn)
5.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
5.2.4. Phương pháp chuyên gia

5.2.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

3


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn phải xác định được khung lý thuyết nghiên cứu
Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học Quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung thêm
một số lý luận về các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công nghệ thông tin
trong dạy học tại trường tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý công nghệ thông tin trong dạy
học tại các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Chương 3. Các biện pháp quản lý công nghệ thong tin trong
dạy học ở các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội.
.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Quản lý

1.1.1. Khái niệm
Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý thông qua
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt
ra.
1.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chuyên
biệt thông qua chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm
thực hiện một mục tiêu nhất định. Theo quan điểm quản lý hiện đại
có bốn chức năng quản lý cơ bản: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm
tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu phát
triển giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện
mục tiêu đó……
Chức năng tổ chức là quá trình phân phối, sắp xếp nguồn
nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt
mục tiêu đề ra. …….
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành
vi, thái độ của những người khác nhằm đạt được mục tiêu với chất
lượng cao. ……

5


Chức năng Kiểm tra đánh giá là quá trình thu thập thông tin
và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của
tổ chức….
1.2. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân và dạy học
tiểu học
1.2.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân

Điều lệ Trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/ TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT) quy định:
*) Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống
giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu
riêng.
*) Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất
lượng theo mục tiêu, chương trình GDPT cấp Tiểu học do Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT ban hành.
2. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em
khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục
và chống mù chữ trong cộng đồng.
3. Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ
GD&ĐT và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
4. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Quản lý CB, GV, nhân viên và HS.
6. Quản lý, sử dụng đất đai, CSVC, trang thiết bị và tài chính
theo quy định của pháp luật.

6


7. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng
đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
8. Tổ chức cho CBQL, GV, nhân viên và HS tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định
của pháp luật.
1.2.2. Dạy học tiểu học

1.2.2.1. Khái niệm
Dạy học tiểu học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung
của người dạy và người học trong trường tiểu học.
1.2.2.2. Chương trình dạy học tiểu học
Nhiệm vụ dạy học tiểu học được Bộ GD&ĐT xác định: Tổ
chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; dạy học ngoại ngữ
theo chương trình mới và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với những
trường đủ điều kiện.
Bảng 1.1. Phân phối chương trình cấp tiểu học
1.2.2.3. Đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học
a) Nhận thức
b) Tri giác
c) Khả năng chú ý của học sinh tiểu học
d) Trí nhớ của học sinh tiểu học
e) Về tưởng tượng của HS tiểu học
g) Tư duy và sự phát triển của học sinh tiểu học

7


1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học tiểu học.
1.3.1. Công nghệ thông tin
CNTT là một hệ thống bao gồm các phương pháp khoa học,
công nghệ, phương tiện công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính,
mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu
trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong
mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa,  của con người”
1.3.2. Ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy học tiểu học

1.3.2.1. Khái niệm
Ứng dụng CNTT trong dạy học là việc sử dụng CNTT vào
hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS nhằm tích cực hóa
hoạt động nhận thức của HS, nâng cao chất lượng và hiệu quả của
quá trình dạy học.
1.3.2.2. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học
1.3.2.3. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học tiểu học
a) Ứng dụng CNTT vào chuẩn bị bài giảng (thiết kế bài
giảng điện tử)
b) Ứng dụng CNTT vào tổ chức giảng dạy trên lớp
c) Ứng dụng CNTT vào kiểm tra đánh giá học sinh
d) Ứng dụng CNTT vào lưu trữ sản phẩm của dạy học
1.4. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học
1.4.1. Lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.

8


1.4.2. Tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy
học
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thong tin
trong dạy học:
Việc kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT trong dạy học bao
gồm:
- Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong tiết dạy học
- Đánh giá 1 tiết dạy có ứng dụng CNTT (xem xét tổng thể 1

tiết dạy)
+ Tiêu chí đánh giá ứng dụng CNTT trong tiết dạy học
Tính dễ sử dụng; Nội dung bài học; Sử dụng multimedia;
Tính hấp dẫn;
Đáp ứng mục đích yêu cầu; Đánh giá chung
+ Tiêu chí đánh giá 1 tiết dạy có ứng dụng CNTT (xem xét
tổng thể 1 tiết dạy)
Nội dung; Phương pháp; Phương tiện và kỹ thuật; Tổ chức
trên lớp học; Kết quả, hiệu quả:
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng công nghệ thong
tin trong dạy học
Quản lý cơ sở vật chất là tác động có mục đích của người
quản lý nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống
cơ sở vật chất phục vụ đắc lực cho công tác GD&ĐT.

9


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học
1.5.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lý
Công tác chỉ đạo từ cấp trên hay các nhà quản lý có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học.
Trình độ tin học của đội ngũ CBQL cũng ảnh hưởng lớn đến
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học trong nhà trường.
Thái độ, nhận thức của đội ngũ CBQL cũng ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng đến hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
trong nhà trường.
1.5.2. Yếu tố thuộc về giáo viên

Giáo viên là người trực tiếp thực hiện hoạt động ứng dụng
CNTT trong dạy học do vậy họ đóng vai trò vô cùng quan trọng và
ảnh hưởng rất nhiều đến việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
1.5.3. Yếu tố môi trường
Môi trường, phong trào thi đua ứng dụng CNTT trong nhà
trường cũng như sự động viên khen thưởng đối với các hoạt động dạy
học có ứng dụng CNTT, các cuộc thi thiết kết bài giảng E-learning ...
đều ảnh hưởng đến quá trình quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
Tiểu kết chương 1
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Ứng dụng CNTT trong dạy học
là việc sử dụng CNTT vào hoạt động dạy của GV và hoạt động học

10


của HS nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, nâng cao
chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI
2.1. Vài nét về giáo dục tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội
2.1.1. Quy mô giáo dục
2.1.1.1. Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh
Mạng lưới trường tiểu học công lập ở quận Cầu Giấy phát
triển đồng bộ cả về quy mô lẫn chất lượng đào tạo. 100% các trường
được trang bị đầy đủ phòng máy tính, thư viện. Đến nay toàn quận có
11/18 trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
2.1.1.2. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ CBQL và GV được củng cố, kiện toàn đảm bảo đủ

về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tỉ lệ CBQL, GV đạt chuẩn là 100%
trong đó trên chuẩn 99,6%. Đến năm học 2016-2017, toàn quận có
978 cán bộ quản lý và giáo viên, trong đó có 36 giáo viên dạy bộ
môn Tin học. Số cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ Tin học cơ bản
là 460, số giáo viên có trình độ Tin học nâng cao là 130; số giáo viên
được tham gia bồi dưỡng tin học trong năm học là 376.
2.1.2. Chất lượng giáo dục
2.1.2.1. Chất lượng HS

11


Bảng 2.1. Thống kê đánh giá năng lực – phẩm chất của học sinh
2.1.2.2. Chất lượng giáo viên
2.2. Thực trạng về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội
2.2.1. Thực trạng trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ,
giáo viên của các trường tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội
2.2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ giáo viên tiểu học quận
Cầu Giấy với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học
2.2.3 . Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin
2.2.4. Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của đội
ngũ giáo viên trong dạy học
2.3. Thực trạng về quản lý việc ứng dụngcông nghệ thông tin
trong dạy học của hiệu trưởng tại các trường tiểu học quận Cầu
Giấy, Hà Nội
2.3.1. Thực trạng nhận thức vai trò quản lý trong đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học
2.3.2. Thực trạng hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin

trong dạy học
2.3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học
2.3.2.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo việc ứng dụng CNTT trong dạy
học
2.3.2.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học

12


2.3.2.4. Thực trạng quản lý CSVC phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy
học
2.3.2.5. Thực trạng hiệu quả của các hoạt động quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học trong các trường tiểu học công
lập quận Cầu Giấy.
Kết quả: Thực trạng hiệu quả của quản lý việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học của hiệu trưởng đang tiến hành hiện nay
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học
2.4.1. Yếu tố người hiệu trưởng
2.4.2. Yếu tố giáo viên
2.4.3. Yếu tố môi trường
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học của hiệu trưởng ở các trường tiểu học công lập
quận Cầu Giấy, Hà Nội
2.5.1. Thuận lợi : Bảng 2.18.Những thuận lợi trong quản lý việc
ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học.
Thuận lợi lớn nhất là tất cả các trường đã nối mạng Internet
phục vụ cho việc cập nhật thông tin, tin tức cũng như việc sưu tầm tư
liệu dạy học (đạt 100% ý kiến của CB, GV). CSVC hiện đại đã được

bổ sung nhiều song còn chưa đồng bộ. Với việc sắm sửa trang thiết bị
hiện đại kết hợp đẩy mạnh công tác xã hội hóa thì trong tương lai
không xa, các trường tiểu học quận Cầu Giấy sẽ nhanh chóng đáp
ứng được nhu cầu ứng ụng CNTT trong dạy và học một cách đồng
bộ, khoa học và hiệu quả.

13


2.5.2. Khó khăn:
Mặc dù CSVC và thiết bị đồ dùng hiện đại đã được đầu tư
nhiều song còn thiếu sự đồng bộ.Số máy tính chưa đủ để đáp ứng cho
giờ học tin học, máy tính chưa đồng bộ, còn hỏng hóc nhiều.Các
trường đã lắp mạng wifi nhưng ở một số lớp học xa thiết bị bắt sóng
yếu hoặc không bắt sóng được.
2.5.3. Nguyên nhân.
- Về đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên trong các
nhà trường luôn được quận quan tâm đến việc tuyển chọn những sinh
viên thủ khoa, sinh viên giỏi của các trường đại học, cao đẳng sư
phạm. Chính vì thế hiệu trưởng và giáo viên trong các nhà trường
đều quan tâm, chăm lo đến các phong trào có ứng dụng CNTT của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển phong trào.
- Tuy dược trang bị về CSVC nhưng tại các nhà trường còn
thiếu nhân viên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị CNTT còn thiếu nên
đôi khi việc sửa chữa những hỏng hóc nhỏ về trang thiết bị còn chưa
được kịp thời.
Tiểu kết chương 2
Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của hiệu
trưởng được thực hiện theo các khâu: lập kế hoạch ứng dụng CNTT
trong dạy học; Tổ chức, chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy

học; Kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học;
Quản lý CSVC phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.

14


Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN CẦU GIẤY,
HÀ NỘI
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
Mục tiêu chung của UBND Hà Nội về việc ứng dụng CNTT
trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn thành phố đến năm 2016,
định hướng đến năm 2020 là: Phát triển chính quyền điện tử gắn liền
với cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát
triển kinh tế tri thức và cung cấp các dịch vụ công tốt nhất phục vụ
người dân và doanh nghiệp.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong các lĩnh vực thiết yếu phục vụ người dân, doanh nghiệp
hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội thành Thành phố thông
minh.Tiếp tục đi đầu cả nước về xây dựng Chính quyền điện tử và
Thành phố thông minh.
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
Việc quản lý ứng dụng CNTT trong nhà trường là một hệ
thống trong hệthống các hoạt động, nó liên quan đến nhiều yếu tố
khác trong mỗi nhà trường như cơ sở vật chất, trình độ, năng lực đội
ngũ, công tác quản lý ... Vì vậy một biện pháp quản lý không thể
cùng lúc tác động tới tất cả các yếu tố trong hệ thống đó mà phải
dùng một hệ thống các biện pháp đồng bộ mới có thể tạo nên sức

mạnh tổng hợp, đem lại kết quả mong muốn như mục tiêu đề ra.

15


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
Các biện pháp đưa ra cần phải đảm bảo được tính kế thừa,
nghĩa là biện pháp này là tiền đề, là cơ sở của biện pháp kia. Việc kế
thừa này có thể hiểu là áp dụng toàn bộ biện pháp cũ nhưng cũng có
thể chỉ là lựa chọn những ưu điểm của một vài hoạt động của các
biện pháp đó, tránh phủ định sạch trơn toàn bộ và tạo ra một hệ thống
mới hoàn toàn nhưng không dựa trên thực tiễn, thực trạng của biện
pháp cũ đã có.
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ổn định của nhà trường
Các biện pháp phải phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực), môi trường của nhà trường, trên
cơ sở đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ, Sở GD&ĐT.
Việc đề xuất các biện pháp phải nằm trong khuôn khổ và điều kiện
thực tế cho phép của các nhà trường. Các biện pháp phải được kiểm
chứng, khảo nghiệm có căn cứ khách quan và có khả năng thực hiện
cao, các biện pháp phải đảm bảo sự phát triển ổn định của nhà
trường, được triển khai thực hiện và tiếp tục điều chỉnh để ngày càng
hoàn thiện hơn.
3.2. Các biện pháp cụ thể
3.2.1. Biện pháp 1: Lập kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Đề ra được các đường hướng chung, các chương trình ứng
dụng CNTT trong nhà trường trong năm học.


16


Giúp nhà quản lý xác định rõ các nội dung cần thực hiện theo
từng giai đoạn để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học ứng dụng
CNTT nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy và học trong
năm học và kế hoạch phát triển CNTT 5 năm tới của nhà trường với
các nội dung chính sau:
- Tăng cường tổ chức hội thảo nhằm nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy và học.
- . ..
3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng cần xây dựng các kế hoạch, ra các văn bản,
quyết định có tính chiến lược lâu dài, kết hợp triển khai theo từng
mảng công việc, giao trách nhiệm cho Phó hiệu trưởng, và các tổ
chức khác trong nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ về ứng dụng
CNTT. Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn dựa vào kế hoạch
chung của nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai truyên truyền,
bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình độ ứng dụng CNTT trong dạy
học bằng các hoạt động cụ thể...
Dựa vào kế hoạch ứng dụng CNTT của nhà trường, mỗi tổ,
khối phải xây dựng riêng một kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy
học, đăng ký các tiết dạy tốt có ứng dụng CNTT phù hợp với chuyên
môn GV giảng dạy.
Tận dụng lực lượng GV trẻ trong trường là đoàn viên thanh
niên thành lập một đội ngũ tiên phong trong việc học tập, nâng cao


17


nhận thức và trình độ ứng dụng CNTT trong dạy học. Tạo thói quen
vào mạng, tìm kiếm thông tin, sưu tầm dữ liệu, phần mềm giáo dục,
thiết kế kho dữ liệu điện tử của nhà trường nhằm tạo điều kiện đẩy
mạnh việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.
Tham mưu, huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà
trường để trang bị, mua sắm thêm CSVC, máy tính, nâng cấp mạng
cho nhà trường.

3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Nhà quản lý phải hiểu rõ xu thế phát triển của thời đại, đó là
sự phát triển mạnh mẽ của Khoa học - Công nghệ, phải thấm nhuần
các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, của bộ GD&ĐT về
CNTT trong lĩnh vực giáo dục, bản thân CBQL tự học, tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nói chung, tin học nói riêng,
gương mẫu đi đầu trong việc ứng dụng CNTT vào công việc.
Ban Giám hiệu nhà trường phải thực sự quan tâm, coi ứng
dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy là mục tiêu cốt lõi trong
chiến lược phát triển nhà trường.
Cần cung cấp cho GV về tầm nhìn, mục đích, những cơ hội,
thách thức và các giá trị mà trường sẽ đạt tới. Hỗ trợ, tạo điều kiện
cho sự phát triển của cá nhân về chuyên môn, nghiệp vụ, tạo sự tin
tưởng tôn trọng giữa các nhà quản lý và GV.
3.2.2.Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao hơn nữa trình độ
tin học cho cán bộ, giáo viên
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp.

18



Nhằm giúp đội ngũ GV có kiến thức, kỹ năng, khả năng ứng
dụng CNTT vào công việc soạn giáo án, sử dụng thành thạo các phần
mềm để thu thập, lưu trữ và trao đổi, tìm kiếm thông tin để ứng dụng
trong dạy học. Tạo nguồn lực về CNTT để thực thi tốt các nhiệm vụ
yêu cầu đặt ra về các lĩnh vực CNTT trong nhà trường. Tạo đội ngũ
tiên phong thực hiện cuộc cách mạng CNTT trong dạy học.
3.2.2.2 Nội dung của biện pháp:
Cập nhật các kiến thức, kỹ năng, phần mềm, yêu cầu mới về
ứng dụng CNTT trong dạy học.
Bồi dưỡng GV bao gồm: bồi dưỡng thường xuyên; bồi
dưỡng định kì; bồi dưỡng nâng cao.
3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp
* Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng: Dựa vào kế hoạch
phát triển của nhà trường, nhiệm vụ năm học và tình hình thực tiễn
của nhà trường như trình độ tin học của GV, điều kiện về CSVC.Từ
đó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ ứng dụng CNTT trước mắt cũng như lâu dài.
* Tổ chức bồi dưỡng
Lựa chọn CB, GV làm nòng cốt vừa có trình độ tin
Bản thân mỗi GV cần tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu, tìm hiểu
về CNTT.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
CSVC trang thiết bị, nội dung giảng dạy phải đồng bộ, hiện
đại và hiệu quả.
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học, đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin
3.2.3.1. Mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học


19


Tăng cường các ứng dụng CNTT trong đổi mới nội dung,
phương pháp tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá và các hoạt động
trong nhà trường.
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
Áp dụng, khai thác có hiệu quả các phần mềm hỗ trợ QLGD
như phần mềm quản lý CBGV, quản lý HS, quản lý kết quả đánh giá
HS, quản lý thư viện, quản lý tài chính...
3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.3.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh
công tác xã hội hóa, đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
Trang bị đủ CSVC, thiết bị CNTT đảm bảo nhà trường đủ
điều kiện để triển khai các ứng dụng về CNTT trong dạy học và triển
khai các hoạt động giảng dạy đạt hiệu quả và chất lượng.
Tạo môi trường CNTT thuận lợi, hấp dẫn, phù hợp với GV
và học viên tạo nền móng cho việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy
và học tập.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
3.2.4.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới thanh tra, kiểm tra ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học, tổ chức tốt công tác thi đua khen
thưởng
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp

3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp
3.2.5.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp

20


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp

BIỆN PHÁP
1

HIỆU QUẢ

BIỆN PHÁP
5

BIỆN PHÁP
4

BIỆN PHÁP
2

BIỆN PHÁP
3

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
Đánh giá được sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề

xuất trên.
3.4.2. Nội dung và cách khảo nghiệm
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
3.4.3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các
biện pháp đề xuất quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
tiểu học.
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học
3.4.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện
pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học.

21


Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiểu học
3.4.4. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tiểu học.
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học tiểu học
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học tiểu học.
Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, dựa trên các nguyên tắc đã nêu,
có thể đề xuất 5 biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học tại các trường Tiểu học quận Cầu Giấy, Hà Nội như sau :
1. Lập kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong dạy học

2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao hơn nữa trình độ về tin học
cho CB, GV.
3. Tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong dạy học, đẩy
mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT.
4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh công tác xã
hội hóa, đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT trong
dạy học.
5. Đổi mới thanh tra, kiểm tra ứng dụng CNTT trong dạy
học, tổ chức tốt công tác thi đua khen thưởng.

22


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu thu được, có thể rút ra các kết luận sau:
- Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học là quá trình
tác động của hiệu trưởng tiểu học thông qua các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra đến GV
tiểu học, dạy học tiểu học nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT,
từ đó nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường tiểu học.
Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học:
Lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học, tổ chức hoạt động ứng
dụng CNTT trong dạy học; chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học; kiểm tra đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học;
quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học có hướng tích
cực, đạt được những kết quả khả quan, bước đầu góp phần nâng cao
chất lượng nhà trường.
Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quản lý ứng

dụng CNTT trong dạy học là Người hiệu trưởng, GV và yếu tố môi
trường.
- Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn (chương 1 và
chương 2) và trên cơ sở các nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đảm
bảo tính đồng bộ, đảm bảo tính kế thừa, đảm bảo sự phát triển ổn
định của nhà trường, chúng tôi đề xuất một số biện pháp để đẩy mạnh
quản lý CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học quận Cầu Giấy,
Hà Nội như sau:
1. Lập kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong dạy học.

23


×