Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đánh giá thực trạng triển khai đề án mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY CHINH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“MỖI XÃ, PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” (OCOP)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY CHINH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“MỖI XÃ, PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” (OCOP)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thanh Đức



THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Chinh

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu chƣơng trình Cao học
chuyên ngành Quản lý kinh tế của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên, tác giả đã đƣợc các Quý Thầy/cô, gia đình, bè bạn và
đồng nghiệp giúp đỡ rất nhiều. Tác giả xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết

ơn sâu sắc đến quý Thầy/Cô của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu để hoàn
thành nhiệm vụ học tập của mình.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến P.GS. TS. Nguyễn Thanh Đức
đã dành thời gian, công sức để hƣớng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài
Luận văn “Đánh giá thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản
phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi
những khiếm khuyết của luận văn, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp quý báu của các quý Thầy/Cô, bạn bè và đồng nghiệp để đƣa ra
đƣợc một luận văn hoàn thiện và có ý nghĩa hơn nữa.
Thái Nguyên, tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Chinh

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC TRIỂN KHAI ĐỀ
ÁN “MỖI XÃ , PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” ............................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ........ 5
1.1.1. Khái niệm chung về đề án, dự án ............................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”.... 7
1.1.3. Vai trò của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ........ 7
1.1.4. Nội dung của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” .... 8
1.1.5. Vai trò và nội dung quản lý nhà nƣớc và chính quyền các cấp đối với
việc xây dựng, triển khai, đánh giá kết quả đề án OCOP. .............................. 10
1.1.6. Khung đánh giá logic của việc triển khai chƣơng trình đề án “ mỗi xã,
phƣờng một sản phẩm” ................................................................................... 10
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một
sản phẩm” ........................................................................................................ 12
1.2.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án OCOP ........... 12
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv

1.2.2. Các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án ................. 13
1.3. Cơ sở thực tiễn về việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”.... 15
1.3.1. Nguồ n gố c chƣơng triǹ h “mỗi làng, nghề mô ̣t sản phẩ m” .................. 15

1.3.2. Thực tiễn chƣơng trình “mỗi làng nghề một sản phẩm” (OVOP) từ các
nƣớc trên thế giới ............................................................................................ 17
1.3.3. Thực tiễn tình hình triển khai OVOP tại Việt Nam .............................. 19
1.3.4. Bài học kinh nghiệm trong việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một
sản phẩm” (OCOP) tại Quảng Ninh ................................................................ 22
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 25
2.2.2. Thu thập tài liệu .................................................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 30
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31
2.3.1. Triển khai qua truyền thông và phƣơng tiện thông tin đại chúng ......... 31
2.3.2. Xây dựng, chuyển giao và triển khai chu trình sản xuất kinh doanh cho
các sản phẩm truyền thống đặc sắc tại tỉnh Quảng Ninh ................................ 32
2.3.3. Nâng cấp, phát triển chuỗi giá trị của một số sản phẩm truyền thống có
tiềm năng và khả năng phát triển theo hƣớng thƣơng mại hóa có quy mô trung
bình và lớn ....................................................................................................... 32
2.3.4. Xây dựng chiến lƣợc phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................... 33
2.3.5. Triển khai qua hội thảo, hội chợ, tƣ vấn, tập huấn… ........................... 33
2.3.6. Xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP
Quảng Ninh ..................................................................................................... 34

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v


Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ MỖI XÃ, PHƢỜNG
MỘT SẢN PHẨM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH .................. 35
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và các sản phẩm truyền thống trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội.................................................................... 37
3.1.3. Các sản phẩm, làng nghề tỉnh Quảng Ninh.......................................... 39
3.1.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tỉnh Quảng
Ninh trong phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm truyền thống ............ 41
3.2. Kế hoạch thực hiện và việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản
phẩm” (OCOP)trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................. 44
3.2.1. Kế hoạch thực hiện đề án ...................................................................... 44
3.2.2. Thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 49
3.3. Một số kết quả, đánh giá của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một
sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015...................... 61
3.3.1. Kết quả triển khai qua truyền thông và phƣơng tiện thông tin đại chúng ... 62
3.3.2. Kết quả xây dựng, chuyển giao và triển khai chu trình sản xuất kinh
doanh cho các sản phẩm truyền thống đặc sắc tại tỉnh Quảng Ninh .............. 63
3.3.3. Kết quả việc nâng cấp, phát triển chuỗi giá trị của một số sản phẩm
truyền thống có tiềm năng và khả năng phát triển theo hƣớng thƣơng mại hóa
có quy mô trung bình và lớn ........................................................................... 68
3.3.4. Kết quả việc xây dựng chiến lƣợc phát triển và thƣơng mại hóa các sản
phẩm tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 70
3.3.5. Kết quả triển khai qua hội thảo, hội chợ, tƣ vấn, tập huấn… ............... 71
3.3.6. Kết quả xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm
OCOP Quảng Ninh ......................................................................................... 78

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



vi

3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án “mỗi xã phƣờng, một sản
phẩm” (OCOP) tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 80
3.4.1. Đặc điểm nền kinh tế xã hội, vị trí địa lý trên địa bàn .......................... 80
3.4.2. Cách thức triển khai .............................................................................. 81
3.4.3. Các chính sách của nhà nƣớc, các thủ tục hành chính tại địa phƣơng.. 81
3.4.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lực lƣợng cán bộ triển khai đề án ..... 83
3.4.5. Trình độ nhận thức của ngƣời làm ra sản phẩm.................................... 84
3.4.6. Nguồn lực về tài chính .......................................................................... 85
3.4.7. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm .............................. 86
3.4.8. Chất lƣợng sản phẩm OCOP ................................................................. 87
3.5. Tác động, thành công và hạn chế trong việc triển khai đề án “ mỗi xã,
phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................... 88
3.5.1.Tác động của đề án OCOP đến chƣơng trình xây dựng nông thôn mới và
nâng cao thu nhập ngƣời lao động .................................................................. 88
3.5.2. Những thành công của việc triển khai đề án OCOP ............................. 89
3.5.3. Những hạn chế của việc triển khai đề án OCOP, nguyên nhân ............ 92
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI THÀNH CÔNG ĐỀ ÁN “
MỖI XÃ PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................... 94
4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu của việc triển khai đề án “ mỗi xã,
phƣờng một sản phẩm” của tỉnh Quảng Ninh ................................................. 94
4.1.1. Quan điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”
tại Quảng Ninh ................................................................................................ 95
4.1.2. Phƣơng hƣớng của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản
phẩm” tại Quảng Ninh .................................................................................... 96
4.1.3. Mục tiêu của việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tại
Quảng Ninh ..................................................................................................... 97


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc triển khai đề án” mỗi
xã, phƣờng một sản phẩm” ............................................................................. 98
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông............................................ 98
4.2.2. Giải pháp thúc đẩy chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. 98
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả, xúc tiến quảng bá các sản phẩm OCOP
....................................................................................................................... 101
4.2.4. Tăng cƣờng áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lƣợng sản
phẩm OCOP .................................................................................................. 104
4.2.5. Giải pháp nâng cao công tác quản lý, chất lƣợng cán bộ triển khai và
ngƣời lao động............................................................................................... 105
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐH

: Ban điều hành


CTKV

: Công tác khu vực

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

OCOP

: One commune, one product

OVOP

: One village one product (mỗi làng,
một sản phẩm)

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy


PR

: Public Relations (Quảng cáo)

PTNT

: Phát triển nông thôn

QN

: Quảng Ninh

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm
XTTM

: Xúc tiến thƣơng mại

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Khung logic .................................................................................... 11
Bảng 3.1. Thống kê số xã phƣờng trong tỉnh Quảng Ninh ............................. 38
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về triển khai đề án qua truyền thông, phƣơng tiện

thông tin đại chúng.......................................................................... 62
Bảng 3.3. Tình hình tiếp cận vốn vay của các đơn vị điều tra ........................ 65
Bảng 3.4. Tình hình chuyển giao chu trình sản xuất kinh doanh các đơn vị
điều tra............................................................................................. 66
Bảng 3.5. Quy mô sản xuất của các đơn vị tham gia OCOP .......................... 70
Bảng 3.6. Doanh thu hội chợ OCOP - QN 2015............................................. 73
Bảng 3.7. Doanh thu các đơn vị điều tra tham gia hội chợ OCOP - QN ....... 76
Bảng 3.8: Bảng khảo sát với ngƣời tiêu dùng ................................................. 77

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


x

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH
Hình 3.1. Tầm nhìn OCOP đến 2020 .............................................................. 47
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận cốt lõi của OCOP-QN ................................ 26
Sơ đồ 2.2. Khung nghiên cứu giải pháp nhằm đánh giá hiệu quả triển khai đề án
“ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....... 28
Sơ đồ 3.1. Chu trình OCOP - QN hàng năm................................................... 46
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức đề án OCOP - QN ................................................. 83

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia với 70% dân số sản xuất nông nghiệp, trong
suốt chiều dài lịch sử của dân tộc nông nghiệp luôn là ngành đóng góp tích
cực trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn nói chung, cả nƣớc nói riêng.
Phát triển nông nghiệp mạnh, bền vững luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc đặt ở vị trí
trọng tâm trong chiến lƣợc kinh tế - xã hội. Mặt khác, với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại vai trò của nông nghiệp (xét mối
tƣơng quan dài hạn giữa nông nghiệp và dịch vụ) có xu hƣớng giảm sút. Hơn
nữa sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta đang phải đối mặt với việc sử dụng lãng
phí kém hiệu quả, những sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chƣa đủ
sức cạnh tranh với thị trƣờng các hàng hóa sản phẩm ngoại nhập ngày càng
phong phú, nhiều sản phẩm nông nghiệp có chất lƣợng vẫn chƣa tìm đƣợc chỗ
đứng trên thị trƣờng.
Chính vì vậy, hiện nay chú trọng phát triển các làng nghề đang là một
trong những nội dung của Chƣơng trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới,
và là mối quan tâm chung của nhiều ngành nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc
nhằm nâng cao đời sống ngƣời dân, những sản phẩm hàng hóa Việt Nam tìm
đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng thế giới. Học tập từ phong trào “mỗi làng nghề
một sản phẩm” của Nhật Bản đƣợc triển khai từ thập kỷ 70 của thế kỷ trƣớc
đã mang lại nhiều lợi ích cho ngƣời dân, đến nay đã có hơn 40 quốc gia học
theo và đã triển khai rất thành công mang lại hiệu quả cho kinh tế xã hội và
ngƣời lao động. Căn cứ theo quyết định số:800/QĐ- TTG của thủ tƣớng chính
phủ phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020 ký ngày 04 tháng 6 năm 2010 và quyết định 2636/QĐBNN-CB ký ngày 31 tháng 10 năm 2011 Quyết định về việc phê duyệt
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2


chƣơng trình bảo tồn và phát triển làng nghề giai đoạn 2012-2020 của Bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chƣơng trình này ngày 22 tháng 10
năm 2013 ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số
2870/QĐ -UBND phê duyệt đề án “ Tỉnh Quảng Ninh - mỗi xã, phƣờng một
sản phẩm” giai đoạn 2013-2016. Đề án này thực chất là giải pháp để phát
triển kinh tế từ các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, truyền thống
văn hóa, danh thắng các địa phƣơng vốn dĩ là những tiềm năng lợi thế của các
vùng miền chƣa đƣợc phát huy, khai thác để phát triển kinh tế nâng cao thu
nhập cho ngƣời dân vùng nông thôn, bảo vệ môi trƣờng và giữ gìn ổn định xã
hội. Tuy nhiên trên thực tế trong quá trình triển khai dự án còn gặp nhiều khó
khăn, nhiều nơi vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả. Với lý do đó đề tài “ Đánh giá
thực trạng triển khai đề án mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP) trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh” đã đƣợc tác giả tiến hành nghiên cứu với việc vận
dụng các nguyên lý và các phƣơng pháp khoa học. Mục tiêu nghiên cứu của
luận văn này nhằm để đánh giá lại trực trạng triển khai đề án (OCOP) trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh, đồng thời tìm ra những khó khăn trở ngại cần tháo gỡ từ
đó đƣa ra những giải pháp phát triển các làng nghề, các sản phẩm nông nghiệp
không chỉ cải thiện đời sống ngƣời dân mà còn trở thành sản phẩm văn hóa du
lịch có giá trị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”
(OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp phù hơ ̣p
để đề án đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



3

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đề án “

mỗi xã ,

phƣờng mô ̣t sản phẩ m”.
- Đánh giá thực trạng triể n khai đề án “mỗi xã, phƣờng mô ̣t sản phẩ m”
trên điạ bàn tin
̉ h Quảng Ninh.
- Đánh giá và xác định các sản phẩm làng xã có lợi thế cạnh tranh và đề
xuất ngành hàng ƣu tiên phát triển của Quảng Ninh. Phân tích hệ thống tổ
chức, và chính sách nhằm hỗ trợ phát triển các hình thức tổ chức sản xuất và
thƣơng mại hóa sản phẩm truyền thống tại các cộng đồng .
- Đề xuất giải pháp đẩ y ma ̣nh triển khai đề án tìm ra hƣớng đi đúng đắn
cho các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là việc triển khai đề án “ mỗi xã,
phƣờng một sản phẩm” trên điạ bàn tỉnh Quảng Ninh , bao gồm các khâu từ
quản lý nhà nƣớc đến đánh giá kết quả thực hiện đề án OCOP.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về dự án OCOP. Thực trạng, nội dung, kết quả, các nhân tố
ảnh hƣởng đến việc triển khai dự án và đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển chƣơng trình đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
Về không gian: Đề tài nghiên cƣ́u viê ̣c triể n khai đ

ề án “mỗi xã ,


phƣờng mô ̣t sản phẩ m” trên điạ bàn tin̉ h Quảng Ninh.
Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu
đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4

Phạm vi thời gian cho giải pháp từ 2016 đến năm 2020.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
4.1. Về lý luận
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình triển
khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm (OCOP)” và đƣa ra đƣợc những
cơ sở để phân tích đánh giá về thực trạng triển khai đề án .
4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng của việc triển khai đề án “ mỗi
xã, phƣờng một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm: kế
hoạch, nội dung, thực trạng công tác triển khai đề án tới từng vùng miền trong
tỉnh cùng những kết quả bƣớc đầu của đề án.
Luận văn đã đánh giá đƣợc mức độ triển khai của đề án trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh qua đó thấy đƣợc những thành quả bƣớc đầu đạt đƣợc cũng
nhƣ những khó khăn trở ngại cần tháo gỡ trong quá trình triển khai đề án.
4.3. Về giải pháp
Luận văn đã đề ra một số những giải pháp nhằ m thúc đẩ y t riể n khai đề
án “mỗi, xã phƣờng một sản phẩm”, giải quyết những khó khăn cần tháo gỡ
nâng cao chất lƣợng đề án từ nguồn nhân lực, các thủ tục hành chính đến định
hƣớng phát triển làng nghề cho từng vùng miền trong tỉnh cũng nhƣ chƣơng

trình liên kết, hội chợ giới thiệu sản phẩm qua đó tìm hƣớng đi cho đầu ra cho
sản phẩm.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng:

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về triển khai đề án “mỗi xã ,
phƣờng mô ̣t sản phẩ m”
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng việc triển khai thực hiện đề án “mỗi xã, phƣờng
một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm triển khai thành công đề án “mỗi xã,
phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC TRIỂN KHAI
ĐỀ ÁN “MỖI XÃ , PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM”
1.1. Cơ sở lý luận về việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”
1.1.1. Khái niệm chung về đề án, dự án
-Khái niệm về đề án: là loại văn bản, đƣợc xây dựng để trình cấp quản
lý cao hơn, hoặc gửi cho một cơ quan tài trợ để xin thực hiện một công việc
nào đó nhƣ: thành lập một tổ chức; tài trợ cho một hoạt động xã hội, ... Sau
khi đề án đƣợc phê chuẩn, sẽ hình thành những dự án, chƣơng trình, đề tài
theo yêu cầu của đề án.
Trong Tài liệu Bộ Tƣ Pháp, hƣớng dẫn ban hành văn bản của doanh
nghiệp Nhà xuất bản Thống kê (2002, tr.265) thì đề án đƣợc định nghĩa: "Đề

án, kế hoạch chƣơng trình công tác (sau đây tạm gọi chung là loại văn bản đề
án) là loại văn bản trình bày những kế hoạch dự kiến về một nhiệm vụ công
tác đƣợc cơ quan, tổ chức giao cho trong một thời gian nhất định".
- Khái niệm về dự án: Dự án là một tập hợp các công việc, đƣợc thực
hiện bởi một tập thể, nhằm đạt đƣợc một kết quả dự kiến, trong một thời gian
dự kiến với một kinh phí dự kiến.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6

Cũng trong Tài liệu Bộ Tƣ Pháp, hƣớng dẫn ban hành văn bản của
doanh nghiệp Nhà xuất bản Thống kê (2002, tr.279) thì dự án đƣợc định nghĩa
viết: "Dự án, đề án:...Dự án đề án (gọi chung là dự án) là một tập hợp những
hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống dự kiến các hoạt động
và chi phí theo một kế hoạch của một công việc nhất định trong sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc những kết quả và thực hiện
đƣợc những mục tiêu xác định cho một khoảng thời gian dài nào đó" .
+ Phải dự kiến đội hình nguồn nhân lực.
+ Phải có ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
+ Phải có ít nhất một con số nói lên kinh phí thực hiện.
+ Phải mô tả đƣợc rõ ràng kết quả của công việc. Sau khi kết thúc công
việc phải có đƣợc cái gì, với những đặc tính, đặc điểm gì, giá trị sử dụng nhƣ
thế nào, hiệu quả ra làm sao?
+ Phải có một khoản tiền cấp cho Dự án thực hiện. Ngƣời hoặc đơn vị
cấp tiền là chủ đầu tƣ.
+ Phải có một tổ chức chặt chẽ theo dõi và thu thập mọi thông tin phát
sinh trong quá trình thực hiện dự án để giúp cho các cấp lãnh đạo và tổ dự án
theo dõi sát sao việc thực hiện dự án.
Theo giáo trình quản lý dự án,Viện Công nghệ thông tin - Đại học

Quốc gia Hà Nội thì các dự án đều có 4 chu trình, giai đoạn: “xác định và xây
dựng dự án, lập kế hoạch, quản lý thực hiện, kết thúc dự án”. Công việc trong
giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu khả thi nhằm xác định rõ các mục tiêu của đề
án nhằm xây dựng bản đề xuất dự án. Giai đoạn thứ hai của dự án là lập kế
hoạch bắt đầu từ mục tiêu và công việc sau cùng là xác định từng nhiệm vụ
phải thực hiện, ƣớc tính thời gian cần thiết để hoàn tất, sắp đặt các nhiệm vụ
hợp lý cùng bộ máy nhân sự phù hợp với nhiệm vụ đó. Giai đoạn triển khai
thực hiện đòi hỏi phải vận dụng tất cả những kỹ năng quản lý truyền thống,
cũng nhƣ cần kiểm tra và giám sát nghiêm ngặt. Điều đó đảm bảo cho dự án
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7

luôn luôn đúng lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất lƣợng nhất định.
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của dự án là nó có tuổi thọ nhất
định. Dự án sẽ kết thúc sau khi đạt đƣợc mục tiêu và chuyển giao cho các
thành phần liên quan. Nhóm dự án cũng chấm dứt hoạt động , nhƣng chỉ sau
khi các thành viên đã tổng kết và rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm.
1.1.2. Đặc điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm”
Điểm cốt lõi của việc triển khai OCOP là mỗi địa phƣơng phải chọn cho
mình một sản phẩm đặc biệt nổi trội, có tính cạnh tranh cao nhất so với các địa
phƣơng khác, trong đó chính quyền các tổ chức hỗ trợ về chính sách, kỹ thuật, vốn
và thị trƣờng nhằm mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho sản phẩm.
Trong đề án này Nhà nƣớc đóng vai trò tạo ra “sân chơi” bằng cách ban
hành các cơ chế chính sách hợp lý để hỗ trợ phát triển nhƣ: đào tạo nâng cao
kiến thức, hỗ trợ lãi suất tín dụng, đề ra các tiêu chuẩn sản phẩm, quảng bá và
định hƣớng hình thành lên các kênh phân phối sản phẩm…còn ngƣời dân
đóng vai trò chính trong sân chơi này, họ tự quyết định lựa chọn và phát triển
các sản phẩm gì có lợi thế cạnh tranh của địa phƣơng mình, đồng thời phải

làm sao để các sản phẩm đó có chất lƣợng tốt nhất theo đúng quy chuẩn đáp
ứng nhu cầu của thị trƣờng.
1.1.3. Vai trò của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm”
Đề án OCOP triển khai nhằm thực hiện việc phát triển hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh các sản phẩm truyền thống, có lợi thế ở khu vực
nông thôn góp phần tái cơ cấu vùng nông thôn Quảng Ninh theo hƣớng phát
triển sản xuất, tăng giá trị sản xuất.
Thực hiện có hiệu quả nhóm tiêu chí “ Kinh tế và hình thức tổ chức sản
xuất” trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8

Thông qua việc phát triển sản xuất tại các địa bàn nông thôn góp phần
hạn chế việc giảm dân số nông thôn di cƣ ra thành phố, bảo vệ môi trƣờng và
gìn giữ ổn định xã hội.
1.1.4. Nội dung của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm”
Mỗi địa phƣơng (xã, phƣờng), tùy theo điều kiện và hoàn cảnh, vị trí
địa lý của mình lựa chọn ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm nét đặc trƣng
để phát triển. Các sản phẩm này có thể là những sản phẩm tiêu dùng cụ thể
nhƣ nông sản, thủy hải sản hay đồ thủ công mỹ nghề nhƣng cũng có thể là các
sản phẩm văn hóa du lịch… Điều quan trọng đối với các sản phẩm tham gia là
mặc dù phải mang nét đặc trƣng, kết hợp với các yếu tố địa lý, văn hóa truyền
thống của địa phƣơng và đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
Tháng 12/2012, Ban Xây dựng Nông thôn mới tham mƣu sáng kiến
phát triển sản xuất kinh tế nông nghiệp, dịch vụ vùng nông thôn bằng Chƣơng
trình “Mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”. Tỉnh ủy, UBND Tỉnh đồng tình đánh
giá cao và nhất trí chỉ đạo triển khai:

- Phê duyệt Đề án “Mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tỉnh Quảng Ninh, giai
đoạn 2013 – 2016 (One Commune One Product, gọi tắt là OCOP) tại Quyết định
số 2870/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Thành lập Ban Điều hành Chƣơng trình OCOP tại Quyết định số
270/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Theo nội dung xây dựng đề án OCOP - QN (2013) thì đề án tập trung
thực hiện 6 nội dung chính gồm:
- Khởi động.
- Đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết.
- Xây dựng hệ thống tổ chức OCOP Quảng Ninh.
- Triển khai thực hiện OCOP.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9

- Tổng kết việc triển khai đề án OCOP: đánh giá rút kinh nghiệm, điều
chỉnh sao cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Trong đó nội dung của việc triển khai thực hiện OCOP cụ thể là:
+ Xây dựng website cho OCOP-QN, tuyên truyền triển khai đề án qua
các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
+ Ban điều hành OCOP và nhóm tƣ vấn hỗ trợ hệ thống tổ chức OCOP
Quảng Ninh (các cấp tỉnh - huyện - xã) thực hiện áp dụng chu trình chuẩn của
OCOP. Tổ chức triển khai chu trình OCOP cho 40- 60 sản phẩm.
+ Triển khai qua việc nâng cấp, phát triển chuỗi giá trị của một số sản
phẩm truyền thống có tiềm năng và khả năng phát triển theo hƣớng thƣơng
mại hóa có quy mô trung bình và lớn.
+ Xây dựng chiến lƣợc phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm tỉnh
Quảng Ninh

+ Triển khai hội thảo, hội chợ, tƣ vấn, tập huấn…
+ Xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP
Quảng Ninh nhƣ: Xây dựng các điểm giới thiệu sản phẩm OCOP liên kết với
hoạt động du lịch, lễ hội trong tỉnh. Tổ chức Festival sản phẩm truyền thống
gắn với du lịch. Hỗ trợ cộng đồng quảng bá và tiếp thị sản phẩm.
Việc xây dựng đề án dựa trên các điều kiện về kinh tế, xã hội, điều kiện
tự nhiên của các địa phƣơng để hình thành và phát triển các sản phẩm hay các
sản phẩm truyền thống vốn là lợi thế của từng vùng miền.
Các sản phẩm của từng địa phƣơng tham gia trong đề án phải là những
sản phẩm đặc trƣng của từng vùng có chất lƣợng tốt nhất theo đúng quy
chuẩn đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.
Các nguồn lực tham gia đề án:

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10

+ Các cơ quan nhà nƣớc mà đề án đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ đạo trực
tiếp của ủy ban nhân dân Tỉnh, ban nông thôn mới phối hợp thực hiện cùng
các sở ban ngành, chính quyền cấp huyện, xã tổ chức triển khai.
+ Cộng đồng dân cƣ (bao gồm cả các doanh nghiệp, hợp tác xã tham
gia đầu tƣ, sản xuất các sản phẩm truyền thống trên địa bàn) tự tổ chức triển
khai thực hiện.
1.1.5. Vai trò và nội dung quản lý nhà nước và chính quyền các cấp đối với
việc xây dựng, triển khai, đánh giá kết quả đề án OCOP.
- Nhà nƣớc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đề án,
xây dựng quy chế tổ chức và phân công trách nhiệm cho ban điều hành phối
hợp với các sở ban ngành để đề án thực hiện hiệu quả.
- Nghiên cứu ban hành và triển khai các chính sách hỗ trợ triển khai đề

án tại địa phƣơng, phân bổ các nguồn lực thực hiện đề án trong phạm vi của
địa phƣơng.
- Phối hợp tham gia tuyên truyền về đề án qua hệ thống của địa phƣơng,
tổ chức các thi sản phẩm để qua đó nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc các địa phƣơng về công tác
thực hiện triển khai đề án.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá thực hiện theo hàng quý, năm để qua đó
đúc rút kinh nghiệm có những hƣớng điều chỉnh cụ thể để thực hiện hiệu quả
mục tiêu của đề án.
1.1.6. Khung đánh giá logic của việc triển khai chương trình đề án “ mỗi
xã, phường một sản phẩm”
Khung logic là một công cụ phân tích, trình bày và quản lý giúp các
chuyên gia đánh giá, phân tích tình trạng hiện tại của hoạt động đầu tƣ xây
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11

dựng, triển khai dự án, thiết lập hệ thống cấp bậc logic cho các hoạt động
nhằm đạt đƣợc kết quả đầu tƣ, triển khai, xác định các rủi ro tiềm ẩn ảnh
hƣởng đến việc đạt đƣợc kết quả bền vững, xây dựng các đánh giá sản phẩm
đầu ra và kết quả đánh giá các hoạt động triển khai.
Khung logic do nhóm đánh giá dự án lập nên phục vụ cho mục đích
đánh giá và đƣợc gọi là khung đánh giá. Khung logic đánh giá lập nên đánh
giá triển khai đề án OCOP cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
+ Có thể đo lƣờng khách quan: dùng những thuật ngữ dễ hiểu và có thể
đo lƣờng bằng các tiêu chí có thể kiểm chứng khách quan.
+ Phản ánh những thay đổi theo thời gian: trong quá trình thực hiện, có
thể phải sửa đổi khung logic ban đầu nhằm phản ánh các điều kiện thay đổi.
Khung logic đánh giá phải bao gồm các chỉ số và các giả định mới xuất hiện

trong quá trình thực hiện triển khai.
+ Không phụ thuộc vào cán bộ lập kế hoạch và cán bộ thực hiện :
Khung đánh giá logic đánh giá phải độc lập với cán bộ lập kế hoạch và cán bộ
thực hiện dự án. Nhóm đánh giá phải làm chủ đƣợc khung logic đánh giá và
sử dụng để chỉnh sửa kế hoạch đánh giá của mình nếu cần thiết, đảm bảo tôn
trọng các nguyên tắc đánh giá.
Khung logic là một báo cáo tóm tắt về dự án đƣợc sử dụng làm công cụ
lập kế hoạch, thực hiện, theo dõi và đánh giá các hoạt động. Khung logic
đƣợc cấu trúc dƣới dạng một bảng chỉ dẫn gồm 4 cột và 6 dòng.
Bảng 1.1: Khung logic
Phƣơng tiện
Giả định
và nguồn
chính
kiểm chứng
Mục tiêu tổng thể: Cần Các tiêu chuẩn Các nguồn dữ liệu Những điều quan
đạt đƣợc gì sau khi mục để đo lƣờng để thu thập các trọng đối với dự án
Tóm tắt

Chỉ số
đo lƣờng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12

đích đề án đã đạt đƣợc

mức độ thành chỉ số

công của đề án

ngoài tầm kiểm soát
và không chắc chắn
về khả năng thực hiện

Mục đích: Đề án cần đạt
đƣợc những điều gì
trong thời hạn đề án.
Kết quả: tác động ở tầm
ngắn hạn và trung hạn
của đầu ra
Đầu ra: sản phẩm hang
hóa dịch vụ là kết quả
của các hoạt động.
Các hoạt động: Cụ thể
cần làm gì?
Đầu vào: Nhân sự, vật
tƣ, thiết bị và các nguồn
tài trợ cần thiết để thực
hiện đề án

Nguồn:Ban XDNTN, Nội Dung xây dựng đề án OCOP, 2013
Logic theo chiều dọc xác định dự án định làm gì, làm rõ mối quan hệ
nhân quản và đƣa ra những giả định quan trọng, những rủi ro, bất trắc vƣợt
quá tầm kiểm soát của cán bộ quản lý đề án.
Logic chiều dọc của khung logic đƣợc gắn kết bởi các giả định trình tự
hoạt đọng sẽ nhƣ sau: nếu có các hoạt động và các giả định liên quan thì sẽ có
các sản phẩm đầu ra; Nếu có các sản phẩm đầu ra và các giả định liên quan thì
sẽ có các kết quả; Nếu có các kết quả và các giả định thì sẽ đạt đƣợc mục tiêu.

Logic theo chiều ngang xác định cách đo lƣờng các mục tiêu của đề án
đã mô tả bằng lời và các phƣơng tiện kiểm chứng các chỉ số đã đo lƣờng.
Logic này tạo ra khung đánh giá.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng
một sản phẩm”
1.2.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc triển khai đề án OCOP
1.2.1.1. Đặc điểm nền kinh tế - xã hội trên địa bàn
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của từng vùng khi triển khai
một dự án nào đó cần chú trọng đến yếu tố kinh tế xã hội của địa bàn nơi triển
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13

khai dự án, cần đánh giá đúng và đầy đủ tình hình của địa bàn qua đó mới có
thể lập kế hoạch triển khai dự án từ vốn, nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật,
đến việc phát triển. Do vậy, đây chính là một trong những nhân tố bên ngoài
tác động trực tiếp đến việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”.
1.2.2.2. Đặc điểm về địa hình, vị trí địa lý
Điều kiện về đặc điểm địa hình của địa bàn nghiên cứu là nhân tố bên
ngoài và có vai trò ảnh hƣởng đến việc triển khai các dự án. Nếu địa hình
thuận lợi thì vì phát triển kinh tế - xã hội cũng gặp nhiều yếu tố thuận lợi, từ
đó các doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời nông dân sẽ đƣợc tiếp cận với các khoa
học kỹ thuật hiện đại việc tìm đầu ra cho các sản phẩm đƣợc dễ dàng hơn.
1.2.2. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến việc triển khai đề án
1.2.2.1.Cách thức triển khai
Bất kỳ đề án, chƣơng trình hay dự án nào khi thực hiện đều cần xác
định rõ quá trình cách thức triển khai chƣơng trình hay dự án đó. Từ việc lập
kế hoạch cho đến lúc triển khai phải đánh giá phân tích sao cho phù hợp với
mục tiêu của chƣơng trình, đề án, phù hợp với từng địa phƣơng qua đó tìm ra

cách thức triển khai sao cho phù hợp nhất để chƣơng trình, đề án có thể đạt
hiệu quả cao nhất.
1.2.2.2. Các chính sách của nhà nước, các thủ tục hành chính tại địa phương
Những văn bản chính sách nhà nƣớc và các thủ tục hành chính tại địa
phƣơng có tác động trực tiếp tới quyền lợi của ngƣời lao động, các doanh
nghiệp trên địa bàn, văn bản chính sách càng quy định rõ ràng, thủ tục hành
chính càng nhanh gọn thì việc triển khai đề án tới các hộ nông dân, doanh
nghiệp càng thuận lợi và dễ dàng hơn.
1.2.2.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lực lượng cán bộ triển khai đề án
Trong giai đoạn hiện nay, yêu cầu đối với ngƣời làm công tác thực hiện
triển khai các chƣơng trình dự án của nhà nƣớc với mục tiêu lâu dài phát triển
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×