MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài nghiên cứu............................................................. 1
2. Mục đích và nghiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 5
2.1. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 5
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
3.2.1. Phạm vi nội dung......................................................................................... 6
3.2.2. Phạm vi không gian ..................................................................................... 6
3.2.3. Phạm vi thời gian ........................................................................................ 6
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .......................................... 6
4.1. Phương pháp luận ........................................................................................... 6
4.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 6
4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................................ 6
4.2.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn............................................................... 6
5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu .................................................. 7
5.1. Câu hỏi khoa học ............................................................................................ 7
5.2. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 7
5.3. Chủ thuyết của Luận án.................................................................................. 8
6. Những đóng góp mới của Luận án ................................................................ 8
6.1. Về mặt lý luận ................................................................................................ 8
6.2. Về thực trạng .................................................................................................. 9
i
6.3. Về đề xuất thay đổi thực tiễn ......................................................................... 9
7. Cấu trúc của Luận án ................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ... 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................... 11
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 11
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 13
1.2. Đánh giá, nhận xét chung .......................................................................... 19
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................. 21
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 21
2.1.1. Khái niệm và các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.................. 21
2.1.1.1. Các khái niệm ......................................................................................... 21
2.1.1.2. Các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................... 24
2.1.2. Các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam ............................................................................................................. 28
2.1.2.1. Các loại hình doanh nghiệp ................................................................... 28
2.1.2.2. Các đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động quản lý doanh nghiệp ................................................................................. 34
2.1.3. Các nhân tố chủ yếu tác động đến các chính sách quản lý các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam ....................................................................................... 38
2.1.3.1. Xét từ góc độ kinh tế học ........................................................................ 38
2.1.3.2. Xét từ góc độ pháp lý.............................................................................. 39
2.1.3.3. Xu thế đổi mới, sáng tạo trong quản trị doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 41
2.1.3.4. Tác động của cổ phần hóa doanh nghiệp .............................................. 46
2.1.4. Những thách thức và vấn đề riêng có của DNNVV trong quá trình SXKD
– đặt ra những yêu cầu đối với hệ thống cơ chế, chính sách quản lý DNNVV ở
nước ta ................................................................................................................. 50
ii
2.2. Cơ sở khoa học về cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
............................................................................................................................. 55
2.2.1. Cơ sở lý luận về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ....................................................................................................................... 55
2.2.1.1. Cơ chế, chính sách quản lý về kinh tế .................................................... 55
2.2.1.2. Cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 58
2.1.2.3. Công cụ và phương pháp quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 65
2.2.1.4. Các nhân tố tác động đến cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................................... 68
2.2.1.5. Các tiêu chí đánh giá về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................................... 75
2.2.2. Kinh nghiệm về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ....................................................................................................................... 77
2.2.2.1. Kinh nghiệm và bài học từ các giai đoạn lịch sử của Việt Nam trong cơ
chế, chính sách quản lý doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 77
2.2.2.2. Kinh nghiệm về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của một số quốc gia trên thế giới ................................................................. 78
2.2.2.3. Tổng hợp bài học rút ra từ kinh nghiệm về cơ chế, chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa từ trong lịch sử của nước ta và từ kinh nghiệm quốc
tế .......................................................................................................................... 90
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN
LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM ................. 94
3.1. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam . 94
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ... 94
3.1.1.1. Số lượng ................................................................................................. 94
3.1.1.2. Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô lao động..................... 100
3.1.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô vốn ............................. 101
3.1.1.4. Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề ............................. 101
3.1.1.5. Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa theo vùng miền ............................... 101
iii
3.1.2. Sự đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa vào kinh tế xã hội nói chung và
phát triển kinh tế nói riêng, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hiện tại và
tương lai............................................................................................................. 102
3.1.2.1. Sự đóng góp của DNNVV vào phát triển kinh tế xã hội ...................... 102
3.1.2.2. Sự đóng góp của DNNVV vào phát triển kinh tế, thúc đẩy hội nhập .. 105
3.1.2.3. Vai trò của DNNVV trong hiện tại và tương lai ở Việt Nam ............... 107
3.2. Thực trạng cơ chế, chính sách quản lý đối với DNNVV ở Việt Nam.. 117
3.2.1. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với DNNVV ở Việt Nam ................ 117
3.2.1.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ........................................................................ 117
3.2.1.2. Hội đồng Khuyến khích phát triển DNNVV ......................................... 119
3.2.1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư ở các tỉnh, thành phố ..................................... 119
3.2.2. Thực trạng cơ chế, chính sách quản lý đối với DNNVV ở Việt Nam trong
thời gian qua ...................................................................................................... 121
3.2.2.1. Thực trạng về xây dựng chiến lược phát triển DNNVV ....................... 121
3.2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung quản lý đối với DNNVV .............. 124
3.2.2.3. Tình hình tổ chức thực hiện, vận dụng, chấp hành các cơ chế, chính sách
quản lý tại các DNNVV ở Việt Nam hiện nay ................................................... 139
3.2.3. Những vấn đề đặt ra thách thức, yêu cầu về cơ chế, chính sách quản lý đối
với DNNVV ở Việt Nam .................................................................................. 142
3.2.3.1. Về quản lý tiếp cận vốn ........................................................................ 142
3.2.3.2. Về công tác thanh tra, kiểm tra ............................................................ 146
3.2.3.3. Về công tác quản lý, xúc tiến thương mại ............................................ 146
3.2.3.4. Về chuyển giao thực hiện dịch vụ công trong đào tạo, bồi dưỡng, thông
tin, tuyên truyền ................................................................................................. 147
3.2.3.5. Về thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......... 148
3.3. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng về cơ chế, chính sách quản lý đối
với DNNVV ở Việt Nam.................................................................................. 154
3.3.1. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................. 154
3.3.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 154
iv
3.3.1.2. Khó khăn .............................................................................................. 155
3.3.1.3. Nhận xét, đánh giá chung về các khó khăn, thách thức....................... 157
3.3.2. Thành công và những tồn tại ................................................................... 158
3.3.2.1. Thành công ........................................................................................... 158
3.3.2.2. Những tồn tại hạn chế .......................................................................... 159
3.3.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong cơ chế, chính sách quản
lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 160
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2035 ......................................................................... 167
4.1. Phương hướng đổi mới cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam ................................................................................... 167
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước và những tác động đến phương hướng phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ...................................................... 167
4.1.1.1. Bối cảnh quốc tế ................................................................................... 167
4.1.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................. 167
4.1.2. Quan điểm đổi mới về cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam ........................................................................................................ 171
4.1.2.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tương lai theo định hướng phân
công trên cơ sở hiệp tác lao động ..................................................................... 171
4.1.2.2. Tăng cường pháp chế nhà nước trong quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
........................................................................................................................... 171
4.1.3. Mục tiêu và định hướng cơ chế, chính sách đối với sự phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ......................................................................... 173
4.1.3.1. Mục tiêu của cơ chế, chính sách quản lý đối với sự phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .......................................................................... 173
4.1.3.2. Định hướng trong cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam ............................................................................................................ 173
4.2. Giải pháp và kiến nghị về hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ........................................................... 174
v
4.2.1. Các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam ..................................................................................... 174
4.2.1.1. Giải pháp hoàn thiện về pháp chế nhà nước hình thành một cơ chế mới
về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay .. 175
4.2.1.2. Giải pháp về phân cấp để đảm bảo hiệu quả quản lý, tài trợ và kiểm tra
hiệu quả đối với DNNVV của Việt Nam trong tương lai .................................. 177
4.2.1.3. Các giải pháp cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam hiện nay ..................................................................................................... 177
4.2.2. Khuyến nghị, đề xuất .............................................................................. 192
4.2.2.1. Đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ......................................................................................................... 192
4.2.2.2. Đối với các tổ chức đào tạo – bồi dưỡng tăng cường năng lực quản lý các
doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................. 194
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................... 196
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ ĐƯỢC
CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................................................................ 198
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 200
CÁC PHỤ LỤC ............................................................................................... 207
PHỤ LỤC 1- CÁC PHIẾU KHẢO SÁT ....................................................... 207
PHỤ LỤC 2 – NỘI DUNG CÂU HỎI PHỎNG VẤNVÀ KẾT QUẢ PHỎNG
VẤN .................................................................................................................. 247
PHỤ LỤC 3 – DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHẢO SÁT VÀ
PHỎNG VẤN................................................................................................... 255
PHỤ LỤC 4 – MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CƠ BẢN
ĐIỀU CHỈNH TRỰC TIẾP DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............... 262
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
AFTA
Khu vực Thương mại Tự do ASEAN
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CHXH
Cộng hòa xã hội
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
FIEG
Nhóm các chuyên gia tài chính bao trùm
FTA
Hiệp định Thương mại tự do
KT-XH
Kinh tế, xã hội
NIE
Nền kinh tế công nghiệp hóa mới
NLĐ
Người lao động
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
OI-SME
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới sáng tạo
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
QH
Quốc hội
TCE
Chi phí giao dịch
vii
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNXHDN
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
TTHC
Thủ tục hành chính
UB
Ủy ban
UBCKNN
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VINASME
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới
WPSMEE
Ban công tác về doanh nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CÁC BẢNG
1.
Bảng 2.1.1.1. Một số khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới 23
2.
Bảng 2.1.1.2. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ........... 27
3.
Bảng 2.2.1.2: Các khía cạnh luật pháp can thiê ̣p của DNNVV ................... 63
4.
Bảng 3.1.1.1.(1): Số lượng DNNVV theo quy mô vốn giai đoạn trước 2010 96
5.
Bảng 3.1.1.1.(2): Tỷ lệ Doanh nghiệp năm 2012 phân loại theo quy mô lao
động ................................................................................................................ 97
6.
Bảng 3.1.1.5: Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề ............ 102
7.
Bảng 3.2.2.2.(1).: Tiền lương tham gia BHXH phân theo loại hình doanh
nghiệp tại Đồng Nai ..................................................................................... 139
8.
Bảng 3.2.2.2.(2): Tiền lương tham gia BHXH phân theo loại hình doanh
nghiệp tại Bà Rịa Vũng Tàu. ........................................................................ 139
9.
Bảng 3.2.3.1: DNNVV đầu tư mới trong giai đoạn 2013-2015 ................... 142
CÁC BIỂU ĐỒ
1.
Biểu đồ 3.1.1.1. (1). Cơ cấu DNNVV trong tương quan so sánh với tỷ trọng
doanh nghiệp lớn giai đoạn 2006-2011 ......................................................... 95
2.
Biể u đồ 3.1.1.1.(2): Tỷ trọng DNNVV theo quy mô ..................................... 97
3.
Biể u đồ 3.1.1.4.: Cơ cấu ngành kinh tế của các DNNVV trong những năm gần
đây ................................................................................................................ 101
4.
Biể u đồ 3.2.1.3: Hệ thống cơ quan quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 120
5.
Biể u đồ 3.2.3.1.(1): DNNVV đầu tư mới trong giai đoạn 2013-2015 ....... 143
ix
6.
Biểu đồ 3.2.3.1.(2): Các nguồn vốn của DNNVV 2013-2015...................... 144
7.
Biể u đồ 3.3.2.3: Chỉ tiêu thể hiện độ mở của nền kinh tế ............................ 161
HỘP
1.
Hộp 2.1.1.2. Một số tiêu chí phổ biến trong xác định DNNVV ..................... 25
2.
Hộp 3.1.2.3: Những thông điệp chính về tài chính DNNVV trong tương lai
...................................................................................................................... 115
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài nghiên cứu
Khu vực kinh tế tư nhân và các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc khu vực
kinh tế tư nhân, trải qua chiều dài lịch sử hình thành và phát triển đã có những
đóng góp quan trọng, góp phần tạo ra những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế
- xã hội vào các nền kinh tế. Vai trò của nền kinh tế tư nhân đã được khẳng định
trong Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, “kinh tế tư nhân là một
động lực quan trọng của nền kinh tế” (Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XII, 2016, tr. 25) và tiếp tục được khẳng định trong Nghị quyết Hội
nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (Nghị quyết số 11-NQ/TW). Trong hiện
tại và tương lai, khu vực kinh tế tư nhân nói chung, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(sau đây viết tắt là DNNVV) thuộc khu vực kinh tế tư nhân nói riêng có vai trò và
vị trí ngày càng quan trọng đối với việc phát triển khu vực kinh tế tư nhân (ADB,
2012, tr. 12). Với vai trò chủ chốt trong phát triển kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa thường là nguồn đơn nhất, không kể phối hợp với các nguồn khác, tạo ra
nhiều việc làm nhất, đặc biệt trong các nền kinh tế đang phát triển (FIEG, 2009,
tr. 1). Doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ là loại hình doanh nghiệp rất thích hợp
với giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế ở một quốc gia cụ thể mà còn
lấp đầy những “kẽ hở” của thị trường, nơi mà các doanh nghiệp quy mô lớn không
thể với tới được, và đồng thời “bôi trơn” nền kinh tế (Phạm Xuân Giang, 2011,
tr. 16). Do vậy, các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, trong quá trình
phát triển nền kinh tế thị trường và đề cao dân chủ đều chú trọng phát triển loại
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh những điểm mạnh, theo tổng kết của
Nhóm các chuyên gia tài chính bao trùm (FIEG) tại Hội nghị thượng đỉnh G20 tại
Pittsburg năm 2009, khối DNNVV thường gặp những hạn chế nhất định trong quá
trình sản xuất kinh doanh (SXKD) và phát triển, chủ yếu là tiếp cận tài chính do
“các quy mô của các DNNVV quá nhỏ để thu hút các ngân hàng thương mại hoặc
các nhà đầu tư nhưng lại quá lớn để có thể hưởng lợi từ các sản phẩm tài chính
vi mô” (FIEG, 2009, tr. 1). Khắc phục được tình trạng nêu trên sẽ giúp tăng khả
năng áp dụng các biện pháp can thiệp từ khu vực công như thay đổi chính sách,
điều chỉnh, cập nhật các quy định, công cụ điều tiết; tăng cường cơ sở hạ tầng thị
1
trường, hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực cho các DNNVV, hỗ trợ tài chính cho
các DNNVV hoặc các sáng kiến chia sẻ rủi ro giữa khu vực công và khu vực tư.
Mặt khác, từ góc độ khoa học về kinh tế, cơ chế, chính sách quản lý đối với
doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng của các quốc gia đều
xuất phát từ một trong hai trường phái kinh tế, hoặc là trường phái kinh tế học cổ
điển, theo đó, bản thân thị trường có khả năng tự điều tiết để trở lên cân bằng,
hoặc là trường phái kinh tế của Keynes, khẳng định sự cần thiết của nhà nước
trong khắc phục những khiếm khuyết của thị trường (E.A.Farmer, 2010, tr. 7).
Nhà nước với loại quyền lực đặc biệt, thông qua các công cụ chính sách, pháp luật
thực hiện điều tiết các hoạt động của nền kinh tế khi cần thiết để khắc phục các
thất bại của thị trường. Như vậy, có thể thấy, không thể phủ nhận rằng cơ chế,
chính sách quản lý đóng vai trò quyết định đối với hoạt động sản xuất của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân. Lựa chọn được cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, đúng đắn sẽ vừa hạn chế được những tổn thất
kinh tế to lớn ở tầm vĩ mô vừa tăng phúc lợi và tạo ra tăng trưởng kinh tế đáng kể,
mang lại của cải vật chất cho nền kinh tế quốc dân của một quốc gia. Do đó, cơ
chế, chính sách quản lý hiệu quả là tối cần thiết để phát triển khu vực kinh tế tư
nhân nói chung và đối với khối các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực kinh
tế tư nhân nói riêng.
Đối với Việt Nam, nước ta là một nước đang phát triển, có mật độ dân số
cao, lực lượng lao động tăng nhanh, quy mô vốn tích lũy nhỏ vì vậy phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở nước ta là một lựa chọn đúng đắn trên con đường
CNH-HĐH đất nước. Trong công cuộc Đổi mới đất nước, những thành tựu đạt
được có sự đóng góp hiệu quả của khu vực kinh tế tư nhân, trong đó có khối
DNNVV thuộc khu vực kinh tế này. Theo số liệu của Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam – VCCI công bố trong Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt
Nam 2016/2017, trong năm 2016, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt mức
kỷ lục với 110,1 nghìn doanh nghiệp. Xét cả giai đoạn 2007-2016, đã có trên 802
nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập, nâng tổng số doanh nghiệp đã đăng ký
thành lập trên 1.051.151 doanh nghiệp (VCCI, 2017, tr. XVI). Như vậy, trong năm
2016, số lượng doanh nghiệp mới đăng ký đã góp 891,1 nghìn tỷ đồng vào nền
kinh tế, giải quyết việc làm cho 1.268 nghìn người (2017, tr. XVI). Xét riêng các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tính đến tháng 2 năm 2015, tổng số lượng doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm ở nước ta khoảng 97% trong tổng số 600.000 doanh nghiệp
đang hoạt động cả nước, tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp
2
nhỏ và vừa chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc. Đầu tư của khu vực
doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Khu vực doanh
nghiệp nhỏ và vừa đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu Ngân sách Nhà
nước. Trung bình mỗi năm, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo thêm khoảng nửa
triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp trên 40% GDP
cho nền kinh tế (VCCI , 2015).
Tuy vậy, tiềm lực của các DNNVV Việt Nam hiện nay vẫn chưa được khai
thác đầy đủ, còn nhiều hạn chế, yếu kém về vốn, công nghệ, trình độ quản lý, sức
cạnh tranh. Trong đó, số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngừng hoạt động,
hoặc thậm chí phá sản vẫn còn ở con số đáng lưu ý (trong số 12.478 doanh nghiệp
giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh có đến 11.617 doanh nghiệp nhỏ, có quy mô
vốn dưới 10 tỷ đồng). Năm 2015, có tới 83% số doanh nghiệp được điều tra cho
biết họ gặp trở ngại trong kinh doanh (CIEM, DOE, ILSSA, UNU-WIDER, 2016,
tr. 21), tỷ lệ tương đương so với điều tra năm 2013 (CIEM, DoE, ILSSA, 2014).
Đến năm 2016, theo điều tra của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
vẫn còn tỷ lệ khá cao các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam gặp phải
những trở ngại lớn (Rand, 2016).
Từ đó dẫn đến câu hỏi đặt ra là tại sao nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa
luôn ưu tiên phát triển kinh tế mà sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam cho đến nay vẫn trong trạng thái trì trệ, không thể bứt phá? Nhìn từ góc
độ quản lý doanh nghiệp, khi nói đến các quan hệ quản lý, nếu chỉ chú trọng đến
các quan hệ tổ chức quản trị nội bộ trong mỗi doanh nghiệp thì chưa đủ. Một khi
khung quản lý tầm vĩ mô ở cấp quốc gia chưa thống nhất và đồng bộ thì công tác
tổ chức, quản trị trong nội bộ mỗi doanh nghiệp, dù ở quy mô nhỏ, vừa hoặc siêu
nhỏ, cũng khó có thể hoàn thiện. Phải chăng chính sự trì trệ và lạc hậu trong tổ
chức quản lý ở tầm vĩ mô lại trở thành yếu tố cản trở việc đổi mới tổ chức quản
lý ở doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng? Ngoài ra, có
thể thấy rằng, hoạch định, xây dựng chính sách và thực hiện thành công chính
sách là hai vấn đề riêng biệt, liệu những ảnh hưởng của thời kỳ kế hoạch hóa có
tác động gì đến công tác xây dựng chính sách của nước ta hay không, có mối liên
hệ gì đối với thực trạng xây dựng chính sách “thiếu sự đóng góp thực sự của cộng
đồng doanh nghiệp và thiếu sự hợp tác liên bộ” (Nguyễn Đức Thành, Phạm Văn
Đại, 2016, tr. 141) trong khâu thiết kế cũng như khâu thực hiện chiến lược và kế
hoạch hành động trong quá trình triển khai chính sách hay không? Để phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực kinh tế tư nhân nói riêng và trong mọi
3
thành phần kinh tế ở nước ta nói chung, hình thức quản lý theo lối hành chính
mệnh lệnh liệu còn phù hợp không? Mặc dù quản lý thông qua mệnh lệnh hành
chính đã được minh chứng là có thể dẫn tới xã hội hóa sở hữu tư nhân, kinh tế tư
nhân nhưng đó là xã hội hóa hình thức, để có thể có được sự xã hội hóa về thực
chất thì nhất thiết cần phải có một sự phân công lao động hết sức sâu sắc và sự
hợp tác lao động hết sức chặt chẽ (Lương Minh Cừ, Vũ Văn Thư, 2011, tr. 16) trên
cơ sở những thay đổi về tầm vĩ mô từ quản lý bằng mệnh lệnh hành chính, tạo
điều kiện bằng hành chính, sang quản trị doanh nghiệp song song với hướng dẫn
cho doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp. Vì trong quan hệ tổ chức quản lý quá
trình sản xuất phụ thuộc trực tiếp vào quan hệ sở hữu. Chủ sở hữu là người có
thẩm quyền cao nhất trong việc lựa chọn và áp dụng kiểu tổ chức quản lý có khả
năng đem lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp, cũng chính là cho chủ sở hữu
(Nguyễn Kế Tuấn, 2010). Như vậy, phải chăng cần đến một cơ chế quản lý mới
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa để có thể thực hiện thành công đường lối, chủ
trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước trong quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa? Đặc biệt, trong quá trình mở cửa và hội nhập càng tác động vào nền kinh
tế của nước ta, những cam kết quốc tế đòi hỏi chính sách quản lý cần tạo ra những
thay đổi để đảm bảo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông
thoáng, phát triển tổng thể nguồn nhân lực, giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận được nguồn vốn và tận dụng được những cơ hội, vượt qua những thử thách
mới trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra những yêu cầu mới, cấp bách đối với cơ
chế, chính sách quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Qua đó, có thể thấy rằng, để tăng cường hiệu lực, hiệu quả của cơ chế, chính
sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta hiện nay và đáp ứng mục
tiêu phát triển DNNVV Việt Nam đến năm 2035, cần nhận diện rõ những tồn tại
của cơ chế, chính sách quản lý đối với DNNVV ở nước ta hiện nay, tìm ra những
nguyên nhân chính của tồn tại đó và đồng thời dự báo tốt bối cảnh và định hướng
phát triển để đảm bảo tính định hướng của chính sách đối với sự phát triển của
DNNVV. Để đạt được kết quả như mong muốn đòi hỏi phải có sự đổi mới về cơ
chế, chính sách quản lý đối với DNNVV của Việt Nam, điều mà thực tế vẫn chưa
được quan tâm đầy đủ và nghiên cứu một cách bài bản. Đổi mới để hoàn thiện
hơn nữa cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
cần phải có sự đầu tư, nghiên cứu một cách đầy đủ và khoa học. Xuất phát từ
những phân tích trên, tác giả chọn vấn đề “Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý
4
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” làm đề tài Luận án Tiến sĩ Kinh tế
chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích và nghiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam, đảm bảo các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động có hiệu quả cao trong nền
kinh tế quốc dân từ nay đến năm 2035.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, Luận án thực hiện 3 nhiệm vụ nghiên
cứu như sau:
Thứ nhất, đóng góp những điểm mới để hoàn thiện hệ thống lý luận quản
lý mới đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
Thứ hai, phân tích thực trạng quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
Trên cơ sở hệ thống lý luận quản lý đã được hoàn thiện với các yếu tố mới, đánh
giá thực trạng ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân hiện trạng quản lý các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hiện nay.
Thứ ba, đưa ra nội dung mới về lý luận, những chính sách mới về phương
pháp quản lý, về công cụ, hình thức quản lý đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam trong xu thế hội nhập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam là
một đề tài rộng và phức tạp, vừa có tính lý luận, vừa có tính thực tiễn cao, đồng
thời liên quan đến nhiều các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước.
Do vậy, dưới góc độ quản trị kinh doanh kết hợp với khoa học chính sách, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu cụ thể của Luận án như sau:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Đề tài là hệ thống cơ chế, chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, đảm bảo khuyến khích các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động có kết quả cao trong nền kinh tế quốc dân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của Đề tài xác định như sau:
5
3.2.1. Phạm vi nội dung
Cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam là
một đề tài có nội dung rộng lớn và phức tạp. Tuy nhiên, theo yêu cầu của mã số
chuyên ngành, nội dung của Luận án tập trung nghiên cứu cơ chế quản lý doanh
nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá đầy đủ, khách quan, nhận định chính xác chính sách
quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay trong đó chủ yếu
tập trung vào giai đoạn 2011-2016. Do vậy, về phạm vi nội dung nghiên cứu,
Luận án nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam.
3.2.2. Phạm vi không gian
Luận án nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên phạm vi cả nước.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Luận án nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Việt Nam trong thời gian 2011-2016, đề xuất giải pháp đến năm 2035.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử và lôgic học.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án tiếp cận đối tượng nghiên cứu đề tài Luận án bằng các phương
pháp sau:
4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập những tài liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý có liên quan, các
số liệu khảo sát, các báo cáo, các nghiên cứu đã công bố, các tạp chí và sử dụng
các tài liệu điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thống kê và phân tích... của các đề
tài, dự án, các công trình nghiên cứu đã được công bố về vấn đề liên quan, để sử
dụng phân tích, đánh giá về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Việt Nam hiện nay và tổng hợp các dự báo để đề xuất cơ chế, chính sách
quản lý DNNVV đến năm 2035.
4.2.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn
6
Đề tài sử dụng số liệu điều tra trực tiếp thực tế tại một số doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam (Tác giả thông qua 200
phiếu điều tra chọn mẫu tại gần 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng với việc tập
hợp, phân tích hệ thống các văn bản, báo cáo về cơ chế, chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa để rút ra được những tồn tại cần đổi mới cơ chế,
chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.)
Trên cơ sở phương pháp luận và phương pháp tiếp cận đối tượng nghiên
cứu đề tài, Luận án kết hợp với một số phương pháp phù hợp theo từng nội dung
nghiên cứu:
Nội dung thứ nhất: Tổng quan nghiên cứu lý luận, thu thập thông tin và
phân tích, so sánh, đánh giá những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, những
vấn đề đã được giải quyết, những vấn đề còn bỏ ngỏ để định hướng tiếp tục nghiên
cứu.
Nội dung thứ hai: Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử để nghiên cứu, kết hợp với phương pháp phân tích, tổng hợp. Các phân
tích, nhận định, quan niệm về cơ sở khoa học của hệ thống chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nội dung thứ ba: Áp dụng phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp hệ
thống nhằm kế thừa và tổng hợp kết quả nghiên cứu đã công bố. Các phương pháp
phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng pháp luật được sử dụng để làm rõ nội dung
này.
Nội dung thứ tư: Áp dụng phương pháp phân tích, dự báo, đưa ra đề xuất
mới về hệ thống cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo
hoạt động có hiệu cao trong nền kinh tế quốc dân.
5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu
5.1. Câu hỏi khoa học
Tại sao nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa luôn ưu tiên phát triển kinh tế
mà sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam cho đến nay vẫn trong
trạng thái trì trệ?
5.2. Giả thuyết khoa học
Nguyên nhân là do hệ thống cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa chưa hợp lý.
7
5.3. Chủ thuyết của Luận án
Chủ thuyết của Luận án xoáy trọng tâm vào cơ chế, chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phần nghiên cứu xây dựng lên cơ sở lý thuyết với
những điểm mới, đến vận dụng lý thuyết đó đánh giá thực trạng cơ chế, chính
sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay và căn cứ vào
lý thuyết và những điểm bất cập trong thực trạng cơ chế, chính sách đề xuất ra
phương hướng giải quyết thông qua hoàn thiện cơ chế, chính sách với những điểm
mới để quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Những đóng góp mới của Luận án
Trên cơ sở kế thừa các kiến thức đã có, bản thân Luận án đóng góp 8 điểm
mới về lý luận và thực tiễn trên các mặt lý luận, thực trạng và đề xuất thay đổi
thực tiễn như sau:
6.1. Về mặt lý luận
Điểm mới số 1: Về tiêu chí (định tính, định lượng: tổng nguồn vốn, doanh
thu, số lao động vv.v), đặc điểm và loại hình của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nội
dung này từ trước đến nay chưa được tổng kết, trong công trình khoa học này, tác
giả lần đầu tiên tổng kết về đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các tiêu chí
của tác giả đề xuất.
Điểm mới số 2: Phát hiện ra những vấn đề riêng có của doanh nghiệp nhỏ
và vừa cần phải có sự quản lý của nhà nước (Vốn, mặt bằng sản xuất kinh doanh,
khó khăn về nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất kinh doanh, thị trường đầu ra;
Công nghệ, năng suất lao động, năng lực quản lý điều hành vv.v). Những vấn đề
riêng có của doanh nghiệp nhỏ và vừa chính là luận cứ khoa học để hoàn thiện
các cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hướng
đến tương lai, nhất là trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghệ lần thứ tư (Cách
mạng Công nghiệp 4.0) đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước phát triển và là xu thế
công nghệ tất yếu mà Việt Nam phải hướng đến từ nay đến năm 2035 để hòa nhịp
với sự phát triển của nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
Điểm mới số 3: Thể chế chính sách gắn với môi trường kinh doanh ở Việt
Nam (Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu tài sản hợp pháp và quyền tự do kinh doanh
của người dân, doanh nghiệp; doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong
những ngành, nghề mà luật không cấm; tất cả các doanh nghiệp không phân biệt
quy mô, loại hình, thành phần kinh tế đều bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực
8
như vốn, tài nguyên, đất đai, thị trường, v.v… và cơ hội kinh doanh; Nhà nước
bảo đảm sự ổn định, nhất quán, dễ tiên lượng của chính sách; bảo đảm ổn định
kinh tế vĩ mô, môi trường kinh doanh thuận lợi, an toàn cho doanh nghiệp phát
triển; doanh nghiệp tư nhân là động lực của sự phát triển kinh tế. Có chính sách
hỗ trợ đặc thù để phát triển mạnh doanh nghiệp nhỏ và vừa; không hình sự hóa
các quan hệ kinh tế, dân sự; quản lý nhà nước đơn giản hóa khâu tiền kiểm, tập
trung vào hậu kiểm gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân, tổ chức; thanh
tra, kiểm tra, giám sát cần hướng tới mục tiêu hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp,
nhà đầu tư tuân thủ tốt các quy định của pháp luật.)
Điểm mới số 4: Đúc rút được các bài học kinh nghiệm của nước ngoài giàu
giá trị tham khảo cho Việt Nam trong cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa (Đánh giá đúng mức vai trò quan trọng và vị trí của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế; thành lập nhiều tổ chức chuyên trách
hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên nhiều lĩnh vực; các doanh nghiệp nhỏ và
vừa cần liên kết với nhau và kết nối với hệ thống các doanh nghiệp khác trong
nền kinh tế để nâng cao khả năng thích ứng trước các biến động kinh tế; để nâng
cao hiệu quản thực thi các chính sách hỗ trợ, Nhà nước cần chỉ đạo và điều phối
các cơ quan chức năng xây dựng các chính sách hỗ trợ cũng như luật hóa các
chính sách này phù hợp với từng thời kỳ và đặc điểm của nền kinh tế; gắn mức
ưu đãi thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
phù hợp với mức thu nhập của doanh nghiệp nhỏ và vừa; tạo ra các dịch vụ tài
chính phù hợp với quy mô DNNVV để gỡ nút thắt về tài chính cho DNNVV).
6.2. Về thực trạng
Điểm mới số 5: Tìm ra kinh nghiệm trong quá khứ của Việt Nam (chế độ
tập trung bao cấp, quản lý quá chặt chẽ, cát cứ thị trường đã dẫn đến những thất
bại vv.v) để rút kinh nghiệm và vận dụng xem xét trong cơ chế, chính sách quản
lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai.
6.3. Về đề xuất thay đổi thực tiễn
Điểm mới số 6: Thay đổi hệ thống thể chế, đánh giá đúng đắn vai trò của
doanh nghiệp nhỏ và vừa – Vai trò trọng yếu với phạm vi rộng nhất, số lao động
nhiều nhất, khả năng giải quyết các vấn đề kinh tế ở vùng sâu, vùng xa ở Việt
Nam tốt nhất.
9
Điểm mới số 7: Đề ra những thay đổi góp phần hoàn thiện một loạt các
chính sách nhằm đảm bảo tính đồng bộ và bình đẳng (xây dựng kế hoạch chiến
lực, đào tạo bồi dưỡng, vốn ngân hàng, hỗ trợ tài chính, thuế, chính sách về thị
trường, trách nhiệm thị trường của doanh nghiệp nhỏ và vừa v.v)
Điểm mới số 8: Thay đổi trong tổ chức và quản lý nhấn mạnh tính chất liên
hiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa theo vùng miền, theo ngành nghề sản xuất kinh
doanh, dịch vụ có phân công sản xuất.
7. Cấu trúc của Luận án
Cấu trúc của Luận án, ngoại trừ phần Mở đầu, Kết thúc và các phụ lục, nội
dung chính được trình bày trong 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về cơ chế, chính sách quản lý đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Những vấn đề lý luận về cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Chương 3: Đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách quản lý đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách quản
lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam đến năm 2035
10
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Trong các công trình nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
trên thế giới có nhiều nghiên cứu về cơ chế, chính sách để thúc đẩy, hỗ trợ sự phát
triển của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa hết sức phong phú trên nhiều khía
cạnh khác nhau. Qua nghiên cứu, tác giả Luận án hệ thống các công trình nghiên
cứu đã có thành 3 nhóm vấn đề sau:
Một là, các nghiên cứu lý thuyết chứng minh sự tồn tại khách quan của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong mỗi nền kinh tế và những đặc trưng của doanh
nghiệp nhỏ và vừa, mô hình năng lực lãnh đạo, quản trị DNNVV và chính sách
quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Các lý thuyết cơ bản t về tính phi kinh tế của quy mô được đề cập trong tác
phẩm “Bản chất của công ty” (1937) của Ronald Harry Coase, lý thuyết về tổ
chức sản xuất công nghiệp được đề cập trong tác phẩm “Yếu tố quyết định quy mô
của một công ty” (1999) của các tác giả Krishna B. Kumar, Raghuram G. Rajan,
Luigi Zingales, kinh tế học về chi phí giao dịch trong tác phẩm “Kinh tế học về
chi phí giao dịch” (1995) của Oliver E. Williamson.
Về mô hình năng lực lãnh đạo đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, có thể khái
quát lên hai nhóm quan điểm chính, trong đó nhóm quan điểm thứ nhất cho rằng
không có các năng lực lãnh đạo cụ thể nào áp dụng chung cho mọi doanh nghiệp
nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng, và nhóm quan điểm thứ hai lập
luận rằng có những năng lực nhất định cần trang bị cho người chủ doanh nghiệp
nhỏ và vừa để doanh nghiệp mà họ đang dẫn dắt thực sự thành công. Đại diện cho
nhóm quan điểm thứ nhất, trong nghiên cứu của mình, More và Rudd (2004) đã
cho rằng sẽ không có một danh sách năng lực lãnh đạo nào có thể sử dụng cho
mọi tình huống và mọi tổ chức bởi các tổ chức có thể khác nhau về qui mô, cấu
11
trúc, định hướng và các yếu tố tác động của môi trường kinh doanh. Đối lập với
quan điểm của More và Rudd, trong nhóm quan điểm thứ hai, (Elizabeth Thach,
Karen J. Thompson: 2007; George Hollenbeck: 2006) đã lập luận rằng có nhiều
khả năng sẽ có một vài năng lực lãnh đạo chung dành cho các giám đốc và nó phù
hợp với mọi loại hình của tổ chức. Các nhà nghiên cứu đều cho rằng dựa trên tập
hợp năng lực lãnh đạo chung đó mà có thể chỉ có sự khác nhau về yêu cầu của các
yếu tố như kỹ năng, kiến thức, tố chất trong từng năng lực sẽ phụ thuộc vào từng
tình huống đặc biệt của từng tổ chức. Trong nghiên cứu của John E Thompson,
Roger Stuart và Philip R. Lindsay (1997) đã khẳng định là có những năng lực lãnh
đạo đặc biệt dành cho các DNNVV.
Về chính sách quản lý phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong cuốn “How
the Economy Works: Confidence, Crashes, and Self-fulfilling Prophecies” phiên
bản gốc đầu tiên của nhà kinh tế học người Mỹ Roger E.A.Farmer do NXB Oxford
University Press phát hành tại nước Anh năm 2010, phiên bản tiếng Việt có tên
“Cách nền kinh tế vận hành, niềm tin, sự sụp đổ và những lời tiên tri tự đúng” do
NXB Tri thức phát hành năm 2016, tác giả đã xác định được một đòn bẩy chính
sách mới để hỗ trợ và thúc đẩy các doanh nghiệp trong bối cảnh khủng hoảng kinh
tế mà Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) đã sử dụng thành công. Trước đây,
các chính sách vấn được áp dụng bao gồm giảm lãi suất ngân hàng để hỗ trợ doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ như Cục Dữ trữ Liên bang
Hoa Kỳ đã làm từ năm 1951 trong suốt nhiều thập kỷ qua hoặc sử dụng hai đòn
bẩy về chính sách tài chính ((i) chính sách lạm phát mục tiêu (inflation targeting),
mộ trong các công cụ để kiểm soát độ lớn của bảng cân đối tài chính – điều quyết
định lượng tiền luân chuyển trong nền kinh tế) và (ii) chính sách nới lỏng định
lượng (quantitative easing) – kiểm soát thành phần cấu thành bảng cân đối tài
chính của ngân hàng Trung ương) như ngân hàng Trung ương vẫn áp dụng. Tuy
nhiên, theo nhà kinh tế người Mỹ Roger E.A.Farmer, việc áp dụng cả 2 đòn bẩy
về chính sách kinh tế, chính sách lạm phát mục tiêu và chính sách nới lỏng định
lượng, mặc dù là hướng đi đúng đắn nhưng chưa đủ. Xu hướng hiện đại để các
định chế tài chính lớn hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ
và vừa là mở rộng phạm vi hoạt động bằng cách can thiệp trực tiếp vào thị trường
tài sản thông qua các chính sách để tác động không chỉ tới lãi suất ngân hàng trong
12
ngắn hạn mà còn hướng đến thay đổi giá trị của các tài sản và tỷ lệ thất nghiệp.
Cách thức thực thi chính sách tốt nhất trong thực tiễn không nhất thiết thông qua
trực tiếp mua quyền biểu quyết tại từng doanh nghiệp mà nên theo cách tiếp cận
cho phép đầu tư vào các quỹ chỉ số (index fund).
Hai là, các nghiên cứu, phân tích thực chứng về vai trò, tầm quan trọng và
những đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế ở các quốc
gia khác nhau, qua đó khẳng định Nhà nước cần có các giải pháp can thiệp, hỗ trợ
khu vực doanh nghiệp quan trọng này. Nội dung này đã được bàn luận đến trong
các tác phẩm “Is small beautiful and worthy of subsidy?” [tạm dịch “Các doanh
nghiệp nhỏ có đáng để được tài trợ?”] của học giả Tyler Biggs, “Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, tăng trưởng và đói nghèo: Kinh nghiệm các quốc gia” (2003) của
Thorsten Beclc, “Công nghiệp quy mô nhỏ ở các nước đang phát triến: Các bài
học thực tiễn và gợi ý chính sách” (1987) của C. Liedholm và D. Meach.
Ba là, nhóm các nghiên cứu, phân tích của các tổ chức quốc tế như Ngân
hàng thế giới (World Bank), tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), diễn
đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), về mô hình, phương
pháp và các chương trình hỗ trợ, mà chính phủ các nước thực hiện để phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, đề tài nghiên cứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa đã thu hút được
sự quan tâm của nhiều học giả, các nhà nghiên cứu, chuyên gia kinh tế, các nhà
hoạch định chính sách dưới nhiều góc độ như sau:
Nhóm nghiên cứu thứ nhất tập trung vào phân tích vai trò, tầm quan trọng
của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển nền kinh tế và các cơ chế,
chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, qua đó khẳng định tính tất yếu của
việc phải phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội chung của đất nước.
Các công trình nghiên cứu như: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam thực trạng và giải pháp" (1998) của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam, "Đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam" (1995) của tác giả Nguyễn Hữu Hải đã nghiên cứu về thực
13
trạng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong thời kỳ những
năm 90 và khẳng định tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong sự phát
triển của nền kinh tế.
Các ấn phẩm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư "Sách trắng doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam" các năm từ 2010 đến 2014 nghiên cứu về các doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam và những chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong các năm, chỉ rõ nhũng khó khăn tồn tại và nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Trên cơ sở đó, phác thảo triển vọng khu vực doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Trong cuốn "Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp" do GS.TS Vũ Huy
Từ chủ biên đã hệ thống doanh nghiệp, vai trò, chức năng quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, những nội dung cơ bản quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp nhà nước và những đặc điểm, nội dung chủ yếu quản
lý nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Nhóm nghiên cứu thứ hai đã công bố là các nghiên cứu về kinh nghiệm
của các nước trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó đưa ra phương
hướng, giải pháp cho vấn đề phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
GS.TS. Nguyễn Đình Hương trong nghiên cứu "Giải pháp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” đã đưa ra những vấn đề cơ bản về phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường, phân tích thực trạng, định hướng
và những giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Trong đó, tác
giả đặc biệt chú ý đến các chính sách liên quan đến việc gia nhập thị trường và
tạo lập môi trường kinh doanh phù hợp.
GS.TS. Nguyễn Cúc đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở các nước như Đức, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan đã thống kê,
phân tích thực trạng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó có đề
xuất một số điều kiện để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong
nội dung cuốn sách "Đổi mới cơ chế và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
ở Việt Nam" (NXB Chính trị Quốc gia, năm 2000).
Ấn phẩm “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Kinh nghiệm nước ngoài
và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” do tác giả Vũ Quốc Tuấn và
14
Hoàng Thu Hòa đồng chủ biên với nội dung chủ yếu là hệ thống hóa các kinh
nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các quốc gia điến hình như Mỹ,
Hungary, Nhật Bản, Đài Loan.
Các tác giả Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng, trong cuốn
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”
NXB Chính trị quốc gia năm 2006 đã đối chiếu những đặc điểm cơ bản của
DNNVV của Việt Nam và các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới, đã đúc rút
ra 7 điểm đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam như sau: (i) Khởi
sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân, có quy mô nhỏ; (ii) Dễ khởi nghiệp, phát triển
rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn; (iii) Quy mô vốn của doanh nghiệp nhỏ và
vừa thấp dẫn đến những bất lợi trong hoạt động và trong việc tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng; (iv) doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay chưa chú trọng về
văn hóa doanh nghiệp Người đứng đầu doanh nghiệp nhỏ và vừa tự đặt ra Chuẩn
mực đạo đức, triết lý kinh doanh, hành vi, ý tưởng kinh doanh và phương thức
quản lý; (v) Khả năng quản lý của chủ doanh nghiệp và trình độ tay nghề của
người lao động thấp. Quản lý tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn mang tính gia
đình, người chủ sở hữu thường đồng thời là người quản lý, là người quản đốc, là
người cán bộ kỹ thuật,… của doanh nghiệp. Lao động trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa chủ yếu là lao động phổ thông, ít được đào tạo cơ bản, thiếu kỹ năng, trình
độ văn hoá thấp; (vi) Công nghệ lạc hậu chiếm tỷ trọng rất lớn, tốc độ đổi mới
công nghệ rất chậm, khả năng ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa
còn thấp, chủ yếu do không đủ tài chính; (vii) Mặc dù khả năng tiếp cận thị trường
kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài nhưng doanh nghiệp nhỏ và vừa có
mối liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy
với sự biến động nhu cầu của thị trường.
Về các Luận án Tiến sĩ kinh tế, trong những năm vừa qua một số nghiên
cứu sinh cũng đã chọn vấn đề doanh nghiệp nhỏ và vừa để làm đề tài nghiên cứu.
Ví dụ như Luận án Tiến sĩ “Phát triển chiến lược cạnh tranh cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa Việt Nam trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới” của NCS.
Phạm Thúy Hồng phân tích năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việt Nam, từ đó đề ra một số giải pháp phát triển chiến lược cạnh tranh cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa của nước ta trong quá trình hội nhập quốc tế.
15