Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH chi nhánh đông anh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.57 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________________

***

__________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

i


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Trong bối cảnh nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ với nền kinh tế
hội nhập đòi hỏi cần có sự thay đổi toàn diện mọi mặt. Trong đó vấn đề phát
triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân được Nhà nước coi là một phần
quan trọng trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Để thúc đẩy nông nghiệp,
nông thôn phát triển cần huy động nhiều nguồn lực trong đó vốn tín dụng là
một trong những nguồn lực rất quan trọng, mang tính quyết định trong quá
trình phát triển nông thôn. Chính vì vậy, Chính phủ đã ban hành những chính
sách về tín dụng NN-NT nhằm thu hút vốn cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn và nông dân, một trong những chính sách đó là đó là: Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 4/10/2002 của thủ tướng chính phủ về việc thành lập
NHCSXH Việt Nam để thực hiện tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối
tương chính sách khác. Ngân hàng CSXH Đông Anh từ khi thành lập đến nay
bằng nguồn vốn của mình Ngân hàng đã giúp nhiều hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn, các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện có được nguồn vốn tín


dụng ưu đãi để đầu tư cho sản xuất, kinh doanh vươn lên thoát nghèo, góp
phần vào công tác xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội của huyện.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả trên thì quá trình thực hiện các chương
trình tín dụng của Ngân hàng còn gặp một số khó khăn như: nguồn vốn chưa
cao chủ yếu dựa vào nguồn do ngân sách trung ương cấp, hoạt động sản xuất
của hộ nông dân gặp rủi ro thiên tai, dịch bệnh, còn hiện tượng một số hộ
chưa có ý thức trong việc sử dụng vốn đúng mục đích ảnh hưởng tới hoạt
động thu nợ, quay vòng vốn tín dụng của Ngân hàng. Xuất phát từ vấn đề trên
chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoạt động cho vay vốn tín dụng đối
với hộ nông dân của NHCSXH chi nhánh Đông Anh Thành phố Hà Nội”.

ii


1. Mục tiêu nghiên cứu nhằm: 1) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và
thực tiễn về tín dụng nông nghiệp, nông thôn; 2) Đánh giá hoạt động vay vốn
tín dụng của hộ nông dân tại NHCSXH huyện Đông Anh; 3) Đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn tín dụng với hộ nông dân tại NHCSXH
huyện Đông Anh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu đề tài, phương pháp sử dụng bao gồm:
phương pháp chọn điểm nghiên cứu, mẫu điều tra; phương pháp thu thập số
liệu; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp thống kê so sánh
3. Quá trình nghiên cứu có một số kết quả nổi bật như sau:
Ngân hàng CSXH chi nhánh Đông Anh cho các hộ vay vốn tại ngân
hàng bằng 2 phương thức: trực tiếp và uỷ thác qua tổ chức hội đoàn thể, trong
đó trên 90% hộ vay vốn theo phương thức uỷ thác bởi phương thức này có thủ
tục đơn giản, vay vốn và trả lãi ngay tại điểm giao dịch của Ngân hàng tại xã
tiết giảm được chi phí giao dịch
Kết quả thực hiện: trong 3 năm thực hiện các chương trình tín dụng từ

2011-2013 NHCSXH huyện Đông Anh đã được Trung ương phân bổ nguồn
vốn lớn, với mục tiêu đưa vốn tới tận tay người dân cùng với sự kết hợp của
các tổ chức hội đoàn thể sau 3 năm Ngân hàng đã có tổng dư nợ là 128.500,95
triệu đồng, doanh số cho vay tăng lên qua các năm. Nguồn vốn của Ngân
hàng được phân phối đều cho các xã/thị trấn trên địa bàn huyện, công tác thu
nợ cũng đạt được kết quả tốt đó là tỉ lệ nợ quá hạn thấp, có xu hướng ngày
càng giảm qua các năm
Từ kết quả trên cho thấy hoạt động vay vốn của hộ nông dân tại ngân
hàng ngày càng tăng cả về số hộ cũng như về số vốn được vay, khối lượng
công việc của nhân viên ngân hàng ngày càng tăng cao, nhưng vẫn cố gắng
hoàn thành thể hiện được trình độ chuyên nghiệp được đào tạo chuyên sâu.
Tuy nhiên vẫn còn một số khó khăn vướng mắc trong hoạt động vay vốn như:

iii


công tác bình xét đối tượng vay vốn, giám sát hoạt động sử dụng vốn của hộ
nông dân

iv


4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn tín dụng với hộ nông
dân tại NHCSXH huyện Đông Anh
Huy động, phát triển nguồn vốn; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính
sách; Làm tốt công tác bình xét đối tượng vay; Nâng cao trình độ chất lượng
cán bộ tín dụng; Nâng cao trình độ hộ nông dân; Tăng cường phối hợp chặt
chẽ giữa ngân hàng với chính quyền địa phương, các tổ chức hội đoàn thể.
Tóm lại công tác thực hiện các chương trình tín dụng của NHCSXH chi
nhánh Đông Anh trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định

phần nào đã đưa được chương trình vay vốn tới tay người vay. Hoạt động vay
vốn của hộ tại ngân hàng trong thời gian qua diễn ra khá thuận lợi với thủ tục
đơn giản, tiết giảm chi phí giao dịch

MỤC LỤC

v


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN......................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................................xi
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................................
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................................
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................
................................................................................................................................................4
................................................................................................................................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................5
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài................................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản...............................................................................................
2.1.2 Phân loại vốn tín dụng...................................................................................................
2.1.3 Vai trò của vốn tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân........................
2.1.4 Nội dung hoạt động vay vốn tín dụng của hộ nông dân..............................................

2.1.5 Một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động vay vốn tín dụng của hộ nông dân...............
2.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................16
2.2.1 Chủ trương chính sách của Đảng,Nhà nước về tín dụng nông nghiệp........................
2.2.2 Tín dụng nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam.............................................................
2.2.3 Bài học kinh nghiệm một số nước trên thế giới..........................................................
Trên thế giới đã có nhiều quốc gia thành công với hoạt động tín dụng nông nghiệp,
nông thôn. Việc học hỏi kinh nghiệm từ những quốc gia này chắc chắn Việt
Nam sẽ rút ra được nhiều bài học bổ ích qua đó làm tăng hiệu quả hoạt động
tín dụng nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên việc học hỏi cần phải có sự
chọn lọc, vận dụng sáng tạo vào điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể của Việt
Nam. Hai quốc gia được chúng tôi lựa chọn nghiên cứu trong đề tài này là
Inđônêxia và Thái lan.............................................................................................
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..............................................................................................................................................24
3.1 Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Đông Anh...............................24
3.1.1 Lịch sử thành lập ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Đông Anh........................

vi


3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng.........................................................................
3.1.3 Tổ chức bộ máy, mạng lưới hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện
Đông Anh:..............................................................................................................
3.1.4 Đối tượng phục vụ.......................................................................................................
3.1.5 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng..............................................................................
3.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................29
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra.................................................
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................
3.2.3 Phương pháp xử lí, phân tích thông tin.......................................................................
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................

PHẦN IV :KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................34
4.1 Thực trạng hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH Đông
Anh...................................................................................................................................34
4.1.1 Phương thức cho vay của NHCSXH Huyện Đông Anh.............................................
4.1.2 Kết quả cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH huyện Đông
Anh.........................................................................................................................
4.2 Đánh giá hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH Đông
Anh...................................................................................................................................46
4.2.1 Thông tin cơ bản về hộ điều tra...................................................................................
4.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ điều tra.................................
4.2.3 Đánh giá chung hoạt động cho hộ nông dân vay vốn tín dụng của NHCSXH
huyên Đông Anh....................................................................................................
4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn của hộ nông dân tại Ngân Hàng
CSXH huyện Đông Anh...................................................................................................58
4.3.1 Đối với ngân hàng CSXH...........................................................................................
4.3.2 Đối với hộ nông dân....................................................................................................
4.3.3 Đối với tổ chức CT-XH cấp xã....................................................................................
PHẦN V:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................65
5.1 Kết luận......................................................................................................................65
5.2: Kiến nghị...................................................................................................................66
5.1.2 Đối với Nhà Nước.......................................................................................................
5.2.2 Đối với Ngân Hàng CSXH chi nhánh Đông Anh.......................................................
5.2.3 Đối với chính quyền địa phương.................................................................................
5.2.4 Đối với hộ nông dân...................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................69
PHỤ LỤC.............................................................................................................................70

vii



viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2011-2013..........................................28
Bảng 4.1 Tình hình dư nợ theo phương thức cho vay..........................................34
Bảng 4.2 Tình hình dư nợ theo đơn vị nhận uỷ thác............................................40
Bảng 4.3 Tình hình dư nợ các chương trình cho vay 2011-2013.........................42
Bảng 4.4 Tình hình dư nợ theo địa bàn................................................................44
ĐVT: triệu đồng...................................................................................................44
Địa bàn.................................................................................................................44
2011......................................................................................................................44
2012......................................................................................................................44
2013......................................................................................................................44
So sánh (%)..........................................................................................................44
12/11.....................................................................................................................44
13/12.....................................................................................................................44
BQ........................................................................................................................44
Nam Hồng............................................................................................................44
5.122,05................................................................................................................44
5.670,55................................................................................................................44
6.853,60................................................................................................................44
10,71.....................................................................................................................44
18,97.....................................................................................................................44
14,84.....................................................................................................................44
Bắc Hồng..............................................................................................................44
4.961,00................................................................................................................44
5.424,00................................................................................................................44
5.739,60................................................................................................................44

9,33.......................................................................................................................44
5,82.......................................................................................................................44
7,58.......................................................................................................................44
Bảng 4.5: Kết quả doanh số cho vay, thu nợ khách hàng.....................................45
Bảng 4.6 Tình hình nợ quá hạn, tỉ lệ nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Đông Anh
..............................................................................................................................46
Bảng 4.7: Thông tin cơ bản về hộ điều tra...........................................................47
Bảng 4.8 Phân loại hộ điều tra.............................................................................49
Bảng 4.9 Lãi suât vay vốn hộ điều tra..................................................................51
Bảng 4.10 Mức vốn vay của các hộ điều tra........................................................52
Bảng 4.11 Thời hạn vay vốn của hộ điều tra........................................................54
(Nguồn: Điều tra thực tế).....................................................................................54
Bảng 4.12 Mục đích sử dụng vốn hộ điều tra......................................................55

ix


x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1 Quy trình cho vay trực tiếp..............................................................35
Sơ đồ 4.2: Quy trình cho vay uỷ thác...............................................................36

xi


DANH MỤC VIẾT TẮT
CNH-HĐH


Công nghiệp hoá hiện đại hoá

CP

Chính phủ

DN

Dư nợ

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HTX

Hợp tác xã

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội


NN-NT

Nông nghiệp -nông thôn

ND

Nông dân

TCVM

Tài chính vi mô

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

UBND

Uỷ ban nhân dân

xii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Vốn được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của
mọi quốc gia đặc biệt là những quốc gia đang và chậm phát triển. Đối với Việt
Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, thì vốn vừa là phương thức
vừa là điều kiện để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, vốn tạo ra khả năng
huy động, sử dụng và khai thác hiệu quả mọi nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế phát triển kinh tế xã hội, thực hiện công bằng xã hội ngay trong từng
bước phát triển.
Để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay nước
ta cần một lượng vốn lớn vì vậy Đảng và Nhà nước đã đưa ra những quan điểm
chủ trương chính sách, giải pháp, để thu hút vốn từ các nhà đầu tư trong và
ngoài nước tham gia đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế và đã đạt được những
thành công nhất định. Tuy nhiên những nguồn vốn đầu tư này lại chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực công nghiệp-dịch vụ, còn lượng vốn đầu tư cho nông nghiệp
chiếm tỉ trọng rất thấp, trong khi đó khu vực nông nghiệp, nông thôn hàng triệu
hộ gia đình nông dân đang “khát” cả vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh và
vốn đầu tư cho tiêu dùng. Khu vực nông nghiệp, nông thôn có nhu cầu lớn về
vốn, trong đó có vốn tín dụng để mua sắm những tư liệu sản xuất quan trọng
như:: máy móc thiết bị nông nghiệp, phương tiện vận tải (ôtô, máy kéo, máy
cày, xe thô sơ, tàu thuyền..), giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi,... như điện, xăng dầu. Có thể nói vốn tín
dụng có vai trò rất quan trọng đối với sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông
thôn ở nước ta hiện nay như: vốn tín dụng giúp khai thác, sử dụng hiệu quả các
tiềm năng của nông nghiệp, nông thôn; góp phần quan trọng trong việc chuyển
đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp sang nền nông nghiệp hàng hoá; nâng cao thu
nhập cho người nông dân.

1


Nhận thấy được tầm quan trọng của vốn tín dụng đối với phát triển NNNT, Đảng và Nhà nước đã đưa ra những chính sách về tín dụng nông nghiệp,
nông thôn nhằm huy động nguồn vốn cho khu vực kinh tế nông nghiệp, nông
thôn như: Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg và sau này được thay thế bằng
Nghị định 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn; Bên cạnh những chính sách về huy động
nguồn vốn thì Chính Phủ còn chú trọng tới việc cung cấp nguồn vốn tín dụng

có lãi suất ưu đãi cho các hộ nông dân đặc biệt là những hộ có hoàn cảnh khó
khăn điều này được thể hiện bằng quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính
Sách Xã hội. Theo đó, NHCSXH là một tổ chức tài chính tín dụng của Chính
Phủ hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận có bộ máy điều hành mang tính
đặc thù thống nhất từ TW đến địa phương với 64 chi nhánh cấp tỉnh và trên
600 phòng giao dịch cấp huyện. NHCSXH là một trong những công cụ đòn
bẩy kinh tế của nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng chính
sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc
làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo góp
phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xoá đói giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Đông Anh được thành lập theo quyết
định 676//QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch hội đồng quản trị
NHCSXH, là một trong 600 phòng giao dịch thuộc NHSCXH trên cả nước.
Hiện nay Ngân hàng có mạng lưới tổ chức hoạt động rộng khắp trên địa bàn
huyện với 21 điểm giao dịch tại các xã/thị trấn, 536 tổ TK&VV. Ngân hàng đã
kí văn bản uỷ thác với 4 tổ chức CT-XH: Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu
chiến binh, Đoàn thanh niên và hiện đang thực hiện 5 chương trình tín dụng:
cho vay hộ nghèo, cho vay hộ cận nghèo, cho vay giải quyết việc làm, cho
vay nước sạch và vệ sinh môi trường, cho vay học sinh sinh viên, thông qua

2


các chương trình tín dụng ưu đãi này, nguồn vốn tín dụng ưu đãi của ngân
hàng đã giúp nhiều hộ nông dân trên địa bàn huyện có được cơ hội tiếp cận
nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh vươn lên làm giàu, tăng thu nhập,
cải thiện đời sống vật chất-tinh thần cho hộ gia đình, qua đó góp phần không

nhỏ vào công tác xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện cũng như sự nghiệp phát triển
kinh tế-xã hội chung của huyện nhà. Vì vậy chúng tôi lựa chọn đề tài “Hoạt
động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH chi nhánh
Đông Anh, Thành Phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân tại ngân
hàng chính sách xã hội chi nhánh Đông Anh, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân tại NHCSXH chi nhánh
Đông Anh, Thành phố Hà Nội
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng nông
nghiệp nông thôn
- Đánh giá hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân tại
ngân hàng CSXH chi nhánh Đông Anh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay vốn tín
dụng đối với hộ nông dân tại NHCSXH Đông Anh
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân tại NHCSXH chi
nhánh Đông Anh, Thành phố Hà Nội
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá hoạt động cho vay vốn tín
dụng đối với hộ nông dân tại NHCSXH chi nhánh Đông Anh, từ đó đề xuất giải

3


pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCSXH chi nhánh Đông Anh

Phạm vi không gian: Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Đông
Anh, địa bàn huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Phạm vi thời gian:
+Thông tin thứ cấp được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm
2011 đến năm 2013
+Thời gian thực hiện đề tài:từ 23/01/2014 đến 23/05/2014

4


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là hoạt động ra đời sớm do sự phân công lao động xã hội và
chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, tiếng latinh nó có nghĩa là
gredittum tức là tín nhiệm.
Tín dụng có hình thức đầu tiên là tín dụng nặng lãi ra đời vào thời kì cổ
đại. Sau đó nó được phát triển và mở rộng hơn trong xã hội nô lệ đặc biệt là
xã hội phong kiến. Khi phương thức sản xuất tư bản ra đời và phát triển tín
dụng TBCN cơ bản đã thay thế tín dụng nặng lãi.
Theo bách khoa toàn thư mở Wikipedia thì: Tín dụng là một phạm trù
kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn
tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay
từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa.
Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật,
hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Theo luật các tổ chức tín dụng thì: “Tín dụng là một quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia

sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản
cam kết trả theothời hạn đã thoả thuận”.
Theo đại từ điển kinh tế thị trường: Tín dụng là những hành động cho
vay và bán chịu hàng hoá và vốn giữa những người sở hữu khác nhau “tín
dụng không phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là vay tiền có điều kiện
nghĩa là phải trả cả gốc lẫn lãi khi đến kì hạn”
Theo quan điểm hiện đại: Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện

5


mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay, nó là sự nhượng một lượng
giá trị hay một lượng hiện vật mà hai bên đã thoả thuận
Nhìn chung, hiện nay hoạt động tín dụng rất phong phú đa dạng nhưng
dù ở bất cứ dạng nào thì tín dụng cũng luôn là một mối quan hệ kinh tế của
nền sản xuất hàng hoá, nó tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của những quan hệ hàng hoá-tiền tệ
2.1.1.2 Khái niệm về hộ, hộ nông dân:
a). Các khái niệm về hộ
Hộ là tất cả những người cùng chung sống trong một mái nhà, cùng ăn
chung, gồm những người cùng chung huyết thống và những người làm công
Hộ là nhóm người cùng chung huyết tộc, hay không chung huyết tộc ở
chung mái nhà ăn chung một mâm cơm và có chung ngân quỹ (theo giáo sư
T.G.Mc.Gee,1989)
Hộ là một tập hợp những người cùng chung huyết tộc, có quan hệ mật
thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân
họ và cộng đồng (Raul I)
Như vậy Hộ là một nhóm người cùng huyết tộc hay không cùng huyết
tộc cùng sống chung hay không cùng một mái nhà có chung nguồn thu nhập
và ăn chung, cùng tiến hành sản xuất chung

b). Các khái niệm về hộ nông dân
Hộ nông dân vừa là đơn vị kinh tế cơ sở vừa là đơn vị sản xuất vừa là
đơn vị tiêu dùng, hộ không phải là đơn vị kinh tế tuyệt đối toàn năng mà phụ
thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân
Hộ nông dân là những hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất, sử
dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất luôn nằm trong một hệ thống
kinh tế lớn hơn nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng phần
vào thị trường với mức độ hoàn hảo không cao (Theo Ellis, năm 1988).
Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa

6


rộng bao gồm cả nghề cá, nghề rừng, và các hoạt động phi nông nghiệp
2.1.2 Phân loại vốn tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động tín dụng diễn ra rất đa
dạng và phong phú vì vậy vốn tín dụng cũng được người ta phân chia theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Theo thời gian cho vay được chia ra làm 3 loại:
+ Vốn tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 12 tháng
+ Vốn tín dụng trung hạn: thời hạn từ 12 tháng tới 60 tháng
+ Vốn tín dụng dài hạn: thời hạn trên 60 tháng
Theo đặc điểm của vốn:
+ Vốn tín dụng lưu động: cho vay để hình thành tài sản lưu động
+ Vốn tín dụng cố định: cho vay để hình thành tài sản cố định
Theo mục đích sử dụng vốn:
+ Vốn tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Vốn tín dụng tiêu dùng
Theo chủ thể trong quan hệ kinh tế:
+ Vốn tín dụng thương mại:

Vốn tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp
dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà
sản xuất kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng
hoá. Hành vi mua bán chịu hàng hoá được xem là hình thức tín dụng-người
bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời
gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được thoả thuận, người mua phải hoàn
lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu
+ Vốn tín dụng ngân hàng:
Vốn tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội,
bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước

7


+ Vốn tín dụng nhà nước:
Vốn tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân. Tín dụng nhà nước xuất
hiện nhằm thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước trong
điều kiện nguồn thu không đủ để đáp ứng; nó còn là công cụ để nhà nước hỗ
trợ cho các ngành kinh tế yếu kém, ngành mũi nhọn và khu vực kinh tế kém
phát triển, và là công cụ quan trọng để nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô
+ Vốn tín dụng cá nhân
+ Vốn tín dụng thuê mua
Vốn tín dụng thuê mua là quan hệ phát sinh giữa các công ty cho thuê
tài chính với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân dưới hình thức cho
thuê tài chính. Nó thuộc thị trường tiền tệ.
Theo phương diện tổ chức
+ Vốn tín dụng chính thức:
Vốn tín dụng chính thức là nguồn vốn tín dụng hợp pháp được sự cho

phép của nhà nước, các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám
sát và chi phối của ngân hàng nhà nước, các nghiệp vụ hoạt động tuân theo
quy định của luật ngân hàng như quy định về lãi suất, huy động vốn, nguyên
tắc vay, các tổ chức tài chính chính thức bao gồm: ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách xãc hội, ngân hàng nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân,
các chương trình hỗ trợ của chính phủ, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng thế giới,
ngân hàng phát triển châu Á
+ Vốn tín dụng bán chính thức:
Vốn tín dụng bán chính thức: là vốn từ các tổ chức hoạt động tín dụng
không đặt dưới sự kiểm tra và giám sát trực tiếp của ngân hàng Nhà Nước,
không được cấp phép hoạt động tín dụng theo luật tổ chức tín dụng, bao gồm
các tổ chức quần chúng như: Hội phụ nữ, Hội nông dân, chương trình tín
dụng ưu đãi của chính phủ cho nông nghiệp, HTX nông nghiệp,và một số tổ

8


chức khác
+ Vốn tín dụng phi chính thức:
Vốn tín dụng phi chính thức: là hoạt động tín dụng nằm ngoài sự quản lí
của nhà nước, các hình thức này tồn tại rộng khắp và nhiều nguồn cung ứng
vốn như: bạn bè, người thân, họ hàng, hụi họ. Lãi suất cho vay và những quy
định trên thị trường này do hai bên cho vay và đi vay quyết định. Trong đó cho
vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị nhà nước nghiêm cấm
2.1.3 Vai trò của vốn tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân
Vốn tín dụng được các nhà kinh tế công nhận là có vai trò quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vốn tín dụng là tập trung
huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư
phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Vốn tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành

kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành
thị và nông thôn. Vì vậy vốn tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế nông thôn như:
- Vốn tín dụng góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nông
thôn. Thị trường tài chính ở nông thôn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về
vốn, nhằm thoả mãn nhu cầu phát triển kinh tế nông thôn. Thị trường tài
chính nông thôn bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ
- Vốn tín dụng góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung, tư
liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn. Trong nông
thôn hiện nay, số hộ dân khá đang giàu lên chiếm tỷ lệ ngày càng cao do họ
có trình độ sản xuất kinh doanh, tiếp thu được khoa học kỹ thuật, họ có vốn là
điều thiết yếu ban đầu cho quá trình sản xuất và nắm bắt nhanh nhạy thị
trường, họ quyết định được (sản xuất cái gì? sản xuất cho ai và sản xuất như
thế nào?) để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Ngược lại, có những hộ
không có kinh nghiệm, kinh doanh không có hiệu quả dẫn đến lỗ, hoặc có

9


ruộng đất quá ít so với nhu cầu của họ hoặc thiếu vốn cho quá trình sản xuất.
Trong mọi trường hợp đồng vốn tín dụng của ngân hàng, đã giúp hộ có khả
năng giải quyết được khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần tăng
thu nhập cho hộ. Quy mô sản xuất của hộ càng lớn, thì càng có khả năng đứng
vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn, người nông dân có thể áp dụng
các biện pháp khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, tăng sản lượng, tăng tỷ trọng
hàng hoá và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong
việc tích tụ và tập trung vốn.
- Vốn tín dụng góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai
lao động và tài nguyên thiên nhiên. Tiềm năng về phát triển nông thôn ở nước
ta là rất lớn nếu được nhà nước quan tâm đúng mức với những chính sách vĩ

mô hợp lí, đặc biệt là nếu có chính sách đầu tư tín dụng hợp lí thì những khả
năng tiềm tàng trước đây chưa được sử dụng sẽ được khai thác và sử dụng
triệt để và hiệu quả. Sức lao động được giải phóng kết hợp với đất đai được
giao quyền sử dụng lâu dài cho từng hộ gia đình sẽ đóng góp ngày càng nhiều
hơn, và phong phú sản phẩm hàng hoá nông sản cho tiêu dùng và xuất khẩu
- Vốn tín dụng góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông
dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay,
đời sống nông thôn còn gặp nhiều khó khăn cơ sở vật chất kĩ thuật lac hậu, muốn
cải thiện tình hình này phải tăng cường đầu tư vốn cho nông thôn
- Vốn tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống,
nghành nghề mới góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng xí nghiệp chế biến nông sản đã
thu hút một lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn tạo việc làm cho họ
- Vốn tín dụng đã tạo cho người dân không ngừng nâng cao trình độ
sản xuất, tăng cường hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu
dùng. Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh lời ăn lỗ
chịu. Do vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và phát triển thì phải

10


đáp ứng được những yêu cầu mới. Trong thời đại cách mạng khoa học kỹ
thuật phát triển như vũ bão đòi hỏi người nông dân phải không ngừng nâng
cao trình độ của mình. Kết quả cuối cùng đã ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân
và gia đình họ. Vì vậy ngoài việc hăng say lao động, họ phải áp dụng những
quy trình kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động của đồng vốn trên cơ
sở hoàn trả cả vốn và lãi. Cho nên đã kích thích các doanh nghiệp sử dụng
vốn tín dụng phải cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng, nhằm giảm chi phí sản xuất
kinh doanh một cách triệt để, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện

đem lại lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp, đảm bảo hoàn trả tiền vay cho
ngân hàng.
- Vốn tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống
tinh thần vật chất cho người nông dân. Vốn tín dụng sẽ góp phần hạn chế nạn
cho vay nặng lãi trong nông thôn. Chính việc mở rộng cho các hộ nông dân
vay vốn đã góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, người dân đỡ bị bóc
lột hơn và kết quả là sau quá trình sản xuất người dân thực sự được hưởng
thành quả lao động của họ. Việc cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng cho
những hộ sản xuất thiếu vốn, kể cả hộ giàu và hộ nghèo, đều đòi hỏi phải có
tài sản thế chấp, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích. Như vậy đồng vốn
của ngân hàng đã đi sâu vào tận cùng thôn ấp, thúc đẩy nông thôn phát triển,
làm cho hộ nghèo trở nên khá hơn, đời sống các tầng lớp dân cư trong nông
thôn được nâng cao
2.1.4 Nội dung hoạt động vay vốn tín dụng của hộ nông dân
2.1.4.1 Điều kiện vay vốn
Để được vay vốn tín dụng tại NHCSXH các hộ phải có đủ các đặc điểm sau:
a. Hộ phải có địa chỉ cư trú hợp pháp tại địa phương, nơi cư trú hợp
pháp của hộ gia đình là nơi đăng kí hộ khẩu thường trú. Nếu hộ không có chỗ
ở ổn định thì nơi hộ thường xuyên sinh sống được UBND xã/thị trấn nơi quản

11


lí hộ đang sinh sống quản lí xác nhận
b. Người vay vốn là đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi
quan hệ với NHCSXH, là người kí nhận nợ, chịu trách nhiệm trả nợ cho
NHCSXH
c. Đối với hộ nghèo và cận nghèo thì phải có trong danh sách hộ nghèo,
cận nghèo của xã/thị trấn theo quy định chuẩn nghèo của Bộ Lao Động
Thương Binh và Xã Hội. Đối với hộ vay theo chương trình giải quyết việc

làm và nước sạch vệ sinh môi trường cần phải có dự án khả thi có xác nhận
của UBND, còn học sinh sinh viên cần có xác nhận của Nhà trường nơi đang
theo học
d. Để được vay vốn theo hình thức uỷ thác hộ gia đình phải là thành
viên của tổ tiết kiệm và vay vốn
2.1.4.2 Lãi suất cho vay
a. Lãi suất cho vay phụ thuộc vào mức lãi suất quy định của từng
chương trình tín dụng. Lãi suất cho vay hiện nay của một số chương trình như
sau:
- Cho vay hộ nghèo, cho vay học sinh sinh viên, cho vay giải quyết việc
làm là 0,65%/tháng;
- Cho vay xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường là
0,8%/tháng;
- Cho vay hộ cận nghèo là 0,78%/tháng.
b. Lãi suất quá hạn được tính bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn
2.1.4.3 Thời hạn cho vay
a. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay
nhận tiền cho tới ngày trả nợ gốc và lãi được ghi trong hợp đồng. Thời hạn
cho vay bao gồm: thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ
b. NHCSXH và hộ vay vốn thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào
- Mục đích sử dụng vốn của người vay

12


- Thời hạn thu hồi vốn của phương án đầu tư
- Khả năng trả nợ của người vay
- Nguồn vốn cho vay của NHCSXH
2.1.4.4 Mức cho vay
a. Mức cho vay cụ thể đối với từng hộ nông dân được căn cứ vào khả

năng tài chính của NHCSXH và nhu cầu vay vốn của hộ, nhưng không được
vượt quá mức tối đa được quy định trong các quy định của Thủ tướng chính
phủ từng thời kì.
b. Mức vốn cho vay tối đa theo quy định của từng chương trình cho vay
như sau:
- Cho vay hộ nghèo và cận nghèo tối đa là 30 triệu đồng/hộ
- Cho vay xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường tối đa
8 triệu đồng/hộ
- Cho vay giải quyết việc làm tối đa 20 triệu đồng/hộ
2.1.5 Một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động vay vốn tín dụng của hộ nông
dân
2.1.5.1 Yếu tố ảnh hưởng tới cầu về vốn tín dụng của hộ nông dân
a) Tổng chi phí vay vốn: bao gồm chi phí giao dịch và lãi suất
- Chi phí giao dịch
Đối với các hộ nông dân sản xuất nhỏ chi phí giao dịch có tác động
mạnh hơn so với hộ nông dân sản xuất lớn. Do hầu hết các chi phí giao dịch
không phụ thuộc vào giá trị khoản vay vì vậy chi phí giao dịch trung bình sẽ
giảm khi giá trị khoản vay lớn, mặt khác nông dân sản xuất lớn chịu tác động
nhiều hơn của việc gia tăng lãi suất trong điều kiện họ đã có chi phí giao dịch
thấp và có đòn bẩy kinh tế.
- Lãi suất:


Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền
không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được

13



×