1
NỘI DUNG
1. Sức khỏe sinh sản, sức
khỏe tình dục, tình dục an
toàn
2. Các bệnh LTQĐTD, HIV/AIDS
3. Các biện pháp tránh thai
2
Đònh Nghóa SKSS (WHO)
“ SKSS là một trạng thái khoẻ
mạnh, hài hòa về thể chất,
tinh thần và xã hội trong tất
cả mọi khía cạnh liên quan
đến hệ thống sinh sản, các
chức năng và quá trình sinh
sản chứ không phải chỉ là
không có bệnh tật hay tổn
thương hệ thống sinh sản”.
World Health
Organization
3
Khái quát chung
Đònh nghóa về Sức
khỏe
sảnthoải mái về thể
SKSS làsinh
tình trạng
chất, tinh thần và xã hội của tất
cả những gì liên quan tới hoạt
động và chức năng của bộ máy
sinh sản chứ không phải là không
có bệnh hay khuyết tật của bộ
máy đó.
Hội nghò về DS và phát triển toàn thế giới
2004.
4
KHÁI QUÁT CHUNG
Hoạt động của “BỘ MÁY SINH SẢN”
nhằm 2 mục tiêu:
Sinh sản : sinh đẻ và hạn chế sinh đẻ.
Không sinh sản : những hoạt động tình
dục.
Đối tượng của SKSS chính là:
Nam và nữ
5
KHÁI QUÁT CHUNG
Đời người chia làm 5 thời kỳ:
1. Bào thai và thai nhi.
2. Trẻ em và tuổi học đường
(sinh 9 tuổi).
3. Vò thành niên: 10 19 tuổi.
4. Sinh sản: 15 -> 49 tuổi.
5. Cao tuổi.
6
Các dấu hiệu sớm để
nhận biết có thai ?
Các
Các dấu
dấu hiệu
hiệu
Dấu
Dấu hiệu
hiệu
quan
quan trọng
trọng nhất
nhất
của
của có
có thai
thai
là
là mất
mất kinh
kinh
khác
khác là:
là:
BUỒN
BUỒN NÔN
NÔN hoặc
hoặc NÔN
NÔN
Thay
Thay đổi
đổi sở
sở thích
thích thói
thói quen
quen
ăn
ăn uống
uống
Cương
Cương tức
tức vú
vú
Đi
Đi tiểu
tiểu nhiều
nhiều lần
lần
**Tuy
Tuynhiên
nhiênmột
mộtsố
sốphụ
phụnữ
nữkhông
không
hề
hề
có
cónhững
nhữngdấu
dấuhiệu
hiệunào
nàokể
kểtrên.
trên.Vì
Vì
thế
thếnếu
nếumuốn
muốn
biết
biếtchắc
chắcchắc
chắccó
cóthai
thaicó
cóthể
thểsử
sử
7
Thực hành tình dục an
toàn
KCS:
hông quan hệ tình dục. Nếu
không được…….
C hung thủy với một bạn tình.
Nếu không được……..
S ử dụng bao cao su
K
ABC: Abstinence, Be faithful,
Condom
8
CÁC BỆNH LÂY
TRUYỀN QUA
ĐƯỜNG TÌNH
DỤC
9
Bệnh LQĐTD là gì (STI)?
Là các bệnh mà tác nhân lan
truyền từ người này sang
người khác
-> Qua quá trình giao hợp, có thể
là giao hợp dương vật – âm đạo,
dương vật – hậu môn, dương
vật miệng.
-> Qua mẹ truyền sang con khi có
thai, cho con bú và qua dụng cụ
tiêm chích.
10
Các bệnh LQĐTD thường
gặp
Nhóm có thể chữa khỏi
(hầu hết là do vi trùng)
-> Nhiễm trùng roi, chlamydia,
bệnh lậu, giang mai.
Nhóm không thể chữa khỏi
(do siêu vi)
-> HIV/AIDS, human papilloma
virus, viêm gan siêu vi B,
herpes.
11
VỊ THÀNH NIÊN DỄ BỊ NKĐSS
Tính
Tính dễ
dễ bò
bò
NKĐSS
NKĐSS
Các nguy cơ về
sinh lý: PN trẻ hay
bò lộ tuyến CTC.
Phá thai
CTC dễ bò mắc
lậu,an toàn
không
Chlamydia và HIV
Không sử
dụng BPTT
Sự bất lực của xã
Người trẻ tuổi có the
ít sự kiểm soát đối vơ
- Ai là người bạn tình c
- Số bạn tình.
- Hoàn cảnh và bản c
hoạt động tình dục. Ho
thể bò tổn thương từ s
dụng, và không có kh
để thương lượng việc s
biện pháp bảo vệ.
cấm kỵ của xã hội về Thiếu thông tin về Những cản trở sự tiế
ạt động tình dục của VTNnguy cơ và phòng tránh
cận dòch vụ SKSS
12
NHIỄM HIV VÀ NKLTQĐTD
Hiện mắc Làm cho dễ dàngTăng tính dễ
các bệnh STIs
truyền HIV bò nhiễm khuẩn
13
3 Đường Lây Truyền
Chính
1. Quan hệ tình dục không
an toàn
2. Qua đường máu: Kim tiêm
không được vô trùng…
3. Từ mẹ sang con
14
Quan heọ tỡnh duùc khoõng an toaứn
15
Qua ủửụứng maựu: Kim tieõm khoõng ủửụùc v
16
Töø meï sang con
17
Caực ủửụứng khoõng laõy truyen HIV
18
CAÙC BIEÄN PHAÙP
TRAÙNH
THAI THÍCH HÔÏP CHO
THANH THIEÁU NIEÂN
19
Biện Pháp TT tuổi vị thành niên
Những rủi ro đối với sức khỏe, tâm lý khi có thai ở
VTN.
Mang thai còn quá trẻ dễ bị: tiền sản giật, thiếu
máu, phá thai không an toàn, đẻ non, sảy thai và
chết.
Những hậu quả về mặt kinh tế, xã hội, và tâm lý
của việc mang thai ở TVN: Thôi học, kết hôn
sớm, hôn nhân không ổn định, thiếu kiến thức
nuôi dạy trẻ, con dễ bị thiếu chăm sóc, ngược
đải…
20
Biện Pháp TT tuổi VTN
Các biện pháp tránh thai không phòng được NKLTQ ĐTD
1.
Màng ngăn âm đạo
2.
Thuốc tránh thai:
•
Thuốc diệt tinh trùng.
•
Thuốc viên kết hợp.
•
Thuốc viên chỉ có progestin.
•
Thuốc tránh thai khẩn cấp.
•
Thuốc tiêm DMPA.
•
Thuốc cấy tránh thai.
3.
Dụng cụ tử cung.
4.
Triệt sản.
21
Biện Pháp Tránh Thai Khẩn Cấp
Cách uống thuốc viên tránh thai khẩn cấp
(POSTINOR) (Levonorgestrel 0,75mg).
Uống 1 viên càng sớm
càng tốt trong 72 giờ đầu
sau giao hợp không bảo vệ
12 giờ sau uống thêm 1 viên
22
23
Biện Pháp Tránh Thai Khẩn Cấp
Cách uống thuốc viên tránh thai khẩn cấp
(Viên thuốc kết hợp) (30 mcg Ethinyl estradiol và 0,15 mg Levonorgestrel)
Uống 4 viên càng sớm
càng tốt trong 72 giờ đầu sau
giao hợp không bảo vệ
12 giờ sau uống thêm 4 viên
24
25