Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt, CN Khánh Hoà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
  

TRƯƠNG THỊ ÁI LOAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
  

TRƯƠNG THỊ ÁI LOAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính - Ngân hàng
: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Người hướng dẫn khoa học : GS.TS TRƯƠNG BÁ THANH

ĐÀ NẴNG – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trương Thị Ái Loan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................ 3
7. Kết cấu luận văn ................................................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........ 8
1.1 CÁC KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG - SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ................ 8
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................... 8
1.1.2 Khái niệm quản trị RRTD.............................................................. 9

1.1.3 Sự cần thiết của công tác quản trị RRTD ...................................... 9
1.2 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ........................................ 10
1.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................. 10
1.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng .............................................................. 14
1.2.3 Tổ chức thực hiện ........................................................................ 19
1.2.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................. 21
1.2.5 Đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................... 21
1.2.6 Tài trợ rủi ro tín dụng .................................................................. 22
1.3 CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ............................................................................................................. 23
1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) ................................................................... 23


1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu (%) .......................................................................... 24
1.3.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ (%) ...... 24
1.3.4 Hệ số thu nợ (%) .......................................................................... 24
1.3.5 Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) ............................................................. 25
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ...................................................................................................... 25
1.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng ........................................................... 25
1.4.2 Nhân tố từ phía khách hàng ......................................................... 27
1.4.3 Nhân tố từ môi trường bên ngoài................................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH KHÁNH
HÒA ................................................................................................................ 31
2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT VÀ NGÂN
HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ...... 31
2.1.1 Khái quát về toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt .................................................................................................................. 31

2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh
Khánh Hòa....................................................................................................... 37
2.1.3 Chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt –
Chi nhánh Khánh Hòa ..................................................................................... 37
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .............................. 39
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt – Chi nhánh Khánh Hòa (Chi nhánh Khánh Hòa) .......................... 39
2.2.2 Cơ cấu dư nợ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi
nhánh Khánh Hòa ............................................................................................ 41


2.3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH
KHÁNH HÒA ................................................................................................. 45
2.3.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt - Chi nhánh Khánh Hòa........................................................................... 45
2.3.2 Công tác đo lường rủi ro tín dụng................................................ 48
2.3.3 Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................. 54
2.3.4 Công tác tài trợ RRTD ................................................................. 56
2.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ............................................................. 57
2.5 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHỮNG TỒN
TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH
KHÁNH HÒA ................................................................................................. 59
2.5.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................. 59
2.5.2 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ...................................... 61
2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................ 64

2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................. 69
2.4.4 Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo .......................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 74
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA................................................................................ 75
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ............................................................................................................. 75


3.1.1 Phát triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh cả chiều rộng lẫn
chiều sâu trong quá trình hội nhập .................................................................. 75
3.1.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ ............ 76
3.1.3 Xác định hạn mức rủi ro trong hoạt động tín dụng ..................... 76
3.1.4 Sử dụng tín dụng đảm bảo chắc chắn .......................................... 76
3.1.5 Công tác thu thập thông tin và hồ sơ tín dụng ............................. 77
3.1.6 Hoàn thiện kỹ thuật thu hồi các khoản nợ có vấn đề ................... 77
3.1.7 Nâng cao trình độ và phẩm chất đạo đức cán bộ tín dụng .......... 78
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA ................................................................................. 78
3.2.1 Nhóm giải pháp về dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động quản trị
RRTD .............................................................................................................. 78
3.2.2 Nhóm giải pháp phòng ngừa RRTD ............................................ 81
3.2.3 Nhóm giải pháp tài trợ RRTD ..................................................... 87
3.2.4 Nhóm giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất RRTD ...... 88
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 91
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN, Chính phủ và các ban ngành có liên
quan ................................................................................................................. 91
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt ................ 92

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CVKH

Chuyên viên khách hàng

CVQLTD

Chuyên viên quản lý tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DPRR


Dự phòng rủi ro

DSCV

Doanh số cho vay



Hội đồng

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KV

Khu vực


NHBĐLV

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN

Nhà nước

PCRT

Phòng chống rửa tiền

PGDBĐ

Phòng giao dịch bưu điện

PTML


Phát triển mạng lưới

PTSP

Phát triển sản phẩm


QH

Quan hệ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QLRR

Quản lý rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SX-KD

Sản xuất kinh doanh


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TKBĐ

Tiết kiệm bưu điện

TL

Tỷ lệ

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TW

Trung ương



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1

1.2
2.1
2.2

2.3

Các biểu hiện của 1 khoản tín dụng xáu và một chính
sách tín dụng kém hiệu quả
Thứ tự xếp hạng RRTD của doanh nghiệp theo
MOODY'S VÀ S&P
Biểu diễn dư nợ năm 2011 và 2012
So sánh tình hình dư nợ năm 2011 phân theo thành
phần kinh tế - theo - kỳ hạn - theo loại tiền tệ
So sánh tình hình dư nợ năm 2012 phân theo thành
phần kinh tế - theo - kỳ hạn - theo loại tiền tệ

Trang

18

19
40

41

42

2.4

Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế năm 2011

43

2.5

Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế năm 2012

44


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt
Sơ đồ mạng lưới hoạt động của ngân hàng TMCP Bưu

Điện Liên Việt

Trang

35

36

2.3

Biểu đồ tăng trưởng dư nợ năm 2011 và 2012

40

2.4

Biểu đồ dự nợ phân theo ngành kinh tế cuối năm 2011

43

2.5

Biểu đồ dư nợ phân theo ngành kinh tế cuối năm 2012

44


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam, mang lại 60-80% thu nhập của mỗi ngân hàng. Tuy
nhiên rủi ro của hoạt động tín dụng cũng không thể không nhắc đến, rủi ro tín
dụng quá cao sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và kết quả kinh
doanh của ngân hàng.
Tại Việt Nam, có vô vàn những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
ngân hàng, như do môi trường kinh tế không ổn định. Rủi ro cũng có thể do
môi trường pháp lý chưa thuận lợi hay sự thay đổi trong cơ chế pháp lý. Rủi
ro cũng có thể do chính ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng những dự án mạo
hiểm để thu về lợi nhuận cao; những cán bộ, nhân viên ngân hàng cố ý làm
sai quy trình tín dụng, bỏ sót một vài bước trong quy trình.
Để đáp ứng nhu cầu an toàn trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng
thương mại cổ phần cần nâng cao khả năng quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng, sao cho tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, an toàn.
rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ gây nên những tổn thất về tài chính mà còn
gây nên những thiệt hại to lớn về uy tín ngân hàng. Do tính chất lây lan của
nó, rủi ro tín dụng có thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính
hoặc khủng hoảng kinh tế xã hội. Chính vì những lí do đó, việc quản trị
RRTD là vấn đề bức xúc trên cả hai phương diện lý luận và thực tiễn.
Nhận thức được tính bức thiết và tầm quan trọng của công tác quản lý
rủi ro trong tín dụng, và để góp phần nhận dạng, phân tích và đưa ra những
giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại đơn vị công tác, em đã chọn đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Khánh Hòa” làm hướng nghiên cứu cho luận văn của mình.


2
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận về rủi

ro tín dụng và cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - chi nhánh Khánh
Hòa.
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng RRTD và thực trạng quản trị
RRTD, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD có thể áp dụng
trong thực tiễn để hạn chế RRTD của đơn vị kinh doanh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ tính bức thiết và tầm quan trọng của công tác quản lý rủi
ro trong tín dụng, các câu hỏi dưới đây sẽ nhận dạng, phân tích và đưa ra
những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
- Thế nào là rủi ro tín dụng? Khái niệm cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng? Sự cần thiết của công tác quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng
- Làm thế nào để nhận diện được rủi ro tín dụng?
- RRTD được đo lường bằng các mô hình nào?
- Các biện pháp nào dùng để kiểm soát rủi ro tín dụng và đánh giá kết
quả quản trị rủi ro tín dụng?
- Ngân hàng thương mại tài trợ rủi ro tín dụng bằng những phương thức
nào?
- Ngân hàng dựa vào định hướng nào để đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng?
- Những gì chi nhánh đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian qua?
- Nguyên nhân của những tồn tại này?


3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay và kết quả quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Khánh Hòa từ đầu

năm 2011 cho đến hết năm 2012.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cấp tín dụng và công tác quản trị rủi ro
tín dụng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Khánh Hòa
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh,... Các kết
luận và giải pháp đề xuất được đúc kết từ quá trình thu thập, tổng hợp thông
tin, tư liệu trong thực tế công tác. Qua đó, đối chiếu với cơ sở lý luận để làm
sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu đảm bảo tính khách quan,
toàn diện, có hệ thống và tổng hợp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xác định rõ tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng để có
các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm hạn chế tối đa rủi ro xảy ra trong hoạt
động tín dụng.
Ứng dụng vào công việc thực tế tại đơn vị công tác của người nghiên
cứu đề tài, qua đó trao đổi kinh nghiệm với các anh chị em cũng đang làm
công tác tín dụng tại các ngân hàng bạn trong và ngoài địa bàn
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3
chương, cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Khánh Hòa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại


4
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Khánh Hòa.
8. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã có tìm đọc và tham khảo một số

tài liệu sau đây:
1. Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh của Trần Nguyễn Hạ Đoan về
“Quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Đà
Nẵng” – Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thanh Liêm:
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về NHTM, về tín
dụng, về quản lý RRTD đối với phát triển KT-XH; làm rõ vai trò, nội dung cơ
bản của quản lý tín dụng, mục tiêu và các công cụ thực hiện quản lý tín dụng,
cũng như làm rõ các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản lý
tín dụng của NHTM đối với phát triển KT-XH cũng như sự phát triển bền
vững của NHTM.
- Phân tích và làm rõ những nội dung cơ bản về tín dụng và chất lượng
tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Rút ra những mặt đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế trong công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đưa ra những biện pháp cụ thể trong thực tế công tác quản lý rủi ro
rín dụng để hạn chế RRTD.
Qua luận văn này, em củng cố thêm những lý luận cơ bản về ngân
hàng thương mại, tín dụng, về tín dụng, về RRTD và về quản trị RRTD; đồng
thời tìm hiểu được một số các giải pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Đà Nẵng.
2. Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh của Lê Trọng Quý về “Giải
pháp hạn chế RRTD tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng” –
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Như Liêm:


5
- Hệ thống hoá những vần đề cơ bản về ngân hàng thương mại. Những
khái niệm, định nghĩa cơ bản về RRTD và quản trị RRTD.
- Các công cụ để đo lường RRTD và các công cụ đề phòng ngừa RRTD

tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng RRTD cũng như các giải pháp để
hạn chế RRTD tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng.
- Đưa ra những giải pháp có tính khoa học và thực tiễn để hoàn thiện và
bổ sung các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng một cách có hiệu quả hơn.
Qua luận văn này, em được hệ thống hóa những lý luận cơ bản về ngân
hàng thương mại, tín dụn, về tín dụng, về RRTD và về quản trị RRTD; đồng
thời tìm hiểu được một số các giải pháp hạn chế RRTD tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng.
3. Luận văn thạc sĩ Kinh tế của Lê Thị Hồng Điều về “Quản lý RRTD
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” – Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn:
Cơ sở lý luận về nguyên nhân RRTD và quy trình quản lý RRTD, các
phương pháp tiếp cận RRTD theo Basel 1, Basel 2, các nguyên tắc quản lý
RRTD theo kinh nghiệm của Malaysia, để làm rõ cơ sở lý luận.
Thực tiễn hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, RRTD của toàn hệ
thống được quản lý ngày càng tiệm cận với các chuẩn mực của quốc tế.
- Để đạt được chất lượng tín dụng tốt thì yêu cầu cấp bách đặt ra là
RRTD phải được quản lý chặt chẽ và giảm bớt tỷ lệ tổn thất về tín dụng, đảm
bảo hoạt động tín được an toàn hiệu quả.
Qua luận văn này, em học hỏi được những giải pháp thích hợp nhằm
quản lý RRTD trong giới hạn cho phép, hạn chế tối đa rủi ro phát sinh, góp
phần phát triển tín dụng bền vững, đồng thời học hỏi nhiều biện pháp tích cực


6
trong việc phòng ngừa và quản lý rủi ro một cách bài bản, hiệu quả giảm thiểu
các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân
hàng.

4. Luận án Tiến sĩ Kinh tế của Trần Trung Tường về “Quản trị tín
dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn TP Hồ Chí Minh” – Người
hướng dẫn khoa học: PGS – TS Nguyễn Đắc Hưng và TS Lê Hùng:
- Luận án nêu tổng quan hệ thống NHTMCP trên địa bàn TP.HCM, làm
rõ những bước phát triển của các NHTMCP trên địa bàn.
- Luận án chỉ rõ trong những năm gần đây, các NHTMCP trên địa bàn
có số lượng và quy mô lớn nhất trong toàn quốc, năng động mở rộng mạng
lưới ở TP.HCM cũng như các địa phương khác trong cả nước, hiện đại hóa
công nghệ, nâng cao trình độ quản trị điều hành và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị tín dụng của các NHTMCP
trên địa bàn TP.HCM trên các góc độ khác nhau, từ phân cấp phán quyết cấp
tín dụng, hoàn thiện thể lệ chế độ và quy trình tín dụng, đến quản trị rủi ro...
- Trên cơ sở đó luận án khẳng định những ưu điểm trong việc góp phần
vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của các thành phần
kinh tế ở TP.HCM, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng đồng thời chỉ ra những tiềm ẩn của rủi ro, những diễn biến phức tạp của
rủi ro và những khó khăn trong huy động vốn...
- Luận án rút ra những hạn chế, những nguyên nhân hạn chế đối với
quản trị RRTD trong thời gian qua.
Qua luận án trên, em học hỏi được những đề xuất gồm tám nhóm giải
pháp về hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng của các NHTMCP
trên địa bàn TP.HCM, bao gồm hệ thống giải pháp toàn diện về xây dựng
chính sách, về tổ chức thực hiện và những giải pháp bổ trợ cho việc thực hiện


7
chính sách đạt hiệu quả. Ở mỗi giải pháp, luận án đã chỉ cho em thấy các nội
dung và biện pháp thực hiện cụ thể. Những giải pháp luận án đưa ra là những
ý tưởng mới, được hình thành một cách có căn cứ khoa học trên cơ sở thực

trạng quản trị tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM.
Qua các luận văn trên em đã hoàn thiện hơn những nhận thức về rủi ro
tín dụng. Từ đó tiếp tục nghiên cứu mở rộng cho đề tài của mình, nâng cao
phần giải pháp thành giải pháp cho hiệu quả của hoạt động tín dụng, đưa ra
các giải pháp mới trong công tác quản lý để hạn chế đến mức tối đa việc xảy
ra rủi ro trong công tác cấp tín dụng.


8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CÁC KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG - SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
không đúng hạn cho ngân hàng. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể
xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách
nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi
đến hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng của tất cả ngân
hàng.
Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín
dụng cho khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả nợ được
theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc
nói cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của
ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời
gian.
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà khách hàng không hoàn thành được nghĩa

vụ của họ vào ngày cam kết theo hợp đồng tín dụng.
+ Có thể do khách hàng giải ngân trễ hạn, hoặc giải ngân ít hơn mức
cam kết, hoặc có thể hủy ngang không giải ngân, hoặc trả vốn vay trước hạn.
+ Có thể khách hàng trả lãi vay, vốn vay trễ hạn đe dọa làm vỡ kế
hoạch sử dụng nguồn vốn này vào các dự án kinh doanh khác. NH phải thay
đổi kế hoạch kinh doanh, dĩ nhiên hoặc phải trả thêm chi phí sử dụng vốn,
và/hoặc làm giảm các khoản thu nhập của NH.


9
+ Có thể khách hàng không thanh toán đầy đủ cả vốn vay và/hoặc lãi
vay. Trong trường hợp này NH vừa không nhận được khoản thu nhập mà lẽ ra
họ phải được nhận, lại vừa có thể bị mất vốn kinh doanh.
1.1.2 Khái niệm quản trị RRTD
Quản trị là thiết lập một chương trình hoạt động kinh doanh dài và ngắn
hạn cho một doanh nghiệp ngân hàng, xác định các nguồn tài nguyên để thực
hiện chương trình đó và lãnh đạo nhân viên Ngân hàng thực hiện những mục
tiêu đề ra.
Quản trị RRTD là theo dõi hoạt động tín dụng của NH, trên cơ sở đó đề
ra các biện pháp nhằm làm giảm thiểu đến thấp nhất khả năng xảy ra rủi ro,
phát hiện và xử lý các hậu quả gây ra bởi RRTD.
1.1.3 Sự cần thiết của công tác quản trị RRTD
Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm tàng phát sinh trong quá trình
cấp tín dụng của NH. Tính khách quan của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng xuất phát chính từ tầm quan trọng của hoạt động cấp tín dụng, tầm
quan trọng của danh mục tín dụng, bản chất rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của
rủi ro tín dụng tới hiệu quả kinh doanh, tới sự lành mạnh và an toàn của các
NH.
Một khi rủi ro tín dụng xảy ra nó không chỉ ảnh hưởng tới mọi hoạt
động của NH, đến kết quả kinh doanh của NH mà còn ảnh hưởng quan trọng

tới tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng ở mọi thanh phần kinh tế,
cũng như ảnh hưởng tới hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Do vậy, NHTM
cần phải có sự phòng ngừa và có những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với
các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá,
thẩm định và quản lý tốt các khoản cấp tín dụng, các khoản dự định giải ngân


10
sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà NH sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt
nợ xấu cho NH.
Năm 2011 và các năm trước đã đi qua với nhiều khó khăn thách thức.
Do ảnh hưởng của kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt nam năm qua cũng diễn
biến phức tạp, lạm phát tăng cao, nhập siêu lớn, tỷ giá biến động, diễn biến
cung cầu vốn nội tệ và ngoại tệ trên thị trường tiền tệ bất thường. Tình trạng
doanh nghiệp khó khăn, thua lỗ diễn ra, kinh tế bắt đầu có dấu hiệu suy giảm,
sức cầu yếu, đời sống nhân dân khó khăn.
1.2 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Việc nhận diện được các rủi ro tiềm năng trong kinh doanh ngân hàng
góp phần rất lớn trong công cuộc giảm thiểu rủi ro xảy ra. Để hoạt động nhận
diện RRTD chuẩn xác thì đòi hỏi cán bộ tín dụng và cán bộ quản lý tín dụng
phải am hiểu đầy đủ và sâu sắc các thông tin về khách hàng và cả về hệ thống
pháp luật, thị trường, các cảnh báo có liên quan.
Một số phương pháp nhận dạng rủi ro tín dụng:
 Sử dụng bảng liệt kê (check-list) và biến thể: Phương pháp check –
list là phương pháp thông qua các câu hỏi về những vấn đề có thể xảy ra, để
từ đó nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của từng loại rủi ro
 Phân tích báo cáo tài chính: Trong các phương pháp nhận dạng rủi

ro, phương pháp phân tích báo cáo tài chính là phương pháp phổ biến nhất mà
nhà đầu tư, hoặc người cho vay có thể tiếp cận để ra quyết định đầu tư/cho
vay của mình. Phương pháp này áp dụng cho những nhà đầu tư có ý định đầu
tư vào các doanh nghiệp với bất kì hình thức nào, mua cổ phiếu, trái phiếu,
cho vay, góp vốn, v.v…trước khi ra những quyết định đầu tư đều cần xem xét
đến. Một báo cáo tài chính doanh nghiệp cho ta thấy trạng thái tài chính của
một tổ chức (lợi nhuận, phi lợi nhuận) nhằm đưa ra các quyết định phù hợp.


11
Ngoài ra, một cách gián tiếp, báo cáo tài chính cho ta biết tình hình hoạt động
của một tổ chức, thông qua đó, góp phần đánh giá năng lực của bộ máy lãnh
đạo tổ chức, các hoạt động của tổ chức đó. Trong hoạt động nhận dạng rủi ro,
các báo cáo tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong việc xem xét, ra quyết
định của các nhà đầu tư
 Sử dụng lưu đồ (Flow-Chart): Phương pháp lưu đồ là một phương
pháp có thể giúp chúng ta liệt kê trình tự các bước đối với một quy trình đầu
tư tài chính. Từ những bước liệt kê này, chúng ta có thể dễ dàng xác định rủi
ro khi thực hiện từng bước, từ đó để có những biện pháp khắc phục nhất định
 Giao tiếp trong nội bộ ngân hàng : Một công ty, doanh nghiệp hay
cá nhân khi đã tham gia vào hoạt động kinh tế, để tồn tại và phát triển bắt
buộc phải có giao tiếp trong nội bộ tổ chức. Thông qua giao tiếp trong nội bộ
để tìm hiểu, đánh giá một cách chính xác về các hoạt động đang diễn ra trong
doanh nghiệp, nhận biết được các rủi ro tiềm ẩn. Để từ đó đưa ra được những
chiến lược, những biện pháp đúng đắn nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra.Việc giao tiếp trong nội bộ tổ chức có thể giúp cho
những ngân hàng nhận biết được rủi ro tín dụng trong việc cấp tín dụng của
ngân hàng mình. Giao tiếp, trao đổi và cung cấp thông tin cần thiết trong nội
bộ ngân hàng sẽ giúp cho những nhà quản trị đánh giá được chiến lược,
những rủi ro trong kế hoạch cấp tín dụng. Để nhận biết được rủi ro từ hoạt

động đầu tư tài chính của người đề nghị cấp tín dụng thì việc trao đổi thông
tin, giao tiếp giữa những người đứng đầu các phòng ban như Giám đốc, Phó
giám đốc, Trưởng phòng khách hàng, Trưởng phòng Quản lý tín dụng, Kiểm
toán viên, Kiểm toán nội bộ … là hết sức cần thiết.
 Giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp: Đánh giá tín dụng thường
dựa trên mức độ tin cậy ước tính của từng công ty, từng doanh hoặc từng cá
nhân cụ thể dựa trên lịch sử tín dụng tổng thể. Đánh giá tín dụng cũng được


12
biết đến như sự đánh giá khả năng để trả nợ, được chuẩn bị bởi các tổ chức
chuyên nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng. Xếp hạng tín dụng được tính từ
lịch sử tài chính, tài sản hiện hành và các khoản nợ. Một đánh giá tín dụng
xấu cho thấy nguy cơ cao người vay không trả nợ đúng kỳ (hoặc không có
khả năng trả nợ), và do đó dẫn đến lãi suất cho vay cao, hoặc từ chối các
khoản đề nghị cấp tín dụng. Điểm thuận lợi khi sử dụng báo cáo của các tổ
chức định mức tín nhiệm doanh nghiệp là các cơ quan này sẽ sử dụng các
nguồn thông tin để đối chiếu, sử dụng các phương pháp phân tích để nhận
diện ra các doanh nghiệp tốt hoặc có vấn đề, từ đó đưa ra các khuyến nghị cụ
thể về hạng mức tín nhiệm, giúp cho ngân hàng đưa ra quyết định chính xác.
Đây là điều mà ít khi bộ phận thẩm định tín dụng của ngân hàng có đủ tiềm
lực về nhân sự và tài chính để thực hiện được.
 Phân tích hợp đồng : Việc phân tích hợp đồng giúp ngân hàng nhận
biết được một số rủi ro trong quyết định cấp tín dụng, cụ thể như
- Tư cách pháp nhân : không có chức năng kinh doanh, giấy phép kinh
doanh hết hiệu lực, người đại diện ký kết không hợp pháp,…
- Đối tác không có uy tín, không có đủ điều kiện về sức khỏe, pháp lý,
khả năng tài chính yếu
- Nội dung trong hợp đồng : có nhiều từ tối nghĩa hay từ có nhiều
nghĩa, sai sót khi đánh máy, các điều khoản quy định không chi tiết, cụ thể,

các thông tin thị trường bị nhiễu, giá cả biến động, tỷ giá thay đổi, thời hạn vi
phạm hợp đồng, ….
 Nghiên cứu số liệu tổn thất quá khứ: Các nhà quản trị rủi ro có thể
tham khảo hồ sơ lưu trữ về những tổn thất qua các biến cố rủi ro đã xảy ra tại
công ty, doanh nghiệp, cá nhân đang có nhu cầu cấp tín dụng. Các thông tin
trong quá khứ cho phép dự báo các thông số liên quan đến rủi ro tiềm năng.,
cụ thể là


13
- Số liệu thống kê cho phép các nhà quản trị rủi ro đánh giá xu hướng
phát triển của các tổn thất tiềm năng mà công ty, doanh nghiệp, cá nhân đang
có nhu cầu cấp tín dụng phải đối mặt
- Tạo điều kiện cho công tác nghiên cứu phân tích một số vấn đề như:
nguyên nhân, thời điểm, vị trí xảy ra sự cố…
- Số liệu thống kê về tổn thất trong quá khứ còn cho phép nhà quản trị
rủi ro có thể lập dự toán tổng chi phí tổn thất hay quỹ dự phòng rủi ro bằng
nguồn vốn tự có của ngân hàng
 Phân tích hiểm họa (Hazard Analysis):
Mức độ rủi ro cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan của mục đích vay vốn cũng như hoạt động của người vay vốn.
nhận ban đầu và tổng quát về triển vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có
triển vọng thành công cao thì rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Các yếu tố này
bao gồm:
- Môi trường kinh tế (thị trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu thụ),
- Sự phát triển của ngành liên quan (nếu ngành liên quan đến dự án
đang ở giai đoạn phát triển thì dự án có nhiều khả năng thành công; ngược lại;
nếu ngành liên quan đến dự án đang ở giai đoạn suy thoái và có nhiều công ty
trong ngành làm ăn thua lỗ thì khả năng thành công của dự án là thấp)
- Môi trường pháp lý (luật bảo hiểm, luật lao động, luật cạnh tranh, luật

tín dụng... là những điều khoản cần được quan tâm khi đánh giá một dự án)
Các
cậy của doanh nghiệp đi vay hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi đến
hạn, các nhân tố này được phân tích chủ yếu dựa vào các dữ liệu kế toán của
doanh nghiệp. Cụ thể:
- Hiệu quả hoạt động hiện tại của doanh nghiệp (kết quả kinh doanh


14
hàng quí và hàng năm của doanh nghiệp)
- Các khoản tín dụng hiện tại và lịch sử của các khoản tín dụng quá khứ
của doanh nghiệp (nếu hiện tại doanh nghiệp đang có các khoản vay khác và
có các khoản vay tín dụng quá hạn chưa được thanh toán hay doanh nghiệp có
các khoản vay tín dụng đã được thanh toán nhưng thường quá hạn phải chi
trả... thì tín tin cậy của doanh nghiệp là thấp, và việc cho doanh nghiệp vay tín
dụng sẽ có rủi ro cao)
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp (được căn cứ dựa vào vốn tự có,
các khoản cho vay, tài sản thế chấp, người bảo lãnh, …)
là cao thì rủi ro tín
dụng cao, và ngược lại
- Tính thanh khoản cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.
Dù doanh nghiệp có tình trạng kinh tế tốt nhưng nếu tính thanh khoản hay khả
năng huy động tiền mặt không cao thì doanh nghiệp có nhiều khả năng phải
thanh toán nợ quá hạn quy định. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
có rủi ro tín dụng cao.
1.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng gây ra làm thiệt hại rất lớn cho NHTM, do đó phải để
đoán được rủi ro để có những giải pháp quản lý và phòng chống rủi ro và
chấp nhận rủi ro mức độ hợp lý. Việc đo lường rủi ro cũng là một trong
những khâu cần thiết để giảm thiểu RRTD.

a. Kết cấu dư nợ tín dụng
Dựa vào kết cấu dư nợ tín dụng mà ta có thể xác định RRTD của ngân
hàng cao hay thấp. Nếu kết cấu dư nợ quá tập trung vào một số doanh nghiệp
hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một hoặc một số
lĩnh vực nhất định sẽ có rủi ro lớn do tập trung vốn cao.


×