KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ThS.NCS NGUYỄN THỊ KIM LIÊN
ThS.NCS NGUYỄN THỊ KIM LIÊN
NHÓM THỰC HIỆN: 5B
NHÓM THỰC HIỆN: 5B
ĐỀ TÀI:
BẢO HIỂM
HIỂM XÃ
XÃ HỘI
HỘI VÀ
VÀ THỰC
THỰC TIỄN
TIỄN ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG
BẢO
BẢO HIỂM
HIỂM XÃ
XÃ HỘI
HỘI TẠI
TẠI VIỆT
VIỆT NAM
NAM
BẢO
Mục Lục
Tổng quan về BHXH
Các chế độ hưởng BHXH
Thực trạng BHXH tại Việt Nam
Một số giải pháp & kiến nghị
Tổng quan về BHXH
1.1 Khái niệm, sự ra đời của BHXH:
1.1.1 Khái niệm:
BHXH là sự bảo đảm bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập cho người lao động khi
họ bị giảm hoặc mất thu nhập từ nghề nghiệp do ốm đau, thai sản,tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp , hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
1.1.2 Sự ra đời của BHXH
Sau chiến tranh TG thứ II
Trên thế giới:
Sau chiến tranh TG thứ
Trước chiến tranh TG
thứ I
một số nước ban hành
luật và tổ chức thực hiện
như ở Đức, Bỉ (1905), Áo,
Ý, Pháp.
I
lan rộng ra nhiều nước ở
châu Âu, châu Á như Việt
nhiều nước ở châu Âu,
châu Mỹ thực hiện như ở
Nga 1917, Phần Lan, Na
Uy, Anh, Mỹ (1935).
Nam, Trung Quốc, Nhật
Bản, … Hiện nay có trên
180 nước có luật về BHXH
Ở Việt Nam:
Sự ra đời của BHXH sơ khai
12/03/1947 sắc lệnh 29/SL trợ cấp cho nhân viên
20/05/1950 2 sắc lệnh thực hiện chế độ ốm đau, TNLĐ,
BHXH mở rộng các đối tượng
hưu trí cho CB-CNV
16/02/1995,
Nghị định số 19/CP thành lập BHXH trên cơ sở
Trước
1945
1945 đến
1954
27/12/1961 BHXH ra đời quy định cho các đối tượng
BHXH được thực hiện
thống nhất chức năng , nhiệm vụ
CB-CNV
thống nhất cả nước, có
24/01/2002 chuyển BHYT sang BHXH
nhiều lần sữa đổi, bổ
sung
1954 đến
1975
1995 đến nay
1975 đến
1995
1.1.3 Bản chất BHXH, nguyên tắc BHXH
Về mặt kinh tế
BHXH là quá trình phân phối
Về mặt xã hội
BHXH là sự chia sẻ rủi ro,
bảo đảm an toàn xã hội.
Người lao động đóng một
lại thu nhập giữa những
người tham gia bảo hiểm,
thông qua việc hình thành quỹ
tiền tệ chung
Về mặt chính trị
BHXH đã trở thành quyền cơ
bản của người lao độngtrách
nhiệm của họ và người sử
khoản,quỹ sẽ chi trả một
dụng lao động phải tham gia
khoản.
BHXH
Bản chất BHXH
Nguyên tắc BHXH
Mức đóng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH
1
z
và có chia sẻ giữa những người tham gia BHXH.
Mức đóng BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền
2
lương, tiền công của người lao động
Mức đóng BHXH tự nguyện tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động
3
lựa chọn ( không thấp hơn mức lương tối thiểu chung).
Nguyên tắc BHXH
Quỹ BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch,
z
4
được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập.
.
Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp
z
5
thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH
.
1.2 Nguồn hình thành quỹ BHXH
Thu từ người lao động ( tại Điều 91 của luật BHXH VN)
Thu từ chủ sử dụng lao động (tại Điều 92 của Luật)
Các nguồn thu hợp pháp khác :
- lãi các khoản tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, CP
- tiền phạt do các cơ quan đơn vị đóng BHXH
- tiền do các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ
không đúng quy định;
Tỷ lệ đóng
Từ
Từ
Từ
Từ
01/01/2003 đến
01/01/2009 đến
01/01/2010 đến
01/01/2012
31/12/2008
31/12/2009
31/12/2011
1.Bảo hiểm xã hội
20%
20%
22%
24%
2.Bảo hiểm y tế
3%
3%
4.5%
4.5%
-
2%
2%
2%
23%
25%
28.5%
30.5%
3.Bảo hiểm thất nghiệp
Tổng
Hàng tháng, người lao động đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất
( BHXH bắt buộc) với mức đóng như sau:
Mức đóng trên mức tiền lương, tiền công tháng
Năm
đóng BHXH
1/2007 - 12/2009
5%
1/2010 – 12/2011
6%
1/2012 – 12/2013
7%
1/2014 trở đi
8%
•
Năm
Mức đóng
1/2007 – 12/2009
16%
1/2010 – 12/2011
18%
1/2012 – 12/2013
20%
1/2014 trở đi
22%
Hàng tháng, người sử dụng LĐ đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH của
người LĐ. Cụ thể:
Người sử dụng LĐ đóng
Năm
Quỹ ốm đau,
Quỹ TNLĐ,
Quỹ hưu trí, tử
Tổng cộng
thai sản
BNN
tuất
1/2007-12/2009
3%
1%
11%
15%
1/2010-12/2011
3%
1%
12%
16%
1/2012-12/2013
3%
1%
13%
17%
1/2014 trở đi
3%
1%
14%
18%
Mức đóng quỹ BHTN của người LĐ, người sử dụng LĐ và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
Cụ thể như sau:
Người LĐ
Người sử dụng
LĐ
Ngân sách NN
Hàng tháng
1%
1%
1%
Các chế độ hưởng BHXH
Phân loại BHXH
BHXH
BHXH bắt buộc
tự nguyện
Hưu
BH thất nghiệp
TNLĐ
Trợ
Hỗ
HT
Hưu
Tử
Trí &
Ốm
Thai
Bệnh
Tử
cấp
trợ
tìm
trí
Tuất
BHXH
đau
Sản
Nghề
tuất
Thất
Học
Việc
nghiệp
nghề
làm
1 lần
nghiệp
BHXH bắt buộc
2.1 Chế độ ốm đau:
2.2.1 Điều kiện hưởng:
•
Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
•
Có con < 7 tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của cơ sở y tế.
Chú ý: Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu
hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2.2.2 Quyền lợi hưởng:
Thời gian hưởng:
Làm việc trong điều kiện bình thường:
•
Nghỉ 30 ngày nếu đóng BHXH < 15 năm
•
Nghỉ 40 ngày nếu đóng BHXH từ 15 30 năm
•
Nghỉ 60 ngày nếu đóng BHXH > 30 năm
làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7
trở lên:
•
40 ngày nếu đóng BHXH <15 năm
•
50 ngày nếu đóng BHXH 15 30 năm
•
70 ngày nếu đóng BHXH trên 30 năm
Người lao động mắc bệnh thuộc danh mục dài ngày
•
không quá 180 ngày trong một năm tính cả nghĩ lễ, tết, ngày nghỉ hàng tuần
•
Sau 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức
thấp hơn.
thời gian nghỉ con ốm
•
Trên 20 ngày/năm nếu con < 3 tuổi
•
Trên 15 ngày/năm nếu con 37 tuổi
Mức hưởng chế độ:
Mức hưởng chế độ ốm đau bình thường và chăm sóc con ốm
Trong đó:
•
M :Tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc
•
n: số ngày nghỉ việc hưởng chế độ
Tình huống
Bà Loan tham gia BHXH năm 2000 tại Công ty TM Ngọc Minh, được bệnh viện cấp giấy nghỉ
hưởng BHXH để điều trị bệnh từ ngày(thứ 2) 1/09/2011 đến hết ngày 15/09/2011. Hỏi Bà
Loan được BHXH chi trả bao nhiêu?
Biết rằng: Tháng 08/2011 Bà Loan có hệ số lương 3.33 và mức lương tối thiểu chung là
830.000 đồng
Người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
Trong đó:
•
A: tỉ lệ hưởng chế độ ốm đau
•
M: Tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc
•
n: số ngày nghỉ việc hưởng chế độ
Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau:
•
75% với thời gian tối đa là 180 ngày trong một năm;
•
65% với trường hợp hết thời hạn 180 ngày, đóng đủ BHXH trên 30 năm
•
55% với trường hợp hết thời hạn 180 ngày, đóng đủ BHXH từ 15 30 năm
•
45% với trường hợp hết thời hạn 180 ngày, đóng BHXH dưới 15 năm
Nếu mức hưởng chế độ ốm đau trong tháng < mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng
mức lương tối thiểu chung.
Tình huống:
Bạn Đoàn Phương Anh hỏi: “Ba tôi tham gia BHXH được 20 năm với hệ số lương 4.45 .
Chẳng may bị bệnh ung thư phổi giai đoạn 2 phải nghỉ việc điều trị bệnh. Sau khi có phiếu
•
Từ ngày 01/05/2011 27/11/2011 (180 ngày): mức hưởng 75%
hội chuẩn bệnh, Ba tôi có giấy điều trị bệnh ngoại trú từ ngày 01/05/2011 đến hết ngày
•
Từ ngày 28/11/2011 01/02/2011: mức hưởng là 55% tức:
01/02/ 2012. Vậy Tôi xin hỏi sau thời gian hưởng 180 ngày với mức hưởng 75% thì khoảng
4.45 x 830.000 x 55% = 2.031.425 đồng
thời gian sau đó Ba tôi được hưởng với mức bao nhiêu?
Vì vậy mức hưởng của Ba bạn hàng tháng sau 180 ngày là 2.031.425 đồng