TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
Khoa đồ họa (2008 – 2010)
MÔN: QUẢNG CÁO ĐẠI CƯƠNG
Đề án: Xây dựng chiến lược quảng cáo
cho thương hiệu nệm BabySweet
GVHD: Cô Trần Thị Mỹ Hạnh
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO
Cho thương hiệu nệm:
C O L O U R S Team
NGUYỄN VĂN NAM
NGÔ NGỌC HƢNG
TRẦN THỊ THANH TÂM
PHẠM THỊ PHƢƠNG THẢO
NỘI DUNG
1.
Tổng quan
2.
Phạm vi đề án
3.
Mục tiêu
4.
Đôi nét về ngành
5.
Phân tích dòng sản phẩm nệm cao su cho em bé
6.
Những đối thủ cạnh tranh
7.
Khách hàng mục tiêu
8.
Phân tích người tiêu dùng
9.
Định vị thương hiệu
10. Định hướng tên thương hiệu và thông điệp
11. Thiết kế hệ thống nhận diện
12. Kế hoạch quảng cáo
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Dân số: hơn 86.16 triệu người.
Mật độ: 254 người/km2
GDP: 1.024 USD/người
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (tt)
70.00%
62.90%
59.90%
60.00%
49.10%
50.00%
40.00%
30.00%
27.10%
20.00%
10.00%
0.00%
Thành thị/Nông
thôn
Nam/Nữ
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (tt)
Nền kinh tế VN đang khởi sắc. Đời sống kinh tế
đựơc nâng cao dẫn đến nhu cầu đời sống, giải trí
đựơc chú trọng.
PHẠM VI ĐỀ ÁN
1.
2.
3.
4.
5.
Định vị sản phẩm
Đặt tên thương hiệu
Xây dựng thông điệp đối thoại
Thiết kế logo và hệ thống nhận diện
Xây dựng kế hoạch quảng cáo
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
Xây dựng một thương hiệu nệm chuyên biệt Em bé
Tạo nhận biết về thương hiệu và tối ưu hiệu quả
trong truyền thông
Kiểu dáng, tính năng và lợi ích vượt trội
Hấp dẫn người tiêu dùng
ĐÔI NÉT VỀ NGÀNH NỆM
Trên thị trường hiện nay có khoảng 10 thương hiệu
nệm và gần 1000 cửa hàng, đại lý. Nhưng chủ yếu là
nệm cho người lớn và chưa có phân khúc riêng dành
cho trẻ con. Riêng Kymdan đã chiếm đến 90% thị phần
trong nước (đối với sản phẩm dành cho ngừơi lớn).
ĐÔI NÉT VỀ NGÀNH NỆM (tt)
Ngành nệm đang dần phát triển theo chiều sâu, gia tăng
chất lượng, an toàn, mẫu mã đa dạng với nhiều phong
cách khác nhau. Các thương hiệu sản xuất và phân phối
nệm lớn ở Việt Nam như: Kymdan, Liên Á, Vạn
Thành, Lena, Everon,…
PHÂN TÍCH DÒNG SẢN PHẨM
NỆM CAO SU CHO EM BÉ
Thị trừơng nệm dành cho trẻ em hiện nay chưa đựơc
khai thác triệt để mặc dù thu nhập và nhu cầu cuộc sống
của người dân đã cao hơn nhiều.
Theo truyền thống, nhiều gia đình vẫn cho bé ngủ bằng
chiếu, võng…Điều đó thật sự ảnh hửơng không tốt đến
sự phát triển cột sống và đặc biệt là giấc ngủ của trẻ.
PHÂN TÍCH DÒNG SẢN PHẨM
NỆM CAO SU CHO EM BÉ (tt)
Một số loại nệm hiện nay một số chưa đảm bảo tiêu
chuẩn, một số gia đình dùng tạm thời nệm người lớn cho
trẻ nằm, khả năng khô thoáng và hút ẩm kém, độ cứng
không phù hợp với da và cấu tạo xương của trẻ, gây ảnh
hưởng nhiều đến giấc ngủ và sự phát triển của trẻ.
PHÂN TÍCH DÒNG SẢN PHẨM
NỆM CAO SU CHO EM BÉ (tt)
Mẫu mã nệm dành cho trẻ em còn nghèo nàn, màu sắc
và hoa văn chưa thể hiện được phong cách của trẻ con.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Ưu điểm:
Là công ty lớn
Chất lượng
Nhận biết nhãn hiệu cao, không
Khuyết điểm:
Dễ nhầm lẫn với sản phẩm khác
cùng thương hiệu.
nhầm lẫn với nhãn hiệu khác
Chưa có nhiều đặc tính riêng cho
trẻ nhỏ
Có được thương hiệu riêng, sống lâu
Mẫu mã chưa đẹp, kém phong phú
Chi phí tung sản phấm mới thấp
Dễ bị ảnh hưởng khi một trong các
sản phẩm đánh mất uy tín.
KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
1- Đối tượng sử dụng:
- Em bé: 1 đến 3 tuổi
2- Đối tượng quyết định mua:
- Vợ, Chồng có con nhỏ:
Tuổi từ 25 đến 35
Sống ở thành thị
Nhóm A, B
PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG
1- Hành vi người tiêu dùng:
Mua khi đi mua sắm, đi siêu thị
Mua khi có con nhỏ hoặc chuẩn bị có con nhỏ
Mua tại các cửa hàng, đại lý gần nhà
PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG (tt)
2- Yếu tố các động mua hàng:
Thông tin quảng cáo
Thông tin qua người quen
Thông tin thu được qua chào hàng
Chương trình khuyến mãi
Đã từng mua
PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG (tt)
3- Tâm lý mua hàng:
Quan tâm đến tính năng sản phẩm
Quan tâm đến lợi ích của sản phẩm
Sẵn sàng tìm một loại nệm khác có tính năng và lợi ích
tốt hơn.
Hình ảnh vui nhộn phù hợp với cá tính của trẻ
PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG (tt)
4- Phân tích tâm lý người mua hàng:
Luôn cân nhắc khi mua hàng.
Quan tâm đến sức khỏe và giấc ngủ của trẻ vì vậy họ
sẽ chọn loại nệm nào có tính năng và lợi ích tốt nhất.
Đề cập nhiều đến yếu tố khô thoáng, mềm mại, tiện
dụng
Lo gại đến vấn đề vệ sinh, giặt giũ
PHÂN TÍCH NGƯỜI TIÊU DÙNG (tt)
Kết luận:
Muốn có nhiều kiểu dáng để lựa chọn
Ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về chất lượng, tính năng
Trung thành với một SP tốt
Quan tâm đặc biệt đến lợi ích sản phẩm
ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
1- Thấu hiểu khách hàng
Bố Mẹ mong muốn chăm sóc sức khỏe và phát triển tốt
nhất cho trẻ, sẵn sàng đầu tư chi phí để mua một sản
phẩm tốt với tính năng ưu việt.
ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM (tt)
2- Lợi ích sản phẩm:
- Khô thoáng
- Mềm mại
- Không hại da
- Khả năng đàn hồi và kháng cháy cao
- Độ bền cơ học
- Cảm ứng lời ru theo từng trạng thái
ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM (tt)
3- Tính cách sản phẩm
- Ngộ nghĩnh
- Bầu bĩnh
- Mềm mại
- Thông minh