Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Xây dựng chiến lược quảng cáo sản phẩm thẻ cho ngân hàng thương mại mới thành lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.35 KB, 17 trang )

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO
SẢN PHẨM THẺ CHO NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI MỚI THÀNH LẬP
*.*&*.*&*.*
 PHẦN MỘT: THẺ VÀ QUẢNG CÁO
I. THẺ:
1. Định nghĩa:
-Thẻ là một phương tiện thanh toán tiên tiến, tiện dụng, thể hiện sự phát triển của
hoạt động thanh toán và đặc biệt là việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công nghệ
ngân hàng. Nhằm mục tiêu đáp ứng đa dạng nhu cầu khách hàng, sẵn sàng hội nhập với
nền tài chính khu vực và thế giới.
-Thẻ là phương tiện thanh toán mà người sở hữu có thể sử dụng nó để rút tiền
mặt tại các máy hay quầy tự động của ngân hàng đồng thời có thể sử dụng thẻ để thanh
toán tiền hàng hóa dịch vụ không dùng tiền mặt.
2. Phân loại:
- Căn cứ vào tính năng sử dụng :
 Thẻ ghi nợ:
• Khái niệm: Thẻ ghi nợ là thẻ điện tử do một ngân hàng phát hành cho
phép khách hàng có thể rút tiền từ tài khoản của mình tại ngân hàng
hoặc có thể vay với một hạn mức nhất định để chi trả cho các hàng hoá
và dịch vụ .
Về mặt hình thức thì đây là một tấm thẻ bằng nhựa tương tự giống như
thẻ tín dụng tuy nhiên chức năng của nó thì lại giống như việc ký một
tờ séc vì chủ thẻ có thể rút tiền trực tiếp từ tài khoản của họ. Một số thẻ
ghi nợ kiểu này còn được gọi là thẻ séc.
• Đặc điểm: Không có hạn mức tín dụng
 Thẻ tín dụng:
• Khái niệm: là một hệ thống thanh toán, được gọi tên theo tấm thẻ nhựa
phát hành cho người sử dụng. Trong hệ thống này, nhà phát hành thẻ
cho người tiêu dùng mượn tiền để trả cho người bán hàng, rồi trả lại
sau. Thẻ tín dụng cho phép người tiêu dùng có thể "xoay vòng" món nợ


với chi phí là tiền lãi. Hầu hết các thẻ tín dụng được phát hành bởi các
ngân hàng địa phương hay các tổ chức tín dụng, có cùng hình dạng và
kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810.
• Đặc điểm: Có hạn mức tín dụng, do ngân hàng phát hành cấp cho
khách hàng (chủ thẻ).
- Căn cứ vào phạm vi sử dụng:
 Thẻ nội địa:
• Người Việt Nam quen gọi là thẻ ATM và thẻ này chỉ có phạm vi hoạt
động trong quốc gia.
• Đặc điểm: Chỉ có thể sử dụng thanh toán trong nước.
 Thẻ quốc tế
• Khái niệm: Thẻ Thanh Toán Quốc Tế là một hình thức thay thế cho việc
thanh toán trực tiếp. Các khoản tiền rút từ máy ATM hoặc thanh toán khi
mua sắm từ Thẻ Thanh Toán Quốc Tế sẽ được trừ vào tài khoản tiền gửi
của chủ thẻ sau mỗi lần giao dịch.
• Đặc điểm: Được sử dụng để thanh toán trên khắp thế giới.
- Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật:
 Thẻ chip:
• Khái niệm: Là thẻ có một vi mạch nhúng trong thẻ nhựa.
• Đặc điểm: : Thẻ chíp được kích hoạt có khả năng lưu trữ thông tin theo
một cách rất an toàn, với khả năng lớn hơn, các ứng dụng và tăng
cường các tính năng bảo mật so với thẻ từ hiện có.
 Thẻ từ:
• Khái niệm: Đó là một thẻ nhựa có gắn bởi một dãy từ tính ở mặt sau,
lưu trữ thông tin của chủ thẻ và của cơ quan cấp thẻ.
• Đặc điểm: Là ở mặt sau thẻ này có dãy băng từ màu đen.
- Căn cứ vào tổ chức phát hành:
 Thẻ American Express:
• Khái niệm: Là loại thẻ được chấp nhận tại các điểm cung cấp hàng hóa,
dịch vụ và rút tiền mặt tại những máy ATM có biểu tượng American

Express trên toàn thế giới.
• Đặc điểm: mã bắt đầu là số 37.
• Tiện ích:
- Chi tiêu trước trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất (lên đến 500 triệu) so
với các sản phẩm thẻ khác và được hưởng 45 ngày không phát sinh lãi suất;
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán hàng
hoặc hàng triệu ATM có logo Amex tại 230 quốc gia trên toàn thế giới;
- Hỗ trợ dịch vụ du lịch từ các văn phòng du lịch của American Express trên
khắp thế giới: Séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp, trợ giúp khẩn cấp
toàn cầu, thay thế thẻ khẩn cấp;
- Miễn phí dịch vụ bảo hiểm toàn cầu với mức tối đa lên tới 5.0000 USD.
• Biểu phí :
BIỂU PHÍ DÀNH CHO THẺ
VIETCOMBANK AMERICAN
EXPRESS Loại phí
Mức phí
Phí thường niên:
- Hạng thẻ Vàng Thẻ chính: 400.000VNĐ/thẻ/năm
Thẻ phụ : 200.000VNĐ/thẻ/năm
- Hạng thẻ xanh
Thẻ chính: 200.000VNĐ/thẻ/năm
Thẻ phụ: 100.000VNĐ/thẻ/năm
Phí cấp lại thẻ/đổi thẻ 50.000 VNĐ/lần
Phí thông báo thẻ mất cắp/thất lạc 200.000 VNĐ/lần/thẻ
Phí thay thế thẻ khẩn cấp (không bao
gồm chi phí gửi thẻ)
100.000 VNĐ/lần
Lãi phạt vượt hạn mức tín dụng
- Vượt hạn mức từ 01 đến 05 ngày
- Vượt hạn mức từ 06 đến 15 ngày

- Vượt hạn mức trên 15 ngày
8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)
10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)
15%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)
Rút tiền mặt 4% tổng số tiền rút
Tối thiểu 50.000VNĐ/giao dịch
Chuyển đổi ngoại tệ 2% giá trị giao dịch
Phạt chậm thanh toán 3% số tiền chậm thanh toán
Tối thiểu 50.000VNĐ
Phí tra soát khiếu nại 50.000VNĐ/giao dịch
Thay đổi hạn mức tín dụng 30.000VNĐ/giao dịch
Phí cấp lại PIN 30.000 VNĐ/lần
Thay đổi hình thức bảo đảm 30.000 VNĐ/lần
 Thẻ VISA:
• Khái niệm: là một nhãn hiệu của thẻ tính dụng và thẻ ghi nợ được
điều khiển bởi Visa International Service Association của San
Francisco, California, Hoa Kỳ.
• Đặc điểm: Mã bắt đầu là số 4
 Thẻ MASTER:
• Khái niệm: Là một tập đoàn đa quốc gia với trụ sở chính tại
Harrson, NewYork, Hoa Kỳ. Kinh doanh chính của nó là quá trình
thanh toán giữa các ngân hàng của thương nhân và các ngân hàng
của người mua có sử dụng “ghi nợ Mastercard thương hiệu” của
mình và thẻ tín dụng để mua hàng.
• Đặc điểm: Sử dụng thẻ để chi tiêu trước, trả tiền sau, hoàn toàn không
bị tính lãi đối với giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ nếu
khách hàng hoàn trả toàn bộ dư nợ trên sao kê cho ngân hàng đúng
hạn. Cơ chế thanh toán linh hoạt: thanh toán toàn bộ hoặc số tiền tối
thiểu trên sao kê, giúp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khách
hàng

- Mã bắt đầu là số 5.
 Thẻ JCB:
• Khái niệm: JCB là thương hiệu thẻ tín dụng quốc tế uy tín hàng đầu
của Nhật Bản với mạng lưới chấp nhận thẻ tại 191 quốc gia và vùng
lãnh thổ, với hơn 60,200,000 chủ thẻ.
• Đặc điểm: Mã bắt đầu là số 35
 Thẻ Diners Clup:
• Khái niệm: là loại thẻ dùng để đi du lịch và giải trí.
• Đặc điểm: không được rút tiền mặt và mã bắt đầu là số 36.
3. Tác dụng :
- Tác dụng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê, chuyển khoản.
Nhiều ngân hàng đã bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt, bỏ ngân phiếu vào tài
khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện thoại di động, bán
vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các máy rút tiền tự động.
- Máy rút tiền tự động, phối hợp với thẻ ATM, khuyến khích người dân sử dụng
dịch vụ ngân hàng cho chi tiêu hàng ngày. Ví dụ như trả lương nhân viên qua tài
khoản ngân hàng, và người nhận lương có thể lấy tiền mặt từ tài khoản qua các
máy thay vì phải giao dịch với nhân viên ngân hàng.
II. QUẢNG CÁO
1.Định nghĩa:
Quảng cáo là hình thức doanh nghiệp sử dụng thông tin đại chúng để truyền đạt
những nội dung mà doanh nghiệp muốn truyền đạt về nội dung, chất lượng, hình
ảnh, màu sắc, âm thanh mà doanh nghiệp phải trả tiền cho những thông tin quảng
cáo đó.
2. Phân loại:
- Theo khách hàng mục tiêu: Đối tượng của quảng cáo là khách hàng nên bất kỳ
mẫu quảng cáo nào cũng nhắm đến một hay nhiều nhóm người nào đó.
 Quảng cáo nhắm đến người tiêu dùng: hầu hết các mẫu quảng cáo
xung quanh ta là những mẫu quảng cáo nhắm đến người tiêu dùng,
nhắm đến từng cá nhân và gia đình thuyết phục họ mua sản phẩm hoặc

dịch vụ cho nhu cầu sử dụng cá nhân và gia đình
 Quảng cáo nhắm đến cơ quan, xí nghiệp: nhắm đến việc mua sản phẩm
và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp. Hầu hết các mẫu
quảng cáo nhắm đến doanh nghiệp xuất hiện trên các ấn phẩm đặc biệt
hoặc được gửi trực tiếp đến doanh nghiệp dưới hình thức bưu phẩm .
Quảng cáo nhắm đến doanh nghiệp còn được phân ra thành bốn lĩnh vực
nhỏ :
• Quảng cáo nhắm đến lĩnh vực công nghiệp: : đối tượng của loại
quảng cáo này là các nhà máy, xưởng sản xuất, doanh nghiệp, cơ
sở dịch vụ …
• Quảng cáo nhắm đến cơ sở thương mại:: đối tượng là các nhà
bán sỉ, bán lẻ, họ mua hàng hoá, dịch vụ rồi bán lại cho người
tiêu dùng
• Quảng cáo nhắm đến những người chuyên nghiệp: đối tượng là
những luật sư, bác sĩ, kỹ sư, nhân viên kế toán…
• Quảng cáo nhắm đến nông nghiệp: nhằm bán các sản phẩm như
máy cày, phân bón, giống lúa và thuốc trừ sâu…

×