Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

hệ thống hỗ trợ đỗ xe của toyota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.47 KB, 24 trang )

HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE/MÀN HÌNH > HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE CỦA
TOYOTA
I ,Vị trí các chi tiết trên xe

1,

ECU cảnh báo khoảng cách


2 , Chuông báo khoảng cách số 1


3 , Cụm đèn chỉ báo


4 , Cảm biến siêu âm



5 , Chức năng của các bộ phận


Các bộ phận

Cảm Biến Siêu Âm

Cụm đèn chỉ báo





Công tắc chính cảnh báo khoảng
cách
Đèn cảnh báo khoảng cách

Chuông báo khoảng cách số 1

Cụm ECU cảnh báo khoảng cách

Cụm Bảng Đồng Hồ Táplô
Công tắc vị trí đỗ xe/trung gian (cho
A/T)
Cụm công tắc đèn lùi (M/T)

Rơle đèn hậu

II , Sơ đồ mạch điện

Chức năng
Cảm biến siêu âm gồm có một phần
cảm biến truyền và nhận các sóng siêu
âm và khuyếch đại chúng. Cảm biến
siêu âm phát ra các tín hiệu truyền và
thu được đến ECU cảnh báo khoảng
cách.


Bật và tắt hệ thống cảm biến hỗ
trợ đỗ xe Toyota.

Hiển thị vị trí của vật cản và

khoảng cách xấp xỉ giữa xe và vật
chướng ngại.
Phát ra tiếng kêu gián đoạn để báo cho
người lái rằng ECU đã phát hiện được
vật chướng ngại trong vùng nhận biết.
Đánh giá khoảng cách xấp xỉ giữa xe và
vật chướng ngại dựa trên các tín hiệu từ
các cảm biến siêu âm và gửi nó đến đèn
báo khoảng cách và tín hiệu chuông báo
đến chuông báo khoảng cách No.1.
Truyền tín hiệu tốc độ xe đến ECU cảnh
báo khoảng cách.
Gửi tín hiệu lùi xe về cụm ECU báo
khoảng cách khi cần số được chuyển
đến R.
Gửi tín hiệu lùi xe về cụm ECU báo
khoảng cách khi cần số được chuyển
đến R.
Bật khi công tắc điều khiển đèn được
bật đến ở vị trí "TAIL" hay "HEAD".
ECU cảnh báo khoảng cách làm mờ
màn hình hiển thị khi nó nhận được tín
hiệu rơle đèn hậu ON.



1, sơ đồ hệ thống

a , Mô tả hệ thống
- Hệ thống này dùng các cảm biến siêu âm để phát hiện vật thể gần phía sau xe.

Sau đó hệ thống này thông tin cho người lái khoảng cách giữa các cảm biến và các


vật chướng ngại cũng như các vị trí bằng cách chỉ thị trên màn hình và bằng cách
làm kêu chuông báo.
b , Giải thích sự vận hành
- Các điều kiện hoạt động của từng cảm biến siêu âm khác nhau theo vị trí lắp của
nó như được chỉ ra trong bảng dưới đây.
Cảm biến

Điều kiện hoạt động


Cảm biến ở giữa phía sau

Khoá điện ON.



Mạch công tắc chính cảnh
báo khoảng cách



Vị trí cần số là R

Khi hệ thống hoạt động, ECU cảnh báo khoảng cách truyền sóng siêu âm từ cảm
biến siêu âm. Nếu các sóng này phát ra chạm vào vật chướng ngại ở một trong các
vùng của cảm biến, sóng sẽ phản xạ lại đến các cảm biến, truyền chúng đến ECU
cảnh báo khoảng cách.

Dựa vào những thông tin này, ECU cảnh báo khoảng cách gửi các tín hiệu đến đèn
báo và chuông báo. Khoảng cách phù hợp giữa xe và vật chướng ngại sau đó được
phát hiện và phát ra tiếng kêu.
c ,Tín hiệu liên lạc của các bộ phận
* , Chế độ kiểm tra:
Một ID được phân bổ cho từng cảm biến và thực hiện chẩn đoán cảm biến.


i.Khi việc kiểm tra ban đầu đang làm việc (khóa điện ON và công tắc chính báo
khoảng cách ON), ECU báo khoảng cách cung cấp nguồn đến cảm biến trước (cảm
biến giữa sau phải).
ii.Sau khi được cấp nguồn, cảm biến trước trái và cảm biến sau phải đi vào chế độ
chờ để nhận một ID từ ECU. Khi đã trải qua một thời gian nhất định, ECU gửi một
tín hiệu phân bổ ID đến các cảm biến này.
iii.Cảm biến giữa sau phải nhận tín hiệu phân bổ ID từ ECU và thực hiện tự chẩn
đoán. Khi tự chẩn đoán cảm biến hoàn thành, thì ECU gửi một tín hiệu xác nhận
phân bổ ID đến cảm biến.
iv.Sau khi thực hiện xác nhận sự phân bổ ID, ECU cấp nguồn đến các cảm biến thứ
hai (cảm biến trung tâm sau trái) qua các cảm biến thứ nhất. Tương tự như những
cảm biến thứ nhất, các cảm biến thứ hai sẽ vào chế độ chờ. Khi đã trải qua một thời
gian nhất định, ECU gửi tín hiệu phân bổ ID đến các cảm biến thứ hai.
v.Việc thiết lập ban đầu kết thúc khi sự phân bổ ID đến các cảm biến siêu âm hoàn
thành.


**, Chế độ phát hiện:
Sau khi chế độ thiết lập ban đầu hoàn thành, các công tắc của hệ thống đi vào chế
độ phát hiện. Trong chế độ phát hiện, ECU cảnh báo khoảng cách gửi các tín hiệu
yêu cầu thông tin và các tín hiệu kích hoạt cảm biến đến các cảm biến siêu âm và
nhận các tín hiệu kết quả phát hiện từ các cảm biến.

i.ECU cảnh báo khoảng cách liên tục gửi các tín hiệu ID, các tín hiệu yêu cầu
thông tin và các tín hiệu kích hoạt cảm biến đến cảm biến siêu âm theo lịch thông
tin.
ii.Khi đã trải qua một khoảng thời gian nhất định (hoạt động phát hiện của cảm
biến hoàn thành), ECU cảnh báo khoảng cách gửi một tín hiệu ID đến cảm biến để
nhận một tín hiệu kết quả phát hiện.
iii.Cảm biến siêu âm gửi tín hiệu kết quả phát hiện hoặc tín hiệu thông tin phát hiện
đến ECU.
iv.Thực hiện lặp lại các hoạt động trên cho từng cảm biến siêu âm.
2, Sơ đồ mạch điện
a , Mạch công tắc chính báo khoảng cách
- Mô tả : Khi bật công tắc chính cảnh báo khoảng cách, tín hiệu ON sẽ
được gửi đến ECU cảnh báo khoảng cách và chỉ báo trên công tắc sẽ sáng
lên. Hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ xe bắt đầu vận hành theo
tín hiệu này.


b, Mạch công tắc vị trí đỗ xe /trung gian
- Mô tả : Mạch này gửi tín hiệu công tắc vị trí đỗ xe / trung gian đến
ECU báo khoảng cách.

c , Mạch cảm biến siêu âm phía sau
- Mô tả: Mạch này bao gồm nguồn cấp cho cảm biến, dây mát cảm biến
và tín hiệu cảm biến giữa ECU báo khoảng cách và cảm biến siêu âm.
Cảm biến siêu âm là loại cảm biến số.


d, Mạch tín hiệu lùi.
- Mô tả : ECU cảnh báo khoảng cách nhận tín hiệu lùi từ công tắc đèn
lùi (M/T) hoặc công tác vị trí đỗ xe/trung gian (A/T).



e, Mạch chuông cảnh báo khoảng cách.
- Mô tả: Mạch này bao gồm mạch nguồn, chuông báo khoảng cách No.1
và cụm ECU báo khoảng cách.
Người ta dùng chuông báo loại ECU tự kích hoạt. Điện áp ắc quy được
cấp qua chuông và nối mát bên trong cụm ECU báo khoảng cách bằng
một tín hiệu xung, tạo ra âm thanh. ECU kích hoạt chuông bằng cách
dùng một mẫu âm thanh thay đổi tùy theo khoảng cách so với vật cản.

f, Mạch tín hiệu chế độ đèn pha.
- Mô tả: Rơle đèn hậu bật ON khi công tắc điều khiển đèn được bật đến ở
vị trí "TAIL" hay "HEAD". ECU
cảnh báo khoảng cách làm mờ màn hình hiển thị khi nó nhận được tín
hiệu rơle đèn hậu ON.


g, Mạch chỉ báo.
- Mô tả: Đèn báo hiển thị các vị trí của chướng ngại vật và khoảng cách
xấp xỉ giữa xe và vật chướng ngại bằng cách nháy hoặc chiếu sáng đèn.

III,Các triệu chứng hư hỏng.
1, Bảng các triệu chứng hư hỏng
Triệu chứng

Khu Vực Nghi Ngờ
Mạch công tắc chính cảnh
báo khoảng cách

Hoàn toàn không hoạt động (tự kiểm tra không hoạt

động)

Mạch chỉ báo
Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Cụm đèn chỉ báo


Chỉ có cảm biến lùi không hoạt động (Chức năng tự
kiểm tra bình thường)

Mặc dù có thể phát hiện, đôi khi tiếng chuông không
phát ra.

Mặc dù có thể phát hiện, thỉnh thoảng đèn báo không
sáng.

Mạch cảm biến lùi sau trái
Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Mạch chuông cảnh báo
khoảng cách
Mạch chỉ báo
Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Mạch chỉ báo
Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Mạch cảm biến lùi sau trái


Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Cảm biến bị ướt hoặc bị
đóng băng
Mạch công tắc vị trí đỗ
xe/trung gian
Hệ thống hoạt động với cần số ở vị trí bất kỳ trừ R, hay
Mạch tín hiệu lùi
không hoạt động với cần số ở vị trí R.
Cụm ECU cảnh báo
khoảng cách
Mạch tín hiệu chế độ đèn
Đèn báo không tối khi công tắc điều khiển đèn được
pha
bật đến vị trí TAIL hay HEAD, hay tối đi khi công tắc
Cụm ECU cảnh báo
điều khiển đèn tắt.
khoảng cách
Âm lượng tiếng kêu
Âm lượng chuông báo quá nhỏ.
chuông báo
"Malfunction" ("Hư hỏng") hoặc "Frozen" ("Đóng
băng") được hiển thị trong khi tự kiểm tra.

2,Kiểm tra hoạt động
- Kiểm tra chức năng kiểm tra ban đầu
a.Bật khóa điện đến vị trí ON và bật công tắc chính cảm biến lùi ON:


b.Bật công tắc chính cảm biến lùi ON và kiểm tra tình trạng đèn báo ( đèn LED) và

các chuông báo:


Tiêu chuẩn:


Xấp xỉ 0.4 giây sau khi công tắc chính được bật, tất cả các đèn LED
sáng và chuông báo kêu khoảng 1 +/- 0.3 giây. Sau đó các cảm biến lùi
và khoảng cách chuyển vào chế độ phát hiện.
- Đo vùng phát hiện và kiểm tra chỉ báo:
a.Bật khóa điện ON
b.Chuyển cần số đến vị trí R
c.Bật công tắc chính cảnh báo khoảng cách
d.Di chuyển 1 cái cọc có đường kính 60mm quanh cảm biến để đo vùng phát hiện
của cảm biến

CHÚ Ý:Các vùng phát hiện đo được là đối với cọc có đường kính 60mm.Phạm vi
phát hiện đối với như tường và các vật là khác nhau.


e.Kiểm tra đèn báo và âm thanh kêu của chuông khi các cảm biến lùi phát hiện
được vật chướng ngại.


Điều kiện vận hành:
Khóa điện
ON

Công tắc chính
cảnh báo khoảng

cách
ON

Vị trí chuyển số

Vehicle Speed

R

-

GỢI Ý:Vì những sóng âm thanh được dùng để đo phạm vi phát hiện, các vùng
phát hiện có thể thay đổi 1 chút do nhiệt độ môi trường xung quanh
*1.Phát hiện vùng gần :
Vùng phát hiện
Phạm vi phát hiện 350 (+-40mm)

Vật cản
Đường kính cọc 60mm

*2.Phát hiện vùng trung bình:
Vùng phát hiện
Từ xấp xỉ 350 (+-40mm) đến 450 (+50mm)

Vật cản
Đường kính cọc 60mm

*3.Phát hiện vùng xa:
Vùng phát hiện
Từ xấp xỉ 450 (+-50mm) đến 600 (+-60

mm)

Vật cản
Đường kính cọc 60mm


*4.Phát hiện vùng xa:
Vùng phát hiện
Từ xấp xỉ 600 (+-60mm) đến 1500 (+150 mm)

Vật cản
Tường

-Kiểm tra đèn báo khoảng cách :
.Nối đầu dương ắc quy vào cực 1 giắc nối (B)

.Khi cực âm ắc quy nối vào các cực của giắc nối
như hình vẽ trong bảng ,kiểm tra rằng các đèn
LED tương ứng sáng
Điều kiện đo

Điều kiện tiêu chuẩn

Cực dương ắc quy (+) →Cực 1 (B)
Cực âm ắc quy (-)→Cực 3 (OP)

Đèn cảnh báo bật

Cực dương ắc quy (+) →Cực 1 (B)
Cực âm ắc quy (-)→Cực 10 (BK)


Đèn báo cảm biến lùi sáng

-Kiểm tra cảm biến siêu âm:


Đo điện trở theo các bảng giá trị dưới đây:

Nối Dụng Cụ Đo

Điều kiện

Điều kiện tiêu chuẩn

1 (BI) - 5 (EI)

Mọi điều kiện

10 kΩ trở lên

1 (BI) - 2 (BO)

Mọi điều kiện

10 kΩ trở lên

3 (SI) - 4 (SO)

Mọi điều kiện


Dưới 1 Ω

5 (EI) - 6 (EO)

Mọi điều kiện

Dưới 1Ω

Nếu kêt quả không như kết quả tiêu chuẩn thì nên thay thế cảm biến siêu âm

-Kiểm tra công tắc chính cảnh báo khoảng cách:


Đo điện trở theo các bảng giá trị dưới đây
Nối Dụng Cụ Đo

Điều kiện

Điều kiện tiêu chuẩn

1 (B) - 11 (SK)

Công tắc chính cảnh báo
khoảng cách OFF

10 kΩ trở lên

1 (B) - 11 (SK)

Công tắc chính cảnh báo

khoảng cách ON

Dưới 1 k Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, thay cụm đèn chỉ báo (công tắc chính cảm biến
siêu âm).



×