Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 67 trang )

8/21/2013

Đối tƣợng nghiên cứu của học phần
Các hoạt động tác nghiệp thương mại quốc tế của một
doanh nghiệp từ việc lựa chọn phương thức giao
dịch, điều kiện giao dịch, quản trị quy trình giao

QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ

dịch, đàm phán, lập và ký kết hợp đồng đến việc tổ
chức triển khai thực hiện các hợp đồng…

ThS. Trương Quang Minh
Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMQT
Email:
2

Thế nào là hoạt động Thƣơng mại quốc tế ?

Hoạt động thƣơng mại quốc tế có đặc trƣng gì?

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu
tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác

- Trụ sở kinh doanh của các bên mua và bán
nằm ở các quốc gia khác nhau

Hoạt động thương mại quốc tế là sự trao đổi mua bán


hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư xúc tiến thương
mại… nhằm mục đích sinh lợi giữa các thương nhân
có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau
3

- Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ đối với ít
nhất một trong hai bên tham gia
- Đối tượng giao dịch có thể di chuyển qua biên

giới ít nhất một quốc gia
4

1


8/21/2013

Mục tiêu nghiên cứu của học phần

Nội dung học phần

- Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng

Chương 1. Các phương thức giao dịch trong TMQT

thực hiện các công việc cụ thể trong những
giao dịch thương mại quốc tế

Chương 2. Các điều kiện giao dịch trong TMQT
Chương 3. Quản trị quá trình giao dịch đàm phán ký kết

hợp đồng TMQT

- Có khả năng phân tích và xử lý tốt các tình
huống gặp phải trong thực tế qua đó tổ chức
có hiệu quả các thương vụ kinh doanh quốc tế

Chương 4. Quản trị qúa trình thực hiện hợp đồng TMQT

5

6

Chương 5. Quản trị rủi ro trong tác nghiệp TMQT

2


8/21/2013

Chương 1. Các phương thức giao dịch

Phương thức giao dịch TMQT là cách thức hay kiểu
cách giao dịch mua bán thường được thực hiện
trên thị trường quốc tế

trong Thương mại quốc tế

Căn cứ vào thực tế mặt hàng, đối tượng thị
trường, thời gian giao dịch, trình độ người thực
hiện giao dịch… để lựa chọn phương thức phù

hợp đem lại hiệu quả cao nhất
2

1.1 Giao dịch trực tiếp

1.1 Giao dịch trực tiếp

1.1.1 Khái niệm

1.1.2 Kĩ thuật tiến hành

Giao dịch trực tiếp trong TMQT là phương thức giao
dịch trong đó người Bán và người Mua có trụ sở kinh
doanh đặt ở các quốc gia khác nhau, trực tiếp quan hệ
bằng cách gặp mặt hoặc thông qua thư từ, điện tín.... để
bàn bạc và thỏa thuận với nhau về hàng hóa, giá cả,
phương thức thanh toán... và các điều kiện thương mại

Người mua
hỏi giá

Người bán
phát giá

Hai bên
hoàn giá

Chấp nhận

khác.

3

4

1


8/21/2013

1.1 Giao dịch trực tiếp

1.1 Giao dịch trực tiếp

1.1.3 Ưu và nhược điểm

1.1.3 Ưu và nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm:

-

Tiết kiệm được thời gian và chi phí

-

Trong nhiều trường hợp phát sinh chi phí cao

-


Người bán có thể nắm bắt tốt hơn thông tin thị trường

-

Nhân lực thực hiện giao dịch phải có trình độ cao

-

Dễ dàng tiến tới thỏa thuận, tránh những hiểu nhầm, bảo
đảm tính bí mật

-

-

Không bị chia sẻ lợi nhuận

Có nguy cơ rủi ro cao khi thiếu kinh nghiệm đối với các
mặt hàng hay thị trường mới

-

Thêm cơ hội mở rộng quan hệ với đối tác mới

5

6

1.2 Giao dịch qua trung gian


1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2.1 Khái niệm

Giao dịch qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế
được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của trung gian thứ ba.
Người thứ ba này sẽ được hưởng một khoản tiền
nhất định

Giao dịch qua trung gian trong TMQT là phương thức
giao dịch, trong đó mọi quá trình trao đổi giữa người
bán với người mua (người bán và người mua có trụ sở
kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau)để thỏa thuận
về giá cả và các điều kiện thương mại khác đều phải
thông qua các trung gian thương mại .

7

Các trung gian phổ biến trong giao dịch thương mại
quốc tế là đại lý và môi giới

8

2


8/21/2013

1.2 Giao dịch qua trung gian


1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán





Đại lý:

 Đại lý là một thương nhân tiến hành một hay nhiều hành
vi theo sự ủy thác của người giao đại lý (Principal).

Đại lý:

 Phân loại:
- Căn cứ vào mối quan hệ với người ủy nhiệm có:

Quan hệ giữa người giao đại lý với đại lý là quan hệ hợp
đồng đại lý (Người giao đại lý hoặc đại lý là thương
nhân nước ngoài) .

+ Đại lý thụ ủy
+ Đại lý hoa hồng
+ Đại lý kinh tiêu

9


10

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán





Đại lý:

 Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác:

- Căn cứ vào số đại lý cùng thực hiện một công việc
trên cùng một địa bàn:

+ Đại lý toàn quyền

11

Đại lý:

 Phân loại:


+ Đại lý đặc biệt

+ Đại lý phổ thông

+ Tổng đại lý

+ Đại lý độc quyền

12

3


8/21/2013

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán

1.2.2 Các loại trung gian buôn bán





Môi giới:


 KN: Là loại thương nhân trung gian giữa người mua và
người bán, được người bán hoặc người mua ủy thác tiến
hành bán hoặc mua hàng hóa hay cung ứng một dịch vụ
thương mại nào khác. Người môi giới không đứng tên
chính mình mà đứng tên người khác trong quá trình thực
hiện nghĩa vụ
13

Môi giới:

 Đặc điểm:
-

Hợp đồng ủy thác theo từng thương vụ

-

Không chịu trách nhiệm rủi ro hoặc hậu quả xảy ra với
hợp đồng mua bán

-

Không được chiếm giữ hàng hóa của hợp đồng mua bán

-

Có quyền đòi thù lao từ cả hai phía

14


1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.2.3. Ưu và nhược điểm

1.2.3 Ưu và nhược điểm

Ưu điểm:

Nhược điểm:

-

Trung gian thường am hiểu về thị trường và đối tác

-

Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có và có thể là tiềm lực tài
chính của bên trung gian

-

Thông qua trung gian tiến hành hiệu quả và hợp lý các
khâu như truyền thông, quảng cáo, xúc tiến bán

-

Nhờ dịch vụ của trung gian giảm chi phí vận tải


15

- Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
- Bị chia sẻ lợi nhuận
- Nguy cơ lệ thuộc vào bên trung gian dẫn tới việc đáp

ứng những yêu sách bất hợp lý

16

4


8/21/2013

1.2 Giao dịch qua trung gian

1.3 Gia công quốc tế

1.2.4 Một số điểm cần lưu ý

1.3.1 Khái niệm

-

Xem xét kỹ trong việc lựa chọn trung gian

-

Tùy theo mục đích kinh doanh mà đưa ra mức độ hợp tác

phù hợp

-

Thường chỉ áp dụng khi mới xâm nhập một thị trường
nào đó hay tập quán kinh doanh ngành hàng đòi hỏi…

17

Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo
đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện
một hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo
yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.Gia công
quốc tế là hình thức gia công thương mại mà bên đặt
gia công hoặc bên nhận gia công là thương nhân nước
ngoài
18

1.3 Gia công quốc tế

1.3 Gia công quốc tế

1.3.2 Đặc điểm

1.3.3 Ưu và nhược điểm của gia công quốc tế

-

GCQT luôn gắn liền với hoạt động XNK




Ưu điểm

-

GCQT là hình thức xuất khẩu lao động tại chỗ thông qua

-

Không phải bỏ nhiều chi phí, vốn đầu tư, ít chịu rủi ro

hàng hóa

-

Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động

GCQT là phương thức buôn bán hai đầu ở ngoài (nhìn
dưới góc độ bên nhận gia công)

-

Có điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lý, tiếp cận với
công nghệ kỹ thuật của nước khác

-

19


20

5


8/21/2013

1.3 Gia công quốc tế

1.3 Gia công quốc tế

1.3.3Ưu và nhược điểm của gia công quốc tế

1.3.4 Các loại hình gia công quốc tế

• Nhược điểm



Căn cứ theo quyền sở hữu nguyên liệu

- Tính bị động cao

-

Nhận nguyên liệu trả thành phẩm

- Nguy cơ biến thành bãi rác công nghệ


-

Mua nguyên liệu, bán lại thành phẩm

- Quản lý định mức gia công và thanh lý hợp đồng
không tốt sẽ tạo lỗ hổng đưa hàng trốn thuế vào VN

-

Hình thức kết hợp

- Giá trị gia tăng thấp
21

22

1.3 Gia công quốc tế

1.3 Gia công quốc tế



Căn cứ theo giá gia công

1.3.4 Một số điểm cần lưu ý

-

Thanh toán theo dạng thực chi thực thanh


- Xử lý tốt mối quan hệ giữa GCQT với XK thông thường

-

Thanh toán theo hình thức khoán

- Có biện pháp tính chí phí lao động một cách hiệu quả



Căn cứ theo số bên tham gia gia công

-

Gia công hai bên

- Cố gắng mở rộng sử dụng nguyên liệu và linh kiện trong
nước để chuyển dần sang tự kinh doanh XK

-

Gia công nhiều bên (gia công chuyển tiếp)

-

Mỗi doanh nghiệp tự nâng cao năng lực sản xuất của bản
thân trong sản xuất và sử dụng lao động có hiệu quả.

23


24

6


8/21/2013

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4.1 Khái niệm

1.4.2 Yêu cầu cân bằng

Giao dịch đối lưu trong TMQT là một phương thức giao

-

Cân bằng về mặt hàng

dịch, trong đó XK kết hợp chặt chẽ với NK, người Bán
đồng thời là người Mua, lượng hàng hóa trao đổi có giá
trị tương đương. Mục đích của trao đổi không phải nhằm
thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng hóa
khác có giá trị tương đương.

-

Cân bằng về giá cả


-

Cân bằng về tổng giá trị trao đổi

-

Cân bằng về điều kiện cơ sở giao hàng

25

26

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4.3 Quá trình hình thành phát triển

1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới

Hình thành từ hàng đổi hàng xa xưa, đến những năm 60, 70



của thế kỷ trước bắt đầu phát triển nhanh chóng do
-

Các động cơ về tài chính


-

Các động cơ về tiếp thị

-

Các động cơ phát triển

27

Hàng đổi hàng
Các bên trao đổi với nhau những hàng hóa có giá trị
tương đương. Trong nghiệp vụ hàng đổi hàng cổ điển,
người ta không dùng tiền để thanh toán và chỉ có hai bên
tham gia. Ngày nay có thể dùng một phần tiền để thanh
toán thương vụ và có thể có đến 3 – 4 bên cùng tham gia

28

7


8/21/2013

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới


1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới





Mua đối lưu
Nước xuất khẩu trước sẽ cam kết dùng tiền thu được từ
việc xuất khẩu đó để mua lại hàng hóa của nước nhập
khẩu những phải sau một khoảng thời gian nhất định

29

Trao đổi bù trừ
Mỗi khi xuất nhập sẽ mở một tài khoản ghi chép theo
dõi. Sau một khoản thời gian nhất định, hai bên sẽ quyết
toán bù trừ cho nhau. Nếu có phát sinh chênh lệch thì
khoản tiền này sẽ được giữ lại ở nước bị nợ để chi trả
theo yêu càu của nước chủ nợ tại nước bị ghi nợ.

30

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới

1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới






Giao dịch bồi hoàn
Nước nhận hàng cho nước giao hàng được hưởng những
ưu tiên, ưu đãi nhất định trong việc đầu tư hoặc cung cấp
dịch vụ (thường áp dụng trong mua bán các thiết bị quân
sự và ưu đãi chủ yếu về tiên thuê đất, miễn thuế trong
một khoảng thời gian…)

31

Hình thức chuyển nợ
Nước nhận hàng sẽ chuyển khoản nợ về tiền hàng cho
một bên thứ ba nào đó thanh toán hộ (bên thứ ba này
phải có quan hệ tài chính trước đó)

32

8


8/21/2013

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4 Giao dịch đối lưu

1.4.4 Các hình thức giao dịch đối lưu trên thế giới


1.4.5 Một số phương thức đảm bảo trong giao dịch đối lưu



Hình thức mua lại sản phẩm

-

Dùng thư tín dụng đối khai

Thường được áp dụng trong trường hợp mua bán dây
chuyền thiết bị toàn bộ, bằng phát minh sáng chế, bí
quyết công nghệ… theo đó bên cung cấp cam kết mua lại
những sản phẩm do thứ mình cung cấp tạo ra

-

Dùng một bên thứ ba khống chế chứng từ sở hữu hàng

-

Mở một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc
giao nhận của hai bên

-

Xây dựng các chế tài xử lý trong trường hợp giao hàng
chậm hoặc thiếu hàng


33

34

1.5 Giao dịch tái xuất

1.5 Giao dịch tái xuất

1.5.1 Khái niệm

1.5.2 Phân loại

Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại



sang các nước khác những hàng hóa đã mua ở nước
ngoài nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất khẩu.

Hàng hóa sẽ chuyển dịch từ nước xuất khẩu sang nước
tái xuất rồi mới sang nước nhập khẩu. Nếu hoạt động này
không được kiểm soát chặt chẽ dễ dẫn tới gian lận
thương mại đó là vẫn nhập khẩu hàng về để tiêu thụ
trong nước xong khai báo với hải quan là tái xuất để

Mục đích là nhằm mua rẻ hàng hóa ở nước này bán đắt
cho nước khác để thu về khoản ngoại tệ lớn hơn số vốn
bỏ ra ban đầu
35


Tái xuất thực nghĩa

được hoàn thuế
36

9


8/21/2013

1.5 Giao dịch tái xuất

1.6 Đấu giá quốc tế

1.5.2 Phân loại

1.6.1 Khái niệm



Đấu giá (Auction)là một phương thức bán hàng đặc biệt

Chuyển khẩu

được tổ chức công khai tại thời gian và địa điểm nhất
định, ở đó người mua được xem hàng trước và tự do
cạnh tranh giá cả, hàng hóa được bán cho người trả giá
cao nhất. Trong đấu giá quốc tế, người tham gia đấu giá
bao gồm các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước.


Hàng hóa đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập
khẩu. Người đứng giữa chỉ điều hành chứ không mang
hàng hóa về nước mình.
Chuyển khẩu là mua hàng của một nước để bán cho một
nước khác mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt
Nam và không làm thủ tục xuất khẩu từ Việt Nam.
37

.
38

1.6 Đấu giá quốc tế

1.6 Đấu giá quốc tế

1.6.2 Đặc điểm

1.6.3 Các loại hình đấu giá

- Phiên đấu giá được tổ chức tại địa điểm và vào khoảng

- Đấu giá thương nghiệp: tham gia chủ yếu là nhà

thời gian xác định
-

Trong phiên đấu giá thường chỉ có một người bán nhiều
người mua  thị trường thuộc về người mua

-


Các điều kiện mua bán đều được quy định sẵn.

39

buôn mua về với mục đích thương mại
- Đấu giá phi thương nghiệp; tham gia chủ yếu là
người tiêu dùng, mua về để sử dụng

40

10


8/21/2013

1.6 Đấu giá quốc tế

1.6 Đấu giá quốc tế

1.6.4 Các hình thức ra giá

1.6.4 Quy trình tổ chức

- Đấu giá tăng giá



Giai đoạn chuẩn bị


- Đấu giá giảm giá (Đấu giá kiểu Hà Lan)

-

Tiến hành phân loại, sơ chế, sửa chữa hàng hóa đem ra
bán đấu giá

-

Tiến hành xây dựng thể lệ bán đấu giá

-

Tiến hành thông báo rộng rãi ra công chúng



Giai đoạn đấu giá chính thức

- Đấu giá đưa giá kín (Đấu giá kiểu bỏ thầu)

41

42

1.6 Đấu giá quốc tế

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.6.4 Quy trình tổ chức


1.7.1 Khái niệm



Đấu thầu là một phương thức giao dịch đặc biệt, trong đó

Ký kết hợp đồng và giao hàng

người mua (người mở thầu) công bố trước các điều kiện
mua hàng để người bán (người dự thầu) báo giá và các
điều kiện thương mại khác, để người mua chọn được
người bán tốt nhất. Trong đấu thầu quốc tế người dự
thầu bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

- Người thắng cuộc đến ký hợp đồng và trả trước một
phần tiền hàng
- Sau một khoảng thời gian xác định sẽ thanh toán toàn bộ
tiền hàng và nhận hàng
- Trung tâm đấu giá công bố phiếu đấu giá

43

44

11


8/21/2013


1.7 Đấu thầu quốc tế

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.7.2 Đặc điểm

1.7.3 Lợi ích

 Được tiến hành tại địa điểm và thời điểm xác định

 Tập trung quan hệ cung cầu về hàng hóa và dịch vụ nào

 Một người mua, nhiều người bán  thị trường thuộc về
người mua

đó  giá sàn

 Đối tượng mua bán gồm hàng hóa hiện vật đã có; hàng
hóa hiện vật chưa có và cả dịch vụ

 Lợi dụng sự cạnh tranh giữa người bán với nhau mà
người mua có thể lựa chọn cho mình nhà cung cấp sản
phẩm, dịch vụ với mức giá có lợi nhất

 Tất cả điều kiện giao dịch mua bán cũng được quy định
sẵn trong thể lệ

 Các điều kiện giao dịch được quy định sẵn trong thể lệ
nên việc mua bán diễn ra khá nhanh


45

46

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.7.4 Phân loại

1.7.4 Phân loại



Căn cứ vào số lượng người tham gia



Căn cứ vào hình thức xét thầu

-

Đấu thầu rộng rãi

-

Đấu thầu một giai đoạn

-


Đấu thầu hạn chế

-

Đấu thầu hai giai đoạn



Căn cứ vào hình thức báo thầu

-

Đấu thầu một túi hồ sơ

-

Đấu thầu hai túi hồ sơ

47

48

12


8/21/2013

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.7 Đấu thầu quốc tế


1.7.5 Nguyên tắc

1.7.6 Quy trình nghiệp vụ

-

-

ADB: Có nguồn gốc vốn rõ ràng, đạt tính kinh tế và tính

-

hiệu quả, các bên tham gia có cơ hội đầy đủ, công bằng
và bình đẳng

+ Phân chia đối tượng thầu thành các gói thầu

WB: Có gói thầu thích hợp, thông báo sớm, không phân
biệt đối xử, đảm bảo tính trung lập, tính hình thức và tính
bí mật

+ Thông báo gọi thầu

49

Chuẩn bị thầu:

+ Xây dựng bản điều lệ đấu thầu


-

Sơ tuyển: Cung cấp các tài liệu và mẫu kê khai

-

Giúp đỡ bên dự thầu tìm kiếm thông tin và đi thực địa

50

1.7 Đấu thầu quốc tế

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.7.6 Quy trình nghiệp vụ

1.8.1 Khái niệm

-

Thu nhận báo giá: tài liệu cần thiết và ký quỹ dự thầu

Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó,

-

Khai mạc buổi đấu thầu và lựa chọn nhà cung cấp

-


Ký kết hợp đồng và nộp tiền bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo luật định

thông qua những người môi giới do sở giao dịch chỉ
định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng
lớn, có tính chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế
được với nhau và phần lớn việc mua bán đó là mua
khống, bán khống nhằm đầu cơ hưởng chênh lệch giá

51

52

13


8/21/2013

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8.2 Đặc điểm
- Được tổ chức tại một địa điểm thời gian xác định
- Hàng hóa giao dịch có độ tiêu chuẩn hóa cao, giá cả biến
động lớn, phức tạp, mức độ cung cầu lớn
- Mục đích của người tham gia là khác nhau song phần lớn là
nhằm đầu cơ hưởng chênh lệch giá
- Về quan hệ giữa hai bên mua bán không tiếp xúc trực tiếp mà
đều thông qua môi giới

- Phương thức thực hiện hợp đồng phần lớn là mua khống bán
khống

1.8.3 Tác dụng

53

-

Giá công bố tại sở có thể làm căn cứ để tham khảo

-

Mua bán khống nên giao dịch mua bán tại sở thường
diễn ra nhanh chóng

-

Tận dụng sở giao dịch để thiết lập quan hệ với đối tác,
tìm hiểu trao đổi thông tin

54

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8.4 Các loại hình giao dịch

1.8.4 Các loại hình giao dịch






Giao dịch giao ngay

Giao dịch kỳ hạn
Giá cả của hợp đồng sẽ được xác định tại thời điểm ký
hợp đồng những việc giao hàng và thanh toán tiền hàng
sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn nhất định

Giao dịch ở đó hàng hóa được giao ngay và tiền hàng
cũng được thanh tóan ngay sau khi các bên tiến hành ký
kết hợp đồng (chiếm khoảng 10%)

+ Đầu cơ giá xuống: người đầu cơ dự đoán giá sẽ xuống
nên ký hợp đồng bán ra
+ Đầu cơ giá lên: người đầu cơ dự đoán giá sẽ tăng nên
ký hợp đồng mua vào

55

56

14


8/21/2013


1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

1.8.4 Các loại hình giao dịch

1.8.5 Quy trình giao dịch tại sở giao dịch



-

Ủy thác cho người môi giới tiến hành bán hoặc mua

-

Người môi giới tiến hành giao dịch

-

Giao dịch thành công trả lại hợp đồng cho khách hàng
còn người môi giới giữ phần cuống

-

Đến hạn khách hàng trao hợp đồng cho người môi giới

Nghiệp vụ tự bảo hiểm (Hedging)

Là nghiệp vụ được các nhà sản xuất công thương, các nhà

buôn nguyên liệu, các hãng kinh doanh sử dụng nhằm
tránh cho mình những sóng gió rủi ro về giá cả làm thiệt
hại đến số lãi trong dự tính của giao dịch trong thực tế
thông qua việc lợi dụng giao dịch khống ở sở giao dịch

để họ thanh toán tại sở thanh toán bù trừ

hàng hóa
57

58

15


8/18/2013

Chương 2. Các điều kiện giao dịch
trong Thương mại quốc tế

Đề cập đến các điều kiện quy định nghĩa vụ của người bán
và người mua: giao hàng hóa chứng từ, thanh toán tiền
hàng, làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng, thuê
phương tiện vận tải….
Việc hình thành các điều kiện như vậy giúp cho hoạt động
thương mại quốc tế ngày càng phát triển hơn do người
bán và người mua hiểu ý nhau hơn, việc thực hiện hợp
đồng hiệu quả hơn cũng như giảm các tranh chấp có thể
phát sinh
2


2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

Là thuật ngữ ngắn gọn được hình thành từ thực tiễn thương
mại quốc tế để xác định rõ những cơ sở có tính nguyên

Incoterms phân chia:

tắc của việc giao nhận hàng hóa giữa bên bán và bên
mua
Thực tiễn hoạt động TMQT, năm 1936 Phòng Thương mại
Quốc tế cho ra đời Incoterms – bộ quy tắc quốc tế để giải
thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong

-

Trách nhiệm trong công việc giao nhận hàng hóa

-

Các khoản chi phí liên quan đến việc giao nhận hàng hóa

-

Sự chuyển dịch về rủi ro của hàng hóa

Incoterms 2010 gồm 11 điều kiện được chia thành 2 nhóm
theo phương thức vận tải.


Thương mại quốc tế
3

4

1


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng
Nhóm 1: sử dụng cho bất
kỳ phương tiện vận tải
nào, kể cả vận tải đa
phương thức (7 điều
kiện):
- EXW
- FCA
- CIP
- CPT
- DAT
- DAP
- DDP

Nhóm 2: chỉ sử dụng cho
vận tải đường biển và
đường thủy nội địa (4
điều kiện):
- FAS

- FOB
- CFR
- CIF

5

6

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.1 EXW – Giao tại xưởng
Người bán giao hàng cho người vận tải do người mua chỉ
định ngay tại cơ sở của mình

7

2.1.1 EXW – Giao tại xưởng


Người bán:

-

Chuẩn bị hàng và đặt hàng dưới quyền định đoạt của
người mua trong thời hạn và tại cơ sở của mình như đã
thỏa thuận




Người mua:

-

Trả tiền hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận

-

Chịu mọi rủi ro và phí tổn để chuyên chở hàng về địa
điểm đích

8

2


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.2 FCA – Giao cho người vận tải

2.1.2 Free Carrier (named place of delivery)

Người bán giao hàng cho người vận tải do người mua chỉ




định tại địa điểm quy định, đã làm thu tục thông quan
xuất khẩu

Người bán:

- Lấy giấy phép XK, nộp thuế và lệ phí XK (nếu có)
- Giao hàng tại địa điểm và trong thời gian quy định cho
người vận tải đã được người mua chỉ định.
- Cung cấp bằng chứng đã giao hàng cho người vận tải.
• Người mua:
- Kịp thời chỉ định người vận tải;
- Ký kết hợp đồng vận tải và cước phí;
- Chịu rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã giao
cho người vận tải được chỉ định.

9

10

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.3 CPT (Carriage paid to) – Cước phí trả tới đích

2.1.3 Carriage Paid To (named place of destination)

Người bán chịu chi phí vận tải. Rủi ro về hàng hóa được bàn




Người bán:

giao sang cho người mua khi hàng được bàn giao cho
người vận tải đầu tiên do người bán chỉ định ở nước XK.
Người bán làm thủ tục thông quan XK hàng hóa

-

Thuê phương tiện vận tải chở hàng đến địa điểm đích

-

Làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng

-

Giao hàng cho người vận tải đầu tiên do mình chỉ định ở
nước xuất khẩu



Cung cấp cho người mua chứng từ vận tải
Người mua:

-

Nhận hàng và làm thủ tục thông quan nhập khẩu
Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng

được giao cho người vận tải đầu tiên

11

12

3


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.4 CIP – Cước phí và bảo hiểm trả tới đích

2.1.4 Carriage and Insurance Paid To (named place of
destination)

Người bán chịu chi phí vận tải và cước phí bảo hiểm đưa
hàng tới điểm đích. Rủi ro về hàng hóa được bàn giao
sang cho người mua khi hàng được bàn giao cho người
vận tải đầu tiên do người bán chỉ định ở nước XK.
Người bán làm thủ tục thông quan XK hàng hóa

13


-


Người bán:
Thuê phương tiện vận tải chở hàng đến địa điểm đích

-

Làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng

-

Giao hàng cho người vận tải đầu tiên do mình chỉ định ở nước
xuất khẩu



Mua bảo hiểm cho hàng hóa theo thỏa thuạn
Người mua:

-

Nhận hàng và làm thủ tục thông quan nhập khẩu

-

Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng được giao
cho người vận tải đầu tiên

14

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng


2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.5 DAT – Giao hàng tại bãi (bến)

2.1.5 Delivered at Terminal (named terminal at port or place
of destination)

Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đặt hàng hóa dưới
quyền định đoạt của người mua, sau khi dỡ khỏi phương
tiện vận tải tại một bến chỉ định. Người bán làm thủ tục
thông quan XK hàng hóa.

15



Người bán:

-

Cung cấp hàng hóa, hóa đơn TM phù hợp với HĐ và mọi chứng
từ khác do hợp đồng quy định

-

Làm thủ tục hải quan xuất khẩu và quá cảnh (nếu có)

-


Ký HĐ vận chuyển hàng hóa đến cảng cuối hoặc bến cuối được
chỉ định, dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải.


-

Người mua:
Nhận hàng và thành toán tiền hàng

-

Chịu chi phí lấy giấy phép NK và làm thủ tục hải quan NK

-

Thông báo cho người bán về địa điểm và thời gian nhận hàng

16

4


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.6 DAP – Giao hàng tại nơi đến


2.1.6 Delivered at Place (named place of destination)

Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đặt hàng hóa dưới


-

Người bán:
Cung cấp hàng há, hóa đơn TM phù hợp với HĐ và mọi chứng
từ khác do HĐ quy định

-



Làm thủ tục hải quan xuất khẩu và quá cảnh (nếu có)
Ký HĐ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được chỉ định, hàng
còn trên phương tiện vận tải và sẵn sàng cho việc dỡ hàng
Lưu ý: người bán phải chịu chi phí dỡ hàng nếu chi phí này nằm
trong cước vận tải
Người mua:

-

Nhận hàng và thanh toán tiền hàng

-

Chịu chi phí lấy giấy phép NK và làm thủ tục hải quan NK


quyền đinh đoạt của người mua trên phương tiện vận tải,
sẵn sàng để dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán làm thủ
tục thông quan XK hàng hóa.

17

18

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.7 DDP – Giao hàng đã nộp thuế

2.1.7 Delivered Duty Paid (named place of destination)

Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm đích quy



Người bán:

định, đã làm thủ tục thông quan nhập khẩu và chưa dỡ
hàng ra khỏi phương tiện vận tải

-

Giao hàng tại địa điểm đích quy định, đã làm thủ tục thông
quan những chưa dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải


-

Làm thủ tục thông quan nhập khẩu hàng

-

Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa cho đến khi hàng
đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại đích quy định
Người mua:


-

19

Nhận hàng và dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải ở điểm
đến quy định

20

5


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.8 FAS – Giao hàng dọc mạn tàu


2.1.8 Free Alongside Ship (named port of shipment)

Người bán đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người



Người bán:

mua dọc mạn tàu tại cảng đi quy định, đã làm thủ tục
thông quan xuất khẩu

-

Giao hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định
Cung cấp chứng từ hoàn hảo thường lệ chứng minh hàng
đã được đặt thực sự dọc mạn tàu;

-

Làm thủ tục thông quan XK cho hàng hóa

• Người mua:
- Kịp thời chỉ định tàu chuyên chở;
- Ký kết hợp đồng chuyên chở và trả cước;
- Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã
được thực sự giao dọc mạn tàu.
21

22


2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.9 FOB – Giao hàng lên boong tàu

2.1.9 Free on Board (named port of shipment)

Người bán xếp hàng lên tàu do người mua chỉ định. Rủi ro


-

Người bán:
Làm thủ tục thông quan xuất khẩu
Giao hàng lên hẳn boong tàu tại cảng bốc hàng quy định
Cung cấp chứng từ chứng minh hàng đã được bốc lên tàu
Chịu chi phí bốc hàng nếu chi phí không nằm trong tiền cước


-

Người mua:
Ký kết hợp đồng chuyên chở và trả cước
Lấy vận đơn
Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa khi hàng đã được sắp
xếp an toàn trên boong tàu tại cảng bốc hàng

và tổn thất về hàng hóa được chuyển giao từ người bán

sang người mua khi hàng đã được xếp trên boong tàu

23

24

.

6


8/18/2013

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1.10 CFR – Tiền hàng và cước phí

2.1.10 Cost and Freight (named port of destination)

Người bán giao hàng cho người mua khi hàng xếp an toàn



Người bán:

trên boong tàu tại cảng đi, đã làm thủ tục thông quan
XK, và chi phí vận tải đến cảng đích


-

Thuê phương tiện vận tải biển chở hàng đến điểm đích
Làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng

-

Giao hàng an toàn lên boong tàu tại cảng bốc hàng và cung
cấp chứng từ cho bên mua để nhận hàng


-

Người mua:
Làm thủ tục thông quan nhập khẩu hàng

-

Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã
được xếp an toàn trên boong tàu tại cảng bốc hàng

.
25

26

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng

2.1 Điều kiện cơ sở giao hàng


2.1.11 CIF – Tiền hàng, cước phí, và bảo hiểm

2.1.11 Cost, Insurance and Freight (named port of
destination)

Người bán giao hàng cho người mua khi hàng xếp an toàn
trên boong tàu tại cảng đi, đã làm thủ tục thông quan
XK, phí vận tải đến cảng đích, và phí bảo hiểm

27




Người bán:
Thuê phương tiện vận tải biển chở hàng đến điểm đích
Làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng
Giao hàng an toàn lên boong tàu tại cảng bốc hàng quy định
Ký kết hợp đồng bảo hiểm cho hàng hóa
Người mua:

-

Làm thủ tục thông quan nhập khẩu hàng
Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã
được xếp an toàn trên boong tàu tại cảng bốc hàng

28

.


7


8/18/2013

Tình huống thảo luận

Tình huống thảo luận

Thảo luận 1: Người bán Việt Nam bán lô hàng tranh sơn mài cho một
công ty Hà Lan. Địa điểm đi là thành phố Hồ Chí Minh, địa điểm đến
là Rotterdam, Hà Lan và số lượng là 10 bộ. Hãy lựa chọn điều kiện

c. Người bán sau khi chuẩn bị hàng hóa phải thông quan cho
hàng xuất khẩu, chịu chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho hàng
xuất khẩu. Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua sau khi
hàng hóa giao cho người chuyên chở tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Người mua phải làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.

thương mại (Incoterms 2010) cho từng trường hợp sau:
a. Người bán sau khi chuẩn bị hàng, thông quan cho hàng XK và giao
hàng cho người chuyên chở tại sân bay Tân Sơn Nhất là hết nghĩa vụ.
Người mua chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa hàng đến địa điểm đích.

d. Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa hàng đến đại
điểm đến, người mua chịu chi phí bốc hàng khỏi phương tiện vận
tải và làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.

b. Người mua đề nghị người bán sau khi chuẩn bị hàng hóa, thông

quan cho hàng XK, giao hàng lên tàu và chịu chi phí vận chuyển đến
địa điểm đến. Người mua mua bảo hiểm cho hàng NK. Rủi ro chuyển

29

từ người bán sang người mua sau khi hàng hóa được xếp an toàn lên
tàu tại cảng đi.

e. Người mua yêu cầu người bán sau khi chuẩn bị háng hóa
đầy đủ tại kho của người bán là hết nghĩa vụ. Người mua chịu
mọi chi phí và rủi ro để đưa hàng hóa đến địa điểm đích.
30

Tình huống thảo luận

Tình huống thảo luận

Thảo luận 2: Lựa chọn điều kiện cơ sở giao hàng thích hợp với

b. Người bán sau khi chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu, đặt hàng

từng tình huống sau:

hóa tại kho của mình là hết nghĩa vụ. Người mua chịu mọi rủi ro

Một người mua tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng nguyên phụ liệu

và chi phí để đưa hàng hóa đến địa điểm đích.

may mặc từ Đài Loan về Việt Nam. Cảng giao hàng là cảng


c. Người mua yêu cầu người bán sau khi chuẩn bị hàng hóa xong,

Taichung, Taiwan. Cảng đến là cảng TP Hồ Chí Minh

người bán chỉ cần thông quan cho hàng XK, giao hàng cho người

a. Người bán có nghĩa vụ chuẩn bị hàng hóa, thông quan hàng

chuyên chở tại cảng đi là hết nghĩa vụ. Người mua chịu mọi rủi

xuất khẩu, giao hàng lên tàu là hết nghĩa vụ. Rủi ro từ người bán

ro và chi phí để đưa hàng hóa đến địa điểm đến, kể cả thủ tục NK

chuyển sang cho người mua khi hàng được xếp an toàn trên

d. Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa hàng hóa đến cảng
đến, kể cả thụ tục nhập khẩu nhưng người bán không chịu trách
nhiệm dỡ hàng khỏi phương tiện vận chuyển tại địa điểm đến.

boong tàu ở cảng xuất khẩu. Người mua chịu chi phí vận chuyển
chính, bảo hiểm và kể cả thụ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.
31

32

8



×