Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THIẾT KẾ SẢN PHẨM TÍN DỤNG VÀ TỔ CHỨC CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH HOẶC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT SIÊU NHỎ TẠI MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.38 KB, 27 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG – PHÂN VIỆN PHÚ YÊN
KHOA NGÂN HÀNG
------------------------------

BÀI TẬP LỚN
THIẾT KẾ SẢN PHẨM TÍN DỤNG
VÀ TỔ CHỨC CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH HOẶC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT SIÊU NHỎ TẠI MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giáo viên hướng dẫn:

Th.s Trịnh Thị Lạc

Bộ môn:

Tín dụng ngân hàng 2

Nhóm:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Thành viên nhóm: 1.

Phạm Trung Tuấn (Nhóm trưởng)

2.

Nguyễn Chí Cường

3.


Trương Thanh Bách

4.

Huỳnh Thương Tín

5.

Đào Thị Thùy Tâm

6.

Nguyễn Quốc Phong
Phú Yên, tháng 10 năm 2017


MỤC LỤC


1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK VÀ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA
AGRIBANK
1.1 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
- Tên đầy đủ: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Tên gọi tắt: Agribank
- Địa chỉ: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 04.38313717
- Fax: 04.38313719
- Thành lập ngày 26/3/1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Agribank là NHTM duy nhất do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, giữ vai trò chủ
lực trong việc thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về cung cấp tín

dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích cho nền kinh tế nói chung và lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn và nông dân nói riêng. Mặc dù có những thăng trầm nhất định,
nhưng cùng với sự khởi sắc của nền kinh tế, những giải pháp, chính sách phù hợp của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và sự nỗ lực vươn lên bằng chính quyết tâm của hơn 40
nghìn người lao động tại 2300 chi nhánh, phòng giao dịch, Agribank hoạt động kinh
doanh ổn định và tăng trưởng tốt, hoàn thành Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 và
bước vào triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030.
Trong giai đoạn tái cơ cấu, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng Agribank vẫn luôn bảo
đảm đủ vốn với lãi suất ưu đãi phục vụ cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Hiện
Agribank có hơn 4 triệu khách hàng đang vay vốn thuộc 5 lĩnh vực ưu tiên, 7 chính sách
tín dụng, 02 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo
bền vững theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN. Thực hiện nhiệm vụ chính trị, bằng tài
chính của mình, Agribank đã thực hiện hàng chục đợt giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ
khách hàng, mỗi năm giảm thu tài chính khoảng 3.000 tỷ đồng do áp dụng chính sách lãi
suất ưu đãi cho các đối tượng “Tam nông” mặc dù không có cấp bù của Nhà nước, không
được vay tái cấp vốn. Điển hình Chương trình tín dụng ưu đãi quy mô 50.000 tỷ đồng
phục vụ sản xuất “Nông nghiệp sạch” vì sức khoẻ cộng đồng, Agribank đang tiên phong
triển khai cũng bằng vốn huy động thương mại của Ngân hàng.
Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank luôn thể hiện trách nhiệm của một doanh
nghiệp đối với cộng đồng, mỗi năm đều dành hơn 400 tỷ đồng để thực hiện công tác an
sinh xã hội, tập trung vào các lĩnh vực xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, tài trợ giáo
dục, y tế, giao thông nông thôn, quan tâm chia sẻ và hỗ trợ người nghèo, đồng bào vùng
sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn đối mặt và giảm thiểu thiệt hại thiên tai
dịch bệch, biến đổi khí hậu, hướng về biển đảo quê hương… Ra đời vì nông nghiệp,
trưởng thành cũng từ gắn bó với nông nghiệp, trong nhiều năm liên tục, Agribank được
bình chọn là Doanh nghiệp vì cộng đồng và tự hào luôn là ngân hàng của bà con nông
dân.

3



Mạng lưới: Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, cùng
với gần 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch trong nước và Chi nhánh nước ngoài tại
Campuchia, Agribank hiện có 7 công ty con, đó là: Công ty cho thuê Tài chính I (ALC I),
Công ty cho thuê Tài chính II (ALC II), Công ty TNHH MTV DV NHNo Việt Nam,
Tổng công ty Vàng Agribank - CTCP, Công ty CP Chứng khoán Agribank, Công ty CP
Bảo hiểm Agribank và Công ty TNHH MTV Quản lý nợ & khai thác TS Agribank.
1.2 Các sản phẩm tín dụng của Agribank đang áp dụng
Hiện nay, các sản phẩm tín dụng của Agribank đang triển khai cho khách hàng bao gồm:
1.2.1. Cho vay từng lần
Sản phẩm tín dụng của Agribank đối với quý khách hàng doanh nghiệp/ hợp tác xã
cần vốn cho chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm bù đắp thiếu hụt tài chính.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung, dài hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng
nhu cầu vốn.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
1.2.2. Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh
Đối với quý khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn phục vụ chi phí đầu
tư tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
để thực hiện dự án, Agribank xin giới thiệu sản phẩm tín dụng "cho vay đầu tư vốn cố
định dự án sản xuất kinh doanh".
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
- Thời gian cho vay: trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng
nhu cầu vốn

- Lãi suất: cố định hoặc thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
 Kênh phân phối

4


Quý khách hàng có thể lựa chọn kênh phân phối trực tiếp, tổ vay vốn, qua doanh
nghiệp, qua tổ chức tín dụng hoặc dịch vụ ngân hàng trực tuyến (E-banking) của
Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.3. Cho vay hạn mức tín dụng
Agribank cung cấp sản phẩm "Cho vay hạn mức tín dụng" cho quý khách hàng doanh
nghiệp/ hợp tác xã cần vay vốn để sản xuất, kinh doanh.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời hạn tín dụng: tối đa 12 tháng.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng
nhu cầu vốn.
- Giải ngân: nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
1.2.4. Cho vay hợp vốn
Agribank cung cấp sản phẩm "Cho vay hợp vốn" đối với khách hàng doanh

nghiệp/ hợp tác xã có nhu cầu sử dụng vốn vay cho chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh,
dự án đầu tư.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND, ngoại tệ.
- Vốn tự có: KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngăn
hạn và 20% tổng nhu cầu vốn vay trung dài hạn đối với NĐ 41 và QĐ 63; 25% đối
với KH khác.
- Đối tượng: KH là pháp nhân có nhu cầu vay vốn vượt khả năng của Agribank hoặc
vượt quá 25% Vốn tự có của Agribank.
1.2.5. Cho vay các dự án theo chỉ định Chính phủ
Thông qua sản phẩm "Cho vay các dự án theo chỉ định Chính phủ", Agribank hỗ
trợ chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh thuộc các dự án bằng nguồn vốn chỉ định của
chính phủ cho quý khách hàng doanh nghiệp doanh nghiệp có nhu cầu, đáp ứng đủ điều
kiện vay vốn của dự án.

5


 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: theo chỉ định tại các văn bản quy định của Chính phủ,
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng liên hệ làm việc trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của

Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, chữ ký, ảnh, tính toán số tiền lãi đến thời điểm quý khách rút tiền và đóng tài
khoản; theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.6. Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài
Thông qua sản phẩm "Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước
ngoài", Agribank hỗ trợ quý khách hàng doanh nghiệp chi phí phục vụ tiểu dự án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc dự án chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND/ ngoại tê.
- Thời gian cho vay: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn,
- Mức cho vay: Theo quy định từng dự án, chương trình.
- Lãi suất: Cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
- Phạt quá hạn: chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
1.2.7. Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán

6


Agribank cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán đối với quý khách hàng là tổ
chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài có mở tài khoản tiền gửi thanh toán để giao dịch tiền
bán chứng khoán tại các chi nhánh, đại lý nhận lệnh của Công ty TNHH Chứng khoán –
NHNo VN (Agriseco), có nhu cầu bán chứng khoán nhưng chưa thu hồi được tiền từ

người mua.
Đối tượng cho vay: Chứng khoán niêm yết.
 Đặc tính sản phẩm
-

Loại tiền vay: VND.

- Thời gian cho vay: không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận phiếu xác nhận
kết quả giao dịch.
- Mức cho vay: tối đa bằng tiền người bán nhận được sau khi trừ số tiền lãi vay và các
khoản phí (phí môi giới, phí khác).
- Lãi suất: Lãi suất ngày được tính bằng lãi suất ngắn hạn tại thời điểm vay chia (:) 30
ngày, cộng (+) với tối thiểu 0.01%/ ngày.
- Bảo đảm tiền vay: không có đảm bảo bằng tài sản; căn cứ “phiếu xác nhận kết quả
giao dịch của công ty hoặc chi nhánh công ty TNHH CK.
- Giải ngân: cho vay một lần, chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của người bán mở
tại Agriseco hoặc CN đại lý nhận lệnh của Agriseco.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận, tiền bán chứng khoán phải được chuyển vào tài khoản tiền
gửi của người bán để thu nợ, phần chênh lệch giữa số tiền được nhận và số tiền phải trả
nợ sẽ được chi trả cho người bán theo yêu cầu.
- Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định
ghi trong thỏa thuận hợp đồng.

 Kênh phân phối
Quý khách hàng có thể lựa chọn kênh phân phối trực tiếp hoặc dịch vụ ngân hàng trực
tuyến (E-banking) của Agribank.
 Công nghệ

7



Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.8. Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp
Thông qua sản phẩm "Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp", Agribank hỗ trợ
quý khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu mua cổ phiếu để tăng vốn góp.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND
- Thời gian cho vay: không quá 5 năm (không quá thời hạn sinh sống tại Việt Nam
hoặc thời hạn còn lại của giấy phép hoạt động hoặc giấy phép đầu tư tại Việt Nam
đối với nhà đầu tư nước ngoài)
- Mức cho vay:
- Thế chấp bằng chính số cổ phiếu được mua: tối đa 50% tổng giá trị cổ phiếu được
mua.
- Cầm cố thế chấp bằng tài sản khác: tối đa 75% giá trị tài sản bảo đảm.
- Lãi suất: Cố định, thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác
theo quy định.
- Giải ngân: một lần, tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của Công
ty Cổ phần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
- Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn
 Kênh phân phối
Quý khách hàng liên hệ làm việc trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của
Agribank.

 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài

khoản, chữ ký, ảnh, tính toán số tiền lãi đến thời điểm quý khách rút tiền và đóng tài
khoản; theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất
1.2.9. Cho vay ưu đãi xuất khẩu

8


Agribank hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu thông qua
sản phẩm tín dụng "cho vay ưu đãi xuất khẩu" đối với khách hàng doanh nghiệp có tín
nhiệm, có hợp đồng xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ, thanh toán qua Agribank và có hợp
đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho Agribank.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền cho vay: VND.
- Thời gian cho vay: tối đa không quá 6 tháng.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng
nhu cầu vốn.
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
- Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng có thể lựa chọn kênh phân phối trực tiếp hoặc dịch vụ ngân hàng trực
tuyến (E-banking) của Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.

1.2.10. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Đối với quý khách hàng là doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa thể thao và các cơ sở dịch vụ
khác có hoạt động đầu tư sinh lợi, Agribank hỗ trợ việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
để thực hiện hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó ở nước
ngoài.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VNĐ, ngoại tệ.
- Thời hạn cho vay: ngắn, trung, dài hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng
mức vốn đầu tư.
- Lãi suất: cố định và thả nổi.

9


-

Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng có thể lựa chọn kênh phân phối trực tiếp hoặc dịch vụ ngân hàng trực
tuyến (E-banking) của Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.11. Cấp hạn mức tín dụng dự phòng

Thông qua sản phẩm "Cấp hạn mức tín dụng dự phòng", Agribank hỗ trợ quý
khách hàng doanh nghiệp chi phí dự án sản xuất kinh doanh có khả năng tăng so với dự
kiến ban đầu.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND/ngoại tệ.
- Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn.
- Mức cho vay (hạn mức tín dụng dự phòng): thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có
tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngăn hạn và 20% tổng nhu cầu vốn
vay trung dài hạn
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Phí: phí cam kết dù có hoặc không sử dụng hạn mức tín dụng dự phòng
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần, nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
- Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng liên hệ làm việc trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của
Agribank.
 Công nghệ

10


Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, chữ ký, ảnh, tính toán số tiền lãi đến thời điểm quý khách rút tiền và đóng tài
khoản; theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.12. Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản

Quý khách hàng doanh nghiệp/ hợp tác xã được sử dụng vượt số tiền có trên tài
khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND/ngoại tệ.
- Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng.
- Mức cho vay: Agribank thỏa thuận bằng văn bản cho KH được chi vượt số tiền
hiện có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp với quy định.
- Phương thức cho vay: cho vay một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: thu tự động trên tài khoản tiền gửi.
- Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
1.2.13. Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu
Thông qua sản phẩm "Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu", Agribank hỗ trợ
vốn cho quý khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Đối tượng vay: mua cổ phiếu phát hành lần đầu
- Loại tiền vay: VND
- Thời gian cho vay: không quá 5 năm (không quá thời hạn sinh sống tại Việt Nam
hoặc thời hạn còn lại của giấy phép hoạt động hoặc giấy phép đầu tư tại Việt Nam
đối với nhà đầu tư nước ngoài thời hạn cho vay.)
- Mức cho vay:
- Người lao động có tên trong danh sách mua cổ phần ưu đãi:
• Thế chấp bằng cổ phiếu: tối đa bằng mức chênh lệch giá bình quân và giá trị ưu đãi
một cổ phiểu nhân tổng số cổ phiếu được mua.
• Cầm cố, thế chấp bằng tài sản khác: không vượt quá 75% giá trị tài sản bảo đảm
Nhà đầu tư:
• Thế chấp bằng chính cổ phiếu được mua tối đa bằng 50% tổng giá trị cổ phần
trúng thầu theo giá đấu bình quân
• Cầm cố thế chấp bằng tài sản khác: không vượt quá 75% giá trị tài sản đảm bảo.
-


Lãi suất: Cố định, thả nổi.

11


-

Bảo đảm tiền vay: Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác
theo quy định.
- Giải ngân: Tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của Công ty Cổ
phần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng liên hệ làm việc trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của
Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, chữ ký, ảnh, tính toán số tiền lãi đến thời điểm quý khách rút tiền và đóng tài
khoản; theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất.
1.2.14. Cho vay dự án cơ sở hạ tầng
Thông qua sản phẩm "Cho vay dự án cơ sở hạ tầng", Agribank hỗ trợ quý khách
hàng doanh nghiệp chi phí để thực hiện các dự án hoặc phương án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng.
 Đặc tính của sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND
- Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: tối đa 70% tổng dự toán chi phí công trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Lãi suất: Cố định, thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.

- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
- Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
 Kênh phân phối
Quý khách hàng liên hệ làm việc trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của
Agribank.
 Công nghệ
Agribank sử dụng hệ thống IPCAS tự động theo dõi thông tin khách hàng và tài
khoản, chữ ký, ảnh, tính toán số tiền lãi đến thời điểm quý khách rút tiền và đóng tài
khoản; theo dõi biến động, đảm bảo độ chính xác và an toàn cao nhất

12


1.3 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân mà Agribank đang áp dụng
1.3.1 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Agribank cung cấp sản phẩm "cho vay theo hạn mức tín dụng" đối với quý khách hàng là
cá nhân có nhu cầu vay vốn lưu động ngắn hạn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn
định.
 Đặc tính của sản phẩm:

-

Loại tiền vay: VND;

- Thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng: Do khách hàng và Ngân hàng thỏa thuận;
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng
nhu cầu vốn;
- Khách hàng có thể rút vốn khi có nhu cầu trong thời hạn hạn mức tín dụng; Thời

gian vay vốn và thời gian của hạn mức tín dụng không nhất thiết trùng nhau;
-

Lãi suất: cố định hoặc thả nổi theo thỏa thuận giữa Agribank và khách hàng.

-

Bảo đảm tiền vay: có/1 phần/không có bảo đảm bằng tài sản;

-

Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần;

- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần (theo từng giấy nhận
nợ), trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
1.3.2 Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Đối với khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động
thường xuyên để hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bù đắp thiếu hụt tài chính),
Agribank xin giới thiệu sản phẩm tín dụng "Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh
doanh, dịch vụ (từng lần)"
 Đặc tính của sản phẩm

-

Loại tiền vay: VND.

13


- Thời gian cho vay: ngắn hạn

- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng
nhu cầu vốn.
-

Lãi suất: cố định và thả nổi.

- Bảo đảm tiền vay: có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
-

Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.

- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng
hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
1.3.3 Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy
mô nhỏ
Agribank cung cấp sản phẩm " Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản
xuất, kinh doanh quy mô nhỏ" đối với quý khách hàng là hộ gia đình sản xuất kinh doanh
ổn định, có nhu cầu sử dụng tiền vay tối đa đến 200 triệu đồng để chi phí sản xuất kinh
doanh và đáp ứng nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống của hộ gia đình.
 Đặc tính sản phẩm

-

Hạn mức tín dụng: Thỏa thuận, tối đa lên đến 200 triệu đồng;

-

Loại tiền vay: VND;


- Thời hạn hạn mức tín dụng: Duy trì tối đa 03 năm;
-

Khách hàng có thể rút vốn khi có nhu cầu trong thời hạn hạn mức tín dụng;

-

Lãi suất: cố định và thả nổi;

- Bảo đảm tiền vay: bằng tài sản/ không đảm bảo bằng tài sản/tài sản của bên thứ 3
bảo lãnh.
1.3.4 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá

14


"Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá" là sản phẩm tín dụng của Agribank dành cho quý
khách hàng là người sở hữu hợp pháp tài sản cầm cố, đang có nhu cầu vay vốn phục vụ
nhu cầu đời sống.
 Đặc tính sản phẩm

- Giấy tờ có giá được cầm cố: phát hành hợp pháp, được phép chuyển nhượng bao
gồm sổ tiết kiệm, kỳ phiếu do các NHTM phát hành; tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho
bạc, công trái; cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ do các doanh nghiệp phát hành.
-

Đồng tiền cho vay: VND

- Thời gian cho vay: không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại của giấy tờ có giá.
Với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đã niêm yết: không quá 06 tháng.

- Mức cho vay: tối đa bằng giá gốc cộng lãi trừ đi lãi phải trả trong thời gian vay
vốn; tối đa bằng 50% thị giá tại thời điểm cho vay đối với chứng khoán niêm yết; tối
đa 50% giá trị cổ phiếu do công ty nhà nước phát hành lần đầu, công ty cổ phần phát
hành tăng vốn và không vượt quá 75% giá trị tài sản đảm bảo; bằng chênh lêch giữa
giá đấu giá bình quân và giá ưu đãi khi người lao động mua cổ phiếu ưu đãi do công
ty nhà nước phát hành lần đầu.
-

Lãi suất: cố định và thả nổi.

- Bảo đảm tiền vay: bảo đảm bằng giá trị giấy tờ có giá, tỷ lệ do Thống đốc NHNN
quy định trong từng thời kỳ.
- Trả nợ gốc và lãi: trả nợ một lần và nhận lại giấy tờ có giá.
- Trả trước hạn: Trong thời hạn vay nếu giá chứng khoán nhận cầm cố giảm còn
60% so với giá khi nhận cầm cố thì chậm nhất sau 2 ngày làm việc khách hàng phải
bổ sung tài sản hoặc đảm bảo hoặc NHNo thu nợ trước hạn (thỏa thuận ghi rõ trong
hợp đồng).

-

2. GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
2.1 Giới thiệu thông tin về khách hàng
Tên khách hàng vay vốn: Bà Nguyễn Thị Hạ
Sinh ngày 17/06/1976
Số CMND: 171701032. Ngày cấp 30/01/2010.
Nơi cấp: Công an Gia Lai.

15



-

-

Nghề nghiệp: Giáo viên
Sổ hộ khẩu số: C 1727. Ngày cấp 03/03/1998.
Nơi cấp: Công an Gia Lai
- Hộ khẩu thường trú: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia
Lai.
- Địa chỉ liên hệ: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
- Điện thoại: 0972.777.369
Số thành viên trong gia đình là 04 thành viên cụ thể gồm:
Quan hệ với chủ hộ
Chủ hộ
Chồng
Con
Con

-

-

Tên
Nguyễn Thị Hạ
Phạm Văn Dựng
Phạm Thị Trang
Phạm Đức Toàn

Năm sinh
1975

1972
1995
2013

Nghề nghiệp
Giáo viên
Thợ cơ khí
Lao động tự do
Còn nhỏ

Trong gia đình có 01 lao động tham gia vào phương án là ông Phạm Văn Dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 26B 8001988 do UBND thị xã An Khê cấp lần
đầu ngày 11/03/2015.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công cơ khí.
- Địa điểm kinh doanh: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia
Lai.
2.2 Tình hình hoạt động của hộ sản xuất
2.2.1 Nhiệm vụ
Hộ sản xuất bà Nguyễn Thị Hạ hình thành theo đúng luật pháp của Việt Nam, thực
hiện hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và phát triển mở rộng kinh doanh. Đồng
thời thực hiện đúng các nghĩa vụ sau:
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí và theo đúng quy định của luật pháp.
Nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy định.
Chịu trách nhiệm về xuất xứ và chất lượng của hàng hóa.
Thực hiện đúng hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam.
2.2.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của hộ sản xuất
a/ Hoạt động kinh doanh
Sản xuất, gia công cơ khí là ngành công nghiệp trực tiếp tạo ra tất cả các sản phẩm
phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Sản phẩm của cơ khí chế tạo rất rộng, từ các vật dụng
hàng ngày, các thiết bị linh kiện điện, điện tử cho đến các thiết bị, máy móc phục vụ sản

xuất, kinh doanh dịch vụ, lưu thông hàng hóa, vật tư.
Hầu hết sản phẩm cuối tạo ra của nghề cơ khí là là các sản phẩm hoặc chi tiết bằng
vật liệu kim loại:

16


Sản phẩm là các vật dụng bằng kim loại: Cổng, cửa sắt, giàn giáo, bàn ghế, khung đỡ,
giá đỡ.... thường được đáp ứng cho nhu cầu của các hộ gia đình. Các sản phẩm này
thường chỉ yêu cầu về tính thẩm mỹ và không quá khó khăn về các tiêu chí khác.
Sản phẩm là các thành phần thiết bị của máy móc sản xuất: Trong sản xuất công
nghiệp hiện đại, lượng máy móc là rất lớn, vì vậy nhu cầu gia công sản xuất ra các
thiết bị này chiếm phần lớn của nghề cơ khí như: trục chuyển động, tay quay, con lăn,
trục vít, thanh truyền lực... Các sản phẩm này đòi hỏi rất nhiều tiêu chí khắt khe cần
đáp ứng để đảm bảo cho các chi tiết và cả bộ máy có thể hoạt động liên tục, ổn định
với công suất lớn. Và hầu hết các sản phẩm cơ khí cho công nghiệp đòi hỏi mức độ
chính xác kích thước. Các sản phẩm cơ khí còn đòi hỏi đến độ bền của sản phẩm xét
trên vật liệu kim loại, độ bền trong quá trình hoạt động với tốc độ cao...
Để gia công được các chi tiết cơ khí lớn, người ta không gia công nguyên dạng một
chi tiết quá phức tạp, mà thay vào đó, người ta tìm cách phân tách thành các chi tiết có
hình thù đơn giản để dễ dàng gia công, sau đó dùng các phương pháp ghép nối sau khi
gia công các chi tiết nhỏ thành chi tiết lớn phức tạp hơn. Để hoàn thiện một sản phẩm,
cần phải qua nhiều khâu thực hiện khác nhau.
b/ Hoạt động phân phối
Hộ sản xuất bà Nguyễn Thị Hạ là nhà bán lẻ cung cấp các sản phẩm, phụ tùng từ inox,
sắt thép các loại, tôn lợp, dây hàn, đá cắt, đá mài... nhận gia công chi tiết với độ chính xác
cao cho khách hàng trên địa bàn thị xã An Khê và các vùng lân cận. Với thương hiệu, uy
tín của gia đình, hộ sản xuất bà Hạ đã có được vị thế quan trọng trong lòng khách hàng,
số địa bàn phân phối ngày càng mở rộng.
Với phương châm giữ vững uy tín được đặt lên hàng đầu, hộ sản xuất bà Hạ cam kết

mang lại cho khách hàng những sản phẩm đúng tiêu chuẩn với giá cả thấp nhất và thời
gian ngắn nhất.
2.3 Giới thiệu về dự án đề nghị vay vốn
2.3.1 Tầm nhìn dự án
Trong xã hội hiện nay nhu cầu sử dụng các vật dụng bằng sắt thép càng ngày càng
phổ biến và tiện dụng vì tính thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt, kiểu dáng mẫu mã thay đổi liên
tục, chi phí thấp, tính bền cao… nên được mọi người sử dụng. Như những năm 2010 trở
về trước mọi người quá quen thuộc với cửa xếp (cửa sắt kéo) nhưng ngày nay công nghệ
thay đổi, người dân sử dụng của cuốn bằng inox vì các đặc điểm vượt trội so với của xếp.

17


Nhà tầng ít nhà đổ trần hay mái bằng mà thay vào đó là bắn mái tôn vì chi phí thấp, nhẹ
mái, đẹp, chống nóng tốt hơn mái bê tông. Vật liệu bằng gỗ quá quen thuộc với thế hệ
7X, 8X nhưng thế hệ cuối 8X, 9X các vật liệu bằng gỗ dần bị thay thế bằng sắt, thép,
inox vì chi phí rẻ, bền, không mối mọt, nứt gây mất thẩm mỹ. Chính vì thế cầu thang hay
cửa ngày nay được thay thế bằng các vật liệu mới.
Chính vì đặc điểm trên mà dự án sản xuất kinh doanh cầu thang, cửa cuốn, mái tôn từ
sắt và inox có khả năng phát triển và mang lại lợi nhuận cho hộ sản xuất
2.3.2 Môi trường đầu tư
2.3.2.1 Vị trí địa lý
Thị xã An Khê nằm trên quốc lộ 19 từ phường Bình Định (thị xã An Nhơn, Bình
Định) đi Pleiku, cách Pleiku 90 km, cách Quy Nhơn 79 km. Nằm giữa 2 đèo An Khê
(Giáp huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định), Mang Yang (Giáp với huyện Mang Yang, tỉnh Gia
Lai)
Thị xã An Khê phía đông giáp tỉnh Bình Định, phía tây và nam giáp huyện Đắk Pơ,
phía bắc giáp huyện K'Bang và tỉnh Bình Định.
• Quy hoạch xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020:
Tính chất: Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và an ninh quốc phòng của

vùng phía Đông tỉnh Gia Lai. Là đô thị loại IV.
Dự báo quy mô dân số: năm 2015 là 80.000 dân (nội thị 50.000 dân); Đến năm 2020
là 90.000 dân (nội thị 60.000 dân).
Quy mô đất đai: Tổng diện tích tự nhiên là 19.912ha, trong đó gồm: 7 phường (4.477
ha); 6 xã (15.553 ha). Trong đó đất xây dựng đô thị là 2.661 ha.
Khu vực nội thị lấy trục đường Quang Trung, Đường Đỗ Trạc làm trục trung tâm
hướng Đông - Tây của đô thị; lấy Sông Ba làm trục công viên cây xanh và mặt nước
trung tâm theo hướng Bắc - Nam của đô thị.
Hình thành khu liên hợp TDTT phía nam khu đô thị An Tân, bố trí các khu công viên
cây xanh, khu TDTT cho từng khu ở và chuyển đổi 80 ha đất thuộc Khu CN tập trung An
Khê (Phường An Bình) để hình thành khu công viên cây xanh TDTT phía tây sông Ba.
Đầu tư xây dựng Khu di tích Tây Sơn thượng đạo, khu du lịch hồ bến Tuyết. Đầu tư và
đưa vào sử dụng sân vận động hiện có. Thu hút đầu tư thêm các loại hình dịch vụ vào
Khu công viên hồ thủy tạ phường Tây Sơn (Ao cá Bác Hồ).
• Về nhà ở:
Các khu nhà ở của thị xã An Khê được hình thành theo 2 hình thức chính sau:
Khu nhà ở xây dựng dạng đô thị tập trung dọc theo quốc lộ 19 và khu nội thị;

18


Khu nhà ở xây dựng dạng thị tứ dọc theo các tuyến giao thông chính, trung tâm xã
ngoại thị.
• Về công nghiệp:
Hình thành khu TTCN phường An Bình (20 ha). Hình thành khu Công nghiệp tập
trung tại xã Song An với quy mô 200-300 ha.
• Về Thương mại - Du lịch:
Đầu tư chợ trung tâm thị xã. Hình thành 02 chợ đầu mối thu mua nông sản tại thôn
Cửu Định và thôn Tân Lập. Hình thành khu siêu thị tại khu Đô thị An Tân
Phát triển du lịch trên cơ sở đầu tư khai thác cải tạo các di tích lịch sử, văn hóa, cảnh

quan thiên nhiên, làng nghề truyền thống.
Bến xe: Bến xe khách liên tỉnh bố trí tại khu Đô thị An Tân, hình thành thêm hai bến xe
buýt ở khu trung tâm nội thị. Hình thành 01 bến bãi xe tải tại thôn Tân Lập phường Ngô
Mây
2.3.2.2 Phân tích thị trường và công nghệ
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều loại cửa cuốn, như cửa khe thoáng của Đức, cửa
cuốn tấm liền, cửa cuốn thoáng inox, cửa cuốn trong suốt vật liệu bằng polycarbonate…
Cửa tự động của Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…
Mái tôn cũng có rất nhiều loại ngày xưa chưa có tôn chống nóng thì phòng lợp hay bị
nóng, nhưng ngày nay công nghệ phát triển có tôn 1 lớp, tôn cách âm khi bị mưa rơi vào
không gây tiếng ồn. Mái tôn này nay cũng có nhiều kiểu và mầu thì tự chọn, không như
ngói chỉ có 2 mầu đơn thuần là đỏ và xám. Mái tôn giờ còn có tôn sóng ngói nhìn từ xa
như nhà lợp ngói nhưng thực chất là mái tôn.
Cầu thang bằng inox thiết kế nhiều kiểu dáng phức tạp không hạn chế kiểu dáng như
đồ gỗ, dễ kết hợp với các nguyên liệu khác như kính, thủy tinh, gỗ…
2.3.2.3 Khảo sát thị trường
Sau khi khảo sát thị trường nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng, hộ gia đình quyết định
chia khách hàng thành hai phần:
Phần thứ nhất là khách hàng hạng sang, khách hàng này sử dụng các sản phẩm cao
cấp, thường cung cấp cho các dự án chung cư, nhà biệt thự.
Phần thứ hai là khách hàng tầm trung và dưới trung, khách hàng sử dụng các vật liệu
thông thường, phổ thông thị trường ai cũng bán.
2.3.2.4 Thị trường mục tiêu

19


Nhận thấy nhu cầu của người dân có nhu cầu tiếp xúc với sản phẩm mới, có công
nghệ cao hơn, tính thẩm mỹ đẹp hơn, hộ gia đình quyết định tập trung vào nhóm khách
hàng thứ hai vì thị trường còn nhiều, giá cả hợp lý, nhiều gia đình muốn thay cửa xếp

bằng cửa cuốn. Nhiều nhà xây mới tham khảo các vật liệu xây dựng mới, tham khảo ý
kiến của nhà thiết kế.
Khách hàng thứ nhất tuy không chú trọng nhưng vẫn quảng cáo, tranh gói thầu cung
cấp nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng nhà nước, chung cư, nhà biệt thự của
các cá nhân.
2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh
Nhà cung cấp nguyên vật liệu nhỏ lẻ, các cửa hàng bán đồ xây dựng khác trong thị xã,
nhưng đa số là nhỏ lẻ, chưa có tính liên kết. Gia đình bán nhưng không trực tiếp thi công
công trình hoặc ngược lại. Đây là điểm yếu của các hộ buôn bán này, không nắm bắt kịp
công nghệ để nhập bán.
Với gia đình của bà Nguyễn Thị Hạ thì khác, bà làm từ A đến Z người cung cấp
nguyên vật liệu và thi công, việc vừa bán nguyên liệu vừa thi công có lợi thế bắt kịp công
nghệ, tận dụng các vật liệu thừa, thiết kế sản phẩm theo ý của khách hàng.

3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
3.1 Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
-

-

Tên khách hàng vay vốn: Bà Nguyễn Thị Hạ
Sinh ngày 17/06/1976
Số CMND: 171701032. Ngày cấp 30/01/2010.
Nơi cấp: Công an Gia Lai.
Nghề nghiệp: Giáo viên
Sổ hộ khẩu số: C 1727. Ngày cấp 03/03/1998.
Nơi cấp: Công an Gia Lai
- Hộ khẩu thường trú: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia
Lai.
- Địa chỉ liên hệ: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.

- Điện thoại: 0972.777.369
Số thành viên trong gia đình là 04 thành viên cụ thể gồm:
Quan hệ với chủ hộ
Tên
Chủ hộ
Nguyễn Thị Hạ

20

Năm sinh
1975

Nghề nghiệp
Giáo viên


-

Chồng

Phạm Văn Dựng

1972

Con

Phạm Thị Trang

1995


Con

Phạm Đức Toàn

2013

Thợ cơ khí
Lao động tự
do
Còn nhỏ

Trong gia đình có 01 lao động tham gia vào phương án là ông Phạm Văn Dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 26B 8001988 do UBND thị xã An Khê cấp lần
đầu ngày 11/03/2015.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công cơ khí.
- Địa điểm kinh doanh: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia
Lai.
Nhận xét:
Tính pháp lý của phương án kinh doanh: Bà Nguyễn Thị Hạ là người đại diện vay
vốn có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Ngành nghề kinh doanh của bà Hạ là hợp pháp, được pháp luật cho phép. Đáp ứng
được đầy đủ các điều kiện kinh doanh, được cơ quan có thẩm quyền là phòng tài chính –
kế hoạch UBND thị xã An Khê cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 26B 8001988
cấp lần đầu ngày 11/03/2015.

3.2 Năng lực kinh doanh
-

Năng lực và điều kiện để tổ chức phương án
Có xưởng cơ khí sản xuất kinh doanh tại 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An

Khê, tỉnh Gia Lai.
Có các loại máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa.
Gia đình có 01 lao động trực tiếp tham gia vào kinh doanh là ông Phạm Văn Dựng và
thuê thêm 02 thợ cơ khí lành nghề trên địa bàn thị xã An Khê để thực hiện phương án.
Thị trường cung cấp vật tư đầu vào, thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra ổn định và có
khả năng mở rộng.
Nhận xét: Gia đình chấp hành đúng pháp luật có giấy phép đăng ký kinh doanh, gia
đình có 1 người trực tiếp lao động vào quá trình sản xuất, hiệu quả thành công sẽ cao vì
trực tiếp tham gia quá trình sản xuất biết được tình hình sản xuất kinh doanh, dễ điều

21


chỉnh hoạt động sản xuất, tính toán phương án kinh doanh sao có lãi. Tiết kiệm công
giám sát.
Ông Phạm Văn Dựng là người có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm.
3.3 Mục đích sử dụng vốn vay và phương án vay vốn
3.3.1 Mục đích vay vốn
-

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công cơ khí
Địa điểm sản xuất kinh doanh: 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê,
tỉnh Gia Lai.
Đăng ký kinh doanh số: 26B 8001988 ngày cấp 11/03/2015 nơi cấp TX An Khê.
Mục đích vay: Số lượng tiền mặt không đủ để đầu tư cho sản xuất và gia công cơ
khí. Vì vậy cần xin vay vốn ngân hàng để hộ sản xuất có thể mở rộng dự án và quy
mô sản xuất hơn.

3.3.2 Kế hoạch chi phí
a/ Giá trị vật tư hàng hóa mua vào:

Chi phí sản xuất, gia công
STT
Số lượng
trực tiếp
1
2
3
4
5
6
7
8

Inox cây (ống tròn, hộp)
Inox bi cầu, hoa
Sắt hộp, sắt vuông
Sắt U,V
Tôn lợp
Dây hàn, đá cắt, đá mài
Các loại vật tư phụ
Chi phí nhân công
(3 người x 4.000.000VNĐ/
tháng x 12 tháng)

6.000
1.200
10.000
10.000
1.000


Đơn vị
tính
Kg
Kg
Kg
Kg
m2

Đơn
giá
( VNĐ)
60.000
102.000
15.000
16.000
95.000

Thành Tiền
( VNĐ)
360.000.000
122.400.000
150.000.000
160.000.000
95.000.000
30.000.000
30.000.000
144.000.000

22



9
10
11

Chi phí khấu hao máy
(120.000.000 VNĐ/8 năm)
Chi phí điện, nước
Tổng Cộng

15.000.000
8.000.000
1.114.400.000

b/ Chi phí bán hàn
6.000.000 VNĐ
c/ Chi phí quản lý:
67.500.000 VNĐ
d/ Chi khác:
16.000.000 VNĐ
Tổng chi phí: 1.203.900.000 VNĐ
3.3.3 Quy mô sản xuất kinh doanh
Dự kiến vòng quay vốn của dự án là 1 vòng (12 tháng)
-

Dự kiến doanh thu của dự án năm 2018: 1.737.600 VNĐ
Dự kiến chi phí của dự án năm 2018: 1.203.900 VNĐ

3.3.4 Phương án nguồn vốn
-


Vốn tự có: 403.900.000 VNĐ
Vốn vay Ngân hàng: 800.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 1.203.900.000 VNĐ
Phương thức xin vay: Từng lần
Thời hạn cho vay: 12 tháng
Lãi suất: Áp dụng lãi suất thả nổi, lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín
dụng là 8,5%/năm, lãi suất nợ quá hạn 13%/năm
- Phương thức giải ngân: Tiền mặt, chuyển khoản.
Nhận xét: Mục đích sử dụng vốn vay của Ngân hàng là hợp pháp theo quy định của pháp
luật và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
3.4 Khả năng tài chính
3.4.1 Năng lực tài chính
Tình hình tài sản: Hiện tại khách hàng đang sở hữu 1 bất động sản, tổng tài sản định
giá là 2.000.000.000 VNĐ. Cụ thể là 1 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở. Địa chỉ 86 Bùi Thị Xuân, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. Trị giá
2.000.000.000 VND.
Nhận xét: Khách hàng có năng lực tài chính tốt
Gia đình chỉ phải nuôi hai người con, không nuôi ai khác số người ăn theo ít, chi phí
nuôi hai người con ít vì con út còn nhỏ chi phí sinh hoạt không đáng kể.

23


Ngoài ra, gia đình có vốn tự có tham gia vào quá trình sản xuất cho thấy khách hàng có
chịu trách nhiệm về phương án vay của mình, từ đó giảm thiểu rủi ro nợ xấu cho ngân
hàng.
3.4.2 Tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng với Agribank và các TCTD, cá
nhân khác
-


-

Khách hàng đã vay vốn ngân hàng từ năm 2015 và đến kì trả nợ đã hoàn trả đầy
đủ theo quy định của ngân hàng Agribank.
Việc trả nợ chưa có lần nào phải để cán bộ tín dụng nhắc nhở, hay trả nợ trễ hạn.
Khách hàng luôn có ý thức trong việc trả nợ.
Với quan hệ đối với các đối tác làm ăn của khách hàng cũng như các hộ gia đình
gần khu vực khách hàng sinh sống, khách hàng cũng chưa hề có những tiếng xấu
nào về việc vay và trả nợ.
Các nghĩa vụ của khách hàng đối với địa phương đều được thực hiện đầy đủ.
Bản thân khách hàng được nhiều người đánh giá là người có đạo đức tốt.

3.4.3 Tình hình sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Agribank
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng:
- Thẻ ghi nợ
- Dịch vụ chuyển khoản bằng sms - a transfer
- Dịch vụ Mobi Banking
- Ngân hàng điện tử
- Dịch vụ vấn tin tài khoản SMS Banking
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn trả sau bằng tin nhắn
- Nạp tiền điện thoại bằng Vn Topup
3.4.4 Tình hình sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Agribank
Xếp hạng đánh giá khách hàng loại: AA
Nhận xét: Khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh các khoản phải thu, có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
3.5 Tính khả thi, hiệu quả của phương án kinh doanh
-

Tác động môi trường: Phương án không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm: TX.An Khê và trên thị trường tự do
Thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào: Tp. Pleiku và các vùng lân cận
Hiệu quả xã hội: Tạo công ăn việc làm cho 03 người lao động có thu nhập ổn
định.
- Hiệu quả kinh tế: Phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế và
thu nhập hợp pháp cho gia đình, dự kiến doanh thu, lợi nhuận như sau
Kế hoạch doanh thu bán sản phẩm:
a/ Thu bán sản phẩm từ inox
(Số lượng 7.200 hao hụt 1% còn 7.128 kg): 995.600.000 VNĐ

24


(Tỷ lệ hao hụt khối lượng của vật tư, vật liệu đầu vào so với thành phẩm đầu ra là 1% )
• Cầu thang, lan can inox: ( 4 kg/m2 : 4.000 kg =1.000 m2)
1.000 m2 x 600.000 VNĐ /m2 = 600.000.000 VNĐ
• Cửa cổng inox: (10kg/m2 : 3000 kg = 300 m2)
300 m2 x 1.200.000 VNĐ /m2 = 360.000.000 VNĐ
• Các loại sản phẩm khác của inox: 128 kg x 200.000 VNĐ /kg = 25.600.000 VNĐ
• Thu từ bán phế liệu, sản phẩm phụ các loại: 10.000.000 VNĐ
b/ Thu bán sản phẩm từ sắt thép hình các loại
(Số lượng 10.000 kg hao hụt còn 9.500 kg) : 742.000.000 VNĐ
(Tỷ lệ hao hụt khối lượng của vật tư, vật liệu đầu vào so với thành phẩm đầu ra là 5%, tôn
lợp là 15%)
• Cửa sắt gồm sắt hộp và sắt vuông (25 kg /m2: 5000kg = 200m2)
200 m2 x 1.200.000 VNĐ /m2 = 240.000.000 VNĐ
• Cổng xen hoa, hàng rào gồm sắt hộp và sắt vuông (15 kg/m2:4.500 kg = 300m2)
300 m2 x 500.000 VNĐ /m2 = 150.000.000 VNĐ
• Mái tôn (gồm tôn + sắt V, sắt U và vật tư phụ khác)
850 m2 x 400.000 VNĐ /m2 = 340.000.000 VNĐ

• Thu từ bán phế liệu, sản phẩm phụ các loại: 12.000.000 VNĐ
Tổng doanh thu: 1.737.600 VNĐ
Lợi nhuận: 1.737.600 VNĐ - 1.203.900.000 VNĐ = 533.700.000 VNĐ
Tỷ suất sinh lợi
 Tỷ suất sinh lợi cao, hiệu quả

Nhận xét: Khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật, địa điểm
kinh doanh thuận lợi, thị trường cung cấp đầu vào và thị trường tiêu thụ đầu ra ổn định.
Phương án kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
3.6 Bảo đảm tiền vay
- Áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay: Có bảo đảm bằng tài sản 70% khoản vay.
- Hình thức bảo đảm: Thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa
chỉ 86 Bùi Thị Xuân của khách hàng vay đứng tên là bà Nguyễn Thị Hạ – ông
Phạm Văn Dựng theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 2601 do ủy ban
nhân dân thị xã An Khê cấp ngày 01/01/2010.
- Căn cứ giá cả thị trường của tài sản thế chấp vào thời điểm thẩm định cho vay, cán
bộ thẩm định và khách hàng thống nhất xác định giá trị tài sản cụ thể như sau:
Tổng giá trị tài sản thế chấp: 2.000.000.000 VNĐ
Mức cho vay dựa trên tổng tài sản đảm bảo:

25


×