TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT H2SO4
PHÂN TÍCH NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG SẢN XUẤT H2SO4
NỘI DUNG
NỘI DUNG
1
2
Đại cương về quá trình sản xuất H2SO4
Phân tích nguyên liệu sản xuất H2SO4
1. Đại cương về quá trình sản xuất H2SO4
1. Đại cương về quá trình sản xuất H2SO4
1.1
Tổng quan về axit H2SO4
1.2 Sản xuất H2SO4
Nguyên liệu sản xuất H2SO4
Nguyên tắc
Quy trình sản xuất
1.1 Tổng quan về axit H2SO4
1.1 Tổng quan về axit H2SO4
Tính chất vật lý
Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, nặng gấp 2 lần nước. H 2SO4 đặc có tính hút
ẩm cao, dùng để làm khô khí Cl2, H2, CO2.
H2SO4 đặc tan trong nước tạo hidrat H2SO4.nH2O và tỏa nhiệt mạnh, rất nguy hiểm.
Trong tự nhiên axit H2SO4 có trong mưa axit hay quá trình oxi hóa quặng pirit.
1.1 Tổng quan về axit H2SO4
1.1 Tổng quan về axit H2SO4
Tính chất hóa học và ứng dụng
Là axit vô cơ mạnh, axit sunfuric loãng tác dụng được với kim loại hoạt động và nhiều hợp chất.
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh.
Axit sunfuric đặc nguội làm thụ động Fe, Al, Cr,…
H2SO4 được sử dụng trong công nghiệp sản xuất phân bón, thuốc nổ, ăcquy, dược phẩm, chất tẩy
rửa,…
Axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Và là loại hóa chất được sản xuất nhiều
nhất.
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Nguyên liệu sản xuất
Quặng Pyrit ( chiếm 9%).
Lưu huỳnh nguyên chất (chiếm 65%).
Thạch cao (chiếm 3%).
Các nguồn chất thải chứa S như: H2S, SO2, axit sunfuric thải (chiếm 23%).
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Nguyên tắc
Chuyển lưu huỳnh về dạng SO2 sau đó oxi hóa SO2 thành SO3, hấp thụ SO3 bằng
axit sunfuric 98% tạo thành oleum. Pha loãng oleum ta được axit H 2SO4 đặc.
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Quy trình sản xuất
Giai đoạn 1
Điều chế SO2.
Giai đoạn 2
Tinh chế khí SO2.
Giai đoạn 3
Oxy hóa SO2 tạo SO3.
Giai đoạn 4
Hấp thụ SO3.
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Quy trình sản xuất
Giai đoạn 1: Điều chế SO2.
Từ quặng pyrit: nghiền nhỏ quặng rồi đưa vào lò đốt.
0
850 C
4FeS2 + 11O2
Từ khí sunfua hidro:
t
2H2S + 3O2
8 SO2 + 2 Fe2O3 + Qcalo
Từ khí lưu huỳnh nguyên chất:
S + O2
0
2 SO2 + 2 H2O
SO2
t
0
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Quy trình sản xuất
Giai đoạn 2: tinh chế khí SO2.
Làm sạch các tạp chất có hại cho xúc tác ở giai đoạn sau và làm bẩn H 2SO4 tạo thành.
Dùng xylon và thiết bị lọc điện làm sạch bụi và tạp chất.
1.2 Sản xuất axit H2SO4
1.2 Sản xuất axit H2SO4
Quy trình sản xuất
Giai đoạn 3: Oxy hóa SO2 tạo SO3.
Cho khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc, hiệu suất đạt 97-98%
0
440 C
2SO2 + O2
2SO3
V2O5
Giai đoạn 4: Hấp thụ SO3.
Dùng H2SO4 96-98% hấp thụ SO3, oleum ra khỏi tháp có nồng độ khoảng 22%, sau đó pha
thành H2SO4.
H2SO4 + nSO3
H2SO4. nH2O + nH2O
H2SO4.nH2O
(n+1)H2SO4
Sơ đồ quy trình sản xuất
0
+O2, t
Hợp chất chứa S
SO2
Lọại tạp chất
SO2 sạch
+O2, xúc tác
H2SO4 96-98%
SO3
Khí thải
H2SO4.nH2O
H2O
H2SO4
2. Phân tích nguyên liệu sản xuất H2SO4
2. Phân tích nguyên liệu sản xuất H2SO4
Phân tích nguyên liệu quặng pyrit
Quặng pirit là một khoáng vật disunfua( FeS 2), chứa 20-50% S và còn nhiều tạp chất khác.
2.1 Phương pháp xác đinh hàm lượng
lưu huỳnh chung.
2.2 Phương pháp xác định hàm lượng
lưu huỳnh hữu ích
Tiêu chuẩn quặng pyrit nguyên liệu (64 TCN 62-63)
Tiêu chuẩn quặng pyrit nguyên liệu (64 TCN 62-63)
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Ngoại quan
Dạng hạt với màu sáng có ánh kim
2. Hàm lượng lưu huỳnh
35%
3. Tổng hàm lượng chì và kẽm
0,5%
4. Hàm lượng asen
0,3%
5. Hàm lượng flo
0,05%
6. Độ ẩm
7%
7. Cỡ hạt
200 mm
2.1 Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung
(TCVN 175: 1995)
Phạm vi áp dụng: Phân tích nhiên liệu khoáng rắn, xác định hàm lượng lưu huỳnh chung.
Nguyên tắc: chuyển toàn bộ lưu huỳnh trong mẫu quặng về dạng SO42-, làm kết tủa hoàn toàn gốc
2SO4 dưới dạng BaSO4. Lọc, rửa, sấy và nung kết tủa, tính được hàm lượng S.
Schung = Spyrit + Svô cơ
2.1 Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung
Phương trình phản ứng
Hòa tan mẫu pyrit bằng hỗn hợp nước cường thủy:
2H2SO4 + FeCl3 +2H2O + 5NO
FeS2 + 3HNO3 + 3HCl
FeCl3 + H2SO4 + 3NO + S + 2H2O
Phản ứng phụ:
Cần thêm KClO3:
KClO3 + S + H2O
FeS2 + 5HNO3 + 3HCl
KCl + H2SO4
Kết tủa BaSO4:
Ba
2+
+ SO4
2-
BaSO4
2.1 Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung
Điều kiện xác định
Phá mẫu bằng hỗn hợp cường thủy ở nhiệt độ 110-120oC có mặt chất Oxi hóa KClO3.
Phải loại bỏ hoàn toàn keo silic.
Phải kết tủa BaSO4 ở PH= 3-4, dung dịch nóng 60-700C.
Nung kết tủa ở 8500C.
Kết tủa có kích thước lớn để dễ lọc rửa.
Sơ đồ quy trình phân tích
Bước1.Phá mẫu và loại keo H2SiO3
20ml hh nước
cường thủy
Cân 0.5
0.0002g mẫu
o
Sấy khô
Hòa tan mẫu
Để nguội
105 C
+5ml HCl
Lọc cặn, rửa
Dd lọc + dd rửa
cặn
mẫu
+10ml HClđđ
+100ml nước cất
1
Đun sôi và cô
Cô khô
Đm đến 250ml
Dung dịch
+KClO3
đun sôi
Sơ đồ quy trình phân tích
Bước 2. Loại sắt
o
60-70 C
Định mức
25ml dd 1
50ml
Đun nóng
+ 1 giọt MO 0.1%
Đun nóng 1-2 phút
Trung hòa bằng dd NH4OH
Rửa tủa
Lọc tủa
10%
Nước cất 2 lần
Dd chuyển sang
màu vàng
Sơ đồ quy trình phân tích
Bước 3. Kết tủa BaSO4
o
60-70 C
Dd lọc + nước
1 giọt MO
rửa
0.1%
HCl 1:1
Trung hòa dd tới màu
Đun nóng
hồng
+15ml BaCl2 5%
HCl 1:1
Cho vào chén nung
Lọc kết tủa
Rửa tủa
đem đi nung
Lắng kết tủa
2- 4h
Nước cất
Bếp điện
Than hóa
o
850 C
30 phút
Nung kết tủa
Để nguội
Cân
2.1 Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung
Công thức tính toán
Schung = Spyrit + S vô cơ
%Schung =
Trong đó:
F: hệ số chuyển đổi từ BaSO4 thành S
A: lượng cân BaSO4 thu được sau khi nung (g)
G: khối lượng mẫu cân đem phân tích (g)
Vđm: thể tích dung dịch mẫu được pha chế từ G g mẫu (ml)
Vxđ: thể tích dung dịch mẫu được sử dụng trong phép xác định (ml)
2.2 Xác định hàm lượng lưu huỳnh hữu ích
1
2
phương pháp I2
Phương pháp axit – bazơ
2.2 Xác định hàm lượng lưu huỳnh hữu ích
Nguyên tắc
Đốt mẫu pyrit trong lò đốt tạo khí SO 2, hấp thụ khí SO2 tạo thành dd H2SO3 hoặc H2SO4 rồi chuẩn độ thể tích.
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Phương pháp I2
Phương pháp axit – bazơ
(64TCN 92-93)
Hấp thụ SO2 vào H2O tạo thành H2SO3. chuẩn độ bằng dd
Hấp thụ SO2 vào dd H2O2 tạo thành H2SO4, chuẩn độ bằng
NaOH, chỉ thị Tashiro.
I2, chỉ thị HTB.
SO2 + H2O
H2SO3 + H2O + I2
H2SO3
2HI + H2SO4
SO2 + H2O2
H2SO4 + 2NaOH
H2SO4
Na2SO4 + 2H2O
2.2 Xác định hàm lượng lưu huỳnh hữu ích
Điều kiện xác định
•
0
Phá mẫu pyrit ở 850 C để mẫu phân hủy hoàn toàn.
•
Phải dùng Oxi không khí sạch, khô, không chứa SO 2, H2S, CO2 và hơi nước.
Sơ đồ quy trình phân tích
Gia nhiệt lò
Cân mẫu trong
đốt
thuyền sứ
1 phút
Cho khí O2 vào
Đẩy mẫu vào lò
lò
SO2 sinh ra
100mL nước
NaOH 0.1N
I2 0.05N
+ HTB + 1 giọt I2 0.05N
Chuẩn độ
Hấ
p
th
Hấ
p
ụ
PP
PP
I2
ax
th
ụ
itba
zơ
100mL nước
Bình so
sánh
Dd có màu xanh
+ HTB
Bình
Bình
chuẩn độ
chuẩn độ
100mL H2O2
+ 3 giọt
tashiro
Dd có màu xanh
Dd từ màu tím sang xanh lục