Nội dung
Giới thiệu về công ty TNHH thiết bị điện tử y tế
Bối cảnh hiện nay của công ty TNHH thiết bị điệnt ử y tế
Kế toán công ty TNHH thiết bị điện tử y tế
Tài liệu tham khảo
1
Giới thiệu về Công ty TNHH thiết bị điện tử
•
•
•
•
Thành lập ngày 31/10/2010 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102010387.
Trụ sở chính: Phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng ( năm tỷ đồng chẵn ).
Công ty kinh doanh 3 nghành nghề chính:
Mua
Mua bán
bán thiết
thiết bị
bị
điện
điện tử
tử yy tế,
tế, thiết
thiết
bị
bị nghiên
nghiên cứu
cứu khoa
khoa
học
học
Dịch
Dịch vụ
vụ sửa
sửa chữa
chữa
trang
trang thiết
thiết bị
bị yy
tế,thiết
tế,thiết bị
bị điện
điện
tử
tử
Mua
Mua bán
bán hóa
hóa
chất
chất phục
phục vụ
vụ
cho
cho yy tế
tế
2
Công ty TNHH thiết bị điện tử trong bối cảnh hiện nay
Môi
Môi trường
trường ô
ô nhiễm
nhiễm
ảnh
ảnh hưởng
hưởng đến
đến sức
sức
khỏa
khỏa con
con người
người
Xuất
Xuất hiện
hiện nhiều
nhiều
căn
căn bệnh
bệnh nguy
nguy
hiểm
hiểm
Cơ sở y tế gia tăng, tiêu chuẩn thiết
Nền
Nền kinh
kinh tế
tế
bị điện tử tăng cao, hệ thống y tế
phát
phát triển
triển
mở rộng mà nâng cấp để đáp ứng
nhu cầu của người dân.
Người
Người dân
dân có
có thu
thu nhập
nhập
tăng
tăng và
và quan
quan tâm
tâm đến
đến
sức
sức khỏe
khỏe nhiều
nhiều hơn
hơn
Những thuận lợi và thách thức
Thách
Thuận lợi
•
Đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn cao; nhập khẩu độc quyền từ các hãng nước
ngoài thiết bị và hóa chất.
thức
•
•
Tính cạnh tranh cao.
Một số trang thiết bị ý tế, dụng cụ nhập khẩu bị hạn
chế do thuế, hạn ngạch đòi hỏi công ty phải có chiến
lược riêng cho từng mặt hàng, từng giai đoạn cụ thể.
Hướng phát triển
Duy trì và thiết lập các mối quan hệ
Mở rộng thị trường, cung cấp các sản phẩm mới, chất lượng
Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường,marketing sản phẩm
Quảng bá hình ảnh công ty trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng
Hợp tác tích cực với các bệnh viện, trung tâm y tế trong và ngòai nước
3
3.1
3.1
Kế toán Công ty TNHH thiết bị điện tử
Yêu cầu
a. Tính toán các chỉ tiêu còn thiếu
Tiền mặt
3000
Phải thu khách hàng
3000
Tiền gửi NH
10000
Ứng trước tiền hàng cho người bán
500
Vay ngắn hạn
1000
Hàng hóa
2700
Vay dài hạn
2000
Phải trả người bán
6000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
13000
Tài sản cố định
4000
Hao mòn TSCĐ
700
Lợi nhuận chưa phân phối
1000
Tạm ứng
500
Gọi lợi nhuận chưa phân phối là X( triệu VNĐ)
Có: ƩTài sản = ƩNguồn vốn = Nợ phải trả+ Vốn chủ sở hữu
•ƩTài sản = Tiền mặt + Tiền gửi NH - Hao mòn TSCĐ + Phải thu khách hàng+ Tạm ứng + Ứng trước tiền hàng cho người bán + Hàng hóa + Tài
sản cố định = 23000 (1)
•Nợ phải trả = Vay ngắn hạn + Vay dài hạn + Phải trả người bán = 9000 (2)
•Vốn chủ sở hữu = Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối = 13000 + X (3)
Từ (1,2,3): 23000= 9000+13000+X
Kết luận: Vậy Lợi nhuận chưa phân phối = 1000 ( triệu VNĐ)
b.
4 loại quan hệ đối ứng
Mối quan hệ đối ứng: Tăng tài sản- Giảm tài sản
Ví dụ: Gửi tiền mặt vào ngân hàng: 150 ( triệu đồng )
Nợ TK “ Tiền gửi ngân hàng”: 150
Có TK “ Tiền mặt”: 150
Mối quan hệ tăng nguồn vốn- Giảm nguồn vốn
•
Ví dụ: Vay ngắn hạn ngân hàng 1000 triệu để trả tiền mua thiết bị y tế cho người bán.
Nợ TK “ Phải trả người bán”:1000
Có TK “Vay ngắn hạn”: 1000
Mối quan hệ tăng tài sản- Tăng nguồn vốn
Ví dụ: Chủ sở hữu góp vốn đầu tư thêm 700 triệu tiền mặt.
Nợ TK “Tiền mặt”: 700
Có TK “Vốn đầu tư”: 700
Mối quan hệ tăng tài sản- tăng nguồn vốn
•
Ví dụ: Trả tiền mua dụng cụ y tế cho người bán 400 triệu qua ngân hàng.
Nợ TK “Phải trả người bán”: 400
Có TK “Tiền gửi ngân hàng”: 400
Lập bảng chữ T
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
SDĐK : 3 000
700 (3)
150 (1)
PS: 700
150
SDCK : 3550
SDĐK: 10000
150 (1)
0
PS : 150
0
SDCK : 1150
Vay ngắn hạn
SDĐK :1000
1.000 (2)
PS :0
1.000
SDCK : 2000
Lập bảng chữ T
Phải trảngười bán
SDĐK :6.000
Vốn chủ sở hữu
SDĐK :13.000
700(3)
1.000 (2)
400(4)
PS : 1.400
0
SDCK : 4600
PS:
0
700
SDCK: 13.700
c. Lập Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản:
Số dư đầu kì
Phát sinh
Số dư cuối kì
Tên tài khoản
1.Tiền mặt
Nợ
Có
Nợ
Có
3 000
-
700
150
Nợ
Có
-
3550
2 Phải trả người bán
-
6000
1400
-
4600
-
3. Vay ngắn hạn
-
1000
-
1000
2000
-
4. Tiền gửi ngân hàng
10000
-
150
-
10150
6. Vốn chủ sở hữu
-
13000
-
7000
13700
-
Bảng cân đối kế toán :
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn
13700
A. Nợ phải trả
6600
Tiền mặt
3550
Vay ngắn hạn
2000
Tiền gửi ngân hàng
10150
Phải trả người bán
4600
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
13700
Vốn góp chủ sở hữu
13700
Tổng tài sản
13700
Tổng nguồn vốn
Ghi nhận tài sản hay chi phí
3.2
3.2
Tài sản
•
•
•
Là nguồn lực của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kiểm soát được.
Mang lại lợi ích trong tương lai.
Chi phí
•
Nguồn lực tài sản được sử dụng hoặc bị mất đi trong
kì hiện tại.
•
Được áp dụng trong nguyên tắc cơ sở dồn tích.
Ghi nhận tài sản hay chi phí
Ví dụ: Hóa đơn từ công ty nước sạch trị giá 320.000 đ cho tháng 6/2016, thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK “ Chi phí”: 320.000 đ
Có TK “ Tiền mặt”:320.000đ
->Chi phí tăng thêm 320.000 đ do doanh nghiệp đã sử dụng nước để phục vụ cho hoạt động kinh doanh tạo ra doanh
thu trong kì nên ghi nhận chi phí tiền nước theo giá trị trên hóa đơn.
Ghi nhận doanh thu
3.3
3.3
Doanh thu được ghi nhận khi:
Hàng hóa và dịch vụ được cung cấp
Khách hàng chấp nhận thanh toán
( áp dụng qua nguyên tắc cơ sở dồn tích)
Ví dụ: Công ty sử dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích.Hãy chỉ ra doanh thu mà công ty ghi nhận trong các tháng 4,5 và 6 liên quan tới các khoản
tiền nhận trong tháng 5/X+1 của công ty.
a.
Thu từ khách hàng 2.000.000 đ về lô hàng đã giao trong tháng 4.
Bút toán được ghi nhận vào tháng 4:
Nợ TK “Tiền mặt”: 2.000.000 đ
Có TK “Doanh thu bán hàng”:2.000.000 đ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 4 là 2.000.000 đ
Ghi nhận chi phí
3.4
3.4
•
Chi phí được ghi nhận khi: nguồn lực, tài sản được sử dụng hoặc
bị mất đi.
Ví dụ: Công ty trả số tiền 12.000.000 đ vào ngày 1/6 cho hợp đồng bảo hiểm có giá trị 1 năm kêt từ ngày trả tiền.
Bút toán ghi nhận vào ngày 1/6
Nợ TK “Chi phí trả trước”:12.000.000 đ
Có TK “ Tiền mặt”:12.000.000 đ
Bút toán điều chỉnh vào ngày 30/6
Nợ TK “Chi phí”: 12.000.000 /12=1.000.000 đ
Có TK “Chi phí trả trước”: 1.000.000 đ
3.5
3.5
Báo cáo thu nhập theo hai phương pháp kế toán
a.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 11/2000, biết công ty sử dụng nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích.
SỐ TIỀN
CHỈ TIÊU
(triệu đồng)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2200
2.Các khoản giảm trừ
-
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1-2 )
2200
4.Giá vốn hàng bán
1600
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3-4)
600
6.Doanh thu hoạt động tài chính
-
7.Chi phí tài chính
7,5
Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
tháng 11/2000
SỐ TIỀN
CHỈ TIÊU
(triệu đồng)
Báo cáo kết quả hoạt
8.Chi phí bán hàng
-
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25,3
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{5+(6-7)-(8-9)}
567,2
11.Thu nhập khác
-
12.Chi phí khác ( chi phí nhân viên)
34
13.Lợi nhuận khác(11-12)
-34
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(10+13)
533,2
động kinh doanh
tháng 11/2000