Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN
Đề tài: Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Môn: Kế toán tài chính 3
Nhóm: 4


Nội Dung Chính
Kế toán nghiệp vụ
xuất khẩu hàng hoá so
Đặc điểm chung của
nghiệp vụ kế toán
xuất khẩu hàng hoá

sánh giữa quyết định
48 với thông tư 200

Kế toán nghiệp vụ
xuất khẩu


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIÊM CHUNG CỦA KẾ TOÁN XUÂT KHẨU HÀNG HOÁ

Khái niệm
Xuất hiện từ rất sớm trong

Hoạt
động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và
Hoạt động xuất khẩu là



mọi lại
lĩnh
lợi ích cho quốc
lịch sử phát Diễn
triển ra trênĐem

dịch
chocơmột
hoạtvụ
động
bảnquốc
của gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán,
Ngày càng phát
vực,triển
trong mọi
gia
điều
nóikiện
chung và doanh

ngoại
thương
với mục
tiêu
là lợicảnhuận.
mạnh
về chiều rộng và
kinh tế nghiệp nói riêng
chiều sâu


Vai trò






Là một trong 4 khâu của quá trình sản xuất mở rộng.
Là cầu nối giữa sản xuất là tiêu dùng của nước này với nước khác.
Là động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Chuyên môn hoá các mặt hàng có lợi thế, đem lại lợi nhuận thuần lớn hơn .


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Đặc điểm của xuất khẩu hàng hóa
1.2.1 Phương thức xuất khẩu trực tiếp

 là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu

mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của
mình.

Ưu điểm

+ Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
+ Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh
nghiệp.
+ Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm

của mình.

Nhược điểm

+ Dễ xảy ra rủi ro
+ Nếu như không có cán bộ XNK có đủ trình độ và
kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị
trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho
mình.
+ Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch
thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí
trong việc giao dịch.


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Đặc điểm của xuất khẩu hàng hóa
1.2.1 Phương thức xuất khẩu uỷ thác
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung gian thay cho
đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết
để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí
uỷ thác.

Ưu điểm

Nhược điểm

+ Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp

Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị


luật và tập quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh

trường thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung

việc buôn bán và thanh tránh bớt uỷ thác cho người uỷ thác.

gian.

+ Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh

- Lợi nhuận bị chia sẻ

doanh tạo ra công ăn việc làm cho nhân viên đồng thời cũng
thu được một khoản tiền đáng kể.


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2.3 Phương thức thanh toán tiền hàng và điều kiện

Phương thức

Phương thức tín

Phương thức nhờ

chuyển tiền

dụng chứng từ

thu


Bảo lãnh và tín
Phương thức ghi sổ

dụng sự phòng


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Chương II : KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUÂT KHẨU, SO SÁNH GIỮA QUYẾT ĐỊNH 48
VÀ THÔNG TƯ 200

2.1 Quy định kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Phạm vi hàng xuất khẩu:
Hàng xuất bán cho các doanh nghiệp

Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định,

thương nhân nước ngoài theo hợp đồng kinh

nghị định thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng

tế.

được thực hiện qua doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Hàng gửi đi triển lãm sau đó bán thu ngoại
tệ

Hàng hoá được đưa ra từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan, hàng bán cho

cửa hàng miễn thuế

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực
tiếp tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi
thuế quan.

Các dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ
chức cá nhân nước ngoài


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Thời điểm ghi nhận doanh thu

Căn cứ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14.

Chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích

Không còn nắm giữ quyền
quản lí hoặc quyền kiểm
soát hàng hoá

DN đã thu được hoặc sẽ
thu được lợi ích kinh tế từ
việc bán hàng

Doanh thu được xác định
tương đối chắc chắn

Xác định được chi phí liên

quan đến giao dịch


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Thời điểm ghi nhận doanh thu

được xác định phụ thuộc vào từng điều kiện cơ sở giao hàng được thoả thuận
giữa người mua và người bán trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
theo Incoterm 2010

EXW

FCA

(Ex Work)

(Free Carrier)

CPT

CIP(Carriage &

(Carriage Paid

insurance Paid

To)

to)


DDP

FAS(Free

(Delivered

Alongside

Duty Paid)

Ship)

DAT(Delivered

DAP(Delivered

At Terminal)

At Place)

FOB(Free On

CFR(Cost and

Board)

FReight)

CIF(Cost,
Insurance &

Freight)


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Giá vốn hàng xuất khẩu

Giá vốn hàng xuất khẩu được xác định trên cơ sở phương pháp tính gái trị hàng tồn
kho mà doanh nghiệp lựa chọn cộng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán.

Có ba phương pháp:


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp.

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 157: hàng gửi đi bán
-TK 156: hàng hóa
-TK 632: giá vốn bán hàng
-TK 511: doanh thu bán hàng
-TK 131: phải thu của khách hàng…


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp.


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp.
Chỉ tiêu


Quyết định 48

Thông tư 200

+ Nguyên tệ

+Theo dõi trên tk 007.

+ Theo dõi chi tiết.

+ Thuế

+ Nợ tk 111,112

+ Đối vơi trường hợp tách riêng thuế ngay

Có tk 133

Nợ tk 111,131
Có tk 511
Có tk 3331
+ Đối với trường hợp tách sau
Nợ tk 511
Có tk 3331


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác.



Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác.

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
BÊN NHẬN UỶ THÁC

BÊN GIAO UỶ THÁC

- Tài khoản 131

-Tài khoản 131

-Tài khoản 338

-Tài khoản 331

-các tài khoản như: 156, 157, 511, 632, 641,

-Tài khoản 138

515, 635, 007, 413…

-Tài khoản 338
-Tài khoản 003
-Các tài khoản 111, 112, 131, 515, 635, 007,
413…


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu

1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác.

Bên giao uỷ thác


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác.

Bên nhận uỷ thác


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Quyết định 48

Thông tư 200

+ Nhận tiền nộp thuế xuất

Nợ TK 111 – tiền mặt

Nợ TK 111 – tiền mặt

khẩu và chi phí.

Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng

+ Hàng nhận uỷ thác đã xác


Có TK 331 – phải trả khác

Có TK 338 – phải trả khác

định là tiêu thụ.

Nợ TK 131 – phải thu khác

Nợ TK 138 – phải thu khác

+ Hoa hồng ủy thác được

Có TK 331 – phải trả khác

Có TK 338 – phải trả khác

Nợ TK 331- phải thu khách hàng

Nợ TK 131- phải thu khách hàng

hưởng
+ thu được ngoại tệ do
người nhập khẩu thanh toán

Có TK 511 – DTBH

Có TK 511 – DTBH

+Khi trả ngoại tệ cho bên


Có TK 333

Có TK 333

giao ủy thác

Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 635 – chi phí tài chính

Nợ TK 635 – chi phí tài chính

Có TK 131- PTKH

Có TK 138 – phải thu khác

Có TK 515 –DTHĐTC

Có TK 515 – DTHĐTC

Nợ TK 331 – phải trả người bán

Nợ TK 338 – phải trả khác

Nợ TK 635 – chi phí tài chính

Nợ TK 635 – chi phí tài chính


Có TK112 – TGNH

Có TK112 – TGNH

Có tk 515 - DTHĐTC

Có tk 515 - DTHĐTC


Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
Bên nợ TK

Bên có TK

Thông tư 200

Quyết định 48

Thông tư 200

Quyết định 48

+ Nhận tiền nộp thuế xuất

111

111

338


331

khẩu và chi phí.

112

112

138

131

338

331

111

111

138

131

635

635

515


515

131

331

511

511

333

333

112

112

515

515

+ Hàng nhận uỷ thác đã xác
định là tiêu thụ.

+ thu được ngoại tệ do người
nhập khẩu thanh toán

+ Hoa hồng ủy thác được
hưởng

338
+Khi trả ngoại tệ cho bên
giao ủy thác

635

331
635


Một số ví dụ:
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 641: 10.000

Nợ Tkkhẩu
157: 900.000
Xuất kho một lô hàng để xuất
theo giá: 70.000USD (FOB Hải Phòng ) thuế
Nợ TK 133: 1.000

xuất
khẩu
phải
Xuất kho một
lô hàng
để xuất

Có TK 156: 900.000

nộp 2%. Chi phí vận chuyển và các chi

phí111:
khác
Có TK
11000trong nước đã

khẩu theo giá: 70.000USD

chi bằng tiền mặt 11.000.000 ( thuế GTGT 10%) đơn vị đã hoàn thành thủ tục

(FOB Hải Phòng ) thuế xuất

giao
hàng
bên
khẩu phải
nộp 2%.
Chi phí

mua nhận nợ .TG mua ngoại tệ của ngân hàng 21.780 đ/USD ,TG

vận chuyển và các chi phí

Ghi nhận
doanh 21.820
thu
bán ngoại tệ của ngân
hàng
đ/USD Giá xuất kho 900.000.000 VNĐ

khác trong nước đã chi bằng

tiền mặt 11.000.000 ( thuế

Nợ TK 131: 70000*21.78 = 1524600
Có TK 511: 1524600

Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: 900.000
Có TK 157: 900.000

GTGT 10%) đơn vị đã hoàn
thành thủ tục giao hàng bên
mua nhận nợ .TG mua ngoại
tệ của ngân hàng 21.780
đ/USD ,TG bán ngoại tệ của
ngân hàng 21.820 đ/USD Giá
xuất kho 900.000.000 VNĐ

Nộp thuế
Nợ TK 511: 30492
Có TK 333: 30492

Giống với quyết định 48.


Một số ví dụ:

Nợ TK 112: 50000*28.71=1435500
TK 131:tệ
1435500

2.Nhận được tiền Có
ngoại
người mua đặt trước tiền mua
2.Nhận được tiền ngoại tệ người

hàng
50.000
mua đặt trước
tiền mua hàng GBP qua TKTGNH ( đã báo nợ ). Biết tỉ giá
50.000 GBP qua TKTGNH ( đã

mua ngoại tệ của ngân hàng là 28.710 đ/GBP tỉ giá bán

báo nợ ). Biết tỉ giá mua ngoại tệ

của ngân hàng là 28.710 đ/GBP tỉ

ngoại tệ của ngân hàng 28.750 đ/GBP

giá bán ngoại tệ của ngân hàng
28.750 đ/GBP

Theo qđ 48 ghi Nợ Tk 007: 50.000 GBP


Một số ví dụ:
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131: 3425896

Nợ TK 157: 1.500.000


Xuất kho ủy thác xuất khẩu cho

Nợ TK 641:34640

Có TK 156: 1500000


côngXuất
ty N một
lô hàng
trị giá xuất
kho
ủy thác
xuất khẩu cho công ty N một lô hàng trị giá Nợ
xuất
kho 3464
TK 133:
kho 1.500.000.000 . Lô hàng được

TK 511: 3464000
1.500.000.000 . Lô hàng được bán với giá : 160000 USD FOB Có
Hải
Phòng .Lô hàng

bán với giá : 160000 USD FOB Hải

Phòng
hàng đã
hoàn thành

đã.Lôhoàn
thành
thủ thủ
tục

hải quan được xác định đã xuất khẩu .Hoa hồng ủy thác 1

tục hải quan được xác định đã xuất

% trả bằng ngoại tệ . Thuế xuất Phản
khẩuánh
1%
, thuế GTGT của dịch vụ xuất
khẩu
giá vốn
Thuế

khẩu .Hoa hồng ủy thác 1 % trả

10%.
TGxuất
mua
ngoại
bằng
ngoạiBiết
tệ . Thuế
khẩu
1% , thuế GTGT của dịch vụ xuất

TK 632:

1500000
Nợ TKngoại
511: 3464
tệ của Nợ
ngân
hàng
21.650 đ/USD , TG bán
tệ của

ngân hàng 21.900 đ/USD

Có TK 157: 1500000

Có TK 333: 3464

khẩu 10%. Biết TG mua ngoại tệ
của ngân hàng 21.650 đ/USD , TG
bán ngoại tệ của ngân hàng 21.900
đ/USD

Đồng thời
Nợ TK 333: 3464
Có TK 138: 3464


Một số ví dụ:

Trích tiền gửi ngân hàng chuyển cho công ty N để nhờ nộp hộ thuế và thanh
toán
chi

( đã báo nợ )
Trích
tiềnphí
gửi 45.000.000
ngân
hàng chuyển cho công
ty N để nhờ nộp hộ thuế
và thanh toán chi phí
45.000.000 ( đã báo
nợ )

Nợ TK 138: 45000
Có TK 112:45000


Một số ví dụ:
Thông thư 200

Quyết định 48

Đơn vị đã nhận được tiền công ty N thanh toán vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại
Nợ TK 112: 3468800

tệ tại VCB sau khi đã trừ hoa hồng
.Biết
TG mua ngoại tệ của ngân hàng 21.680
Nợ TK 112:
3468800
Đơn vị đã nhận được tiền công ty N thanh


đ/USD TG bán ngoại tệ của

toán vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại

Nợ TK
635: 40000
ngân
hàng
21.930
Có TK 131: 3508800

Nợ TK 635: 40000

đ/USD.. CácCókhoản
chi phí mà
TK 131: 3508800

48 Nợ
TK 007:
160.000
N hoa
đãhồng
chi.Biết
hộTG
cho
nộpqđhộ
thuế
xuất
khẩu
VCBcông

sau khi ty
đã trừ
mua đơn vị 18.000.000 đ Công ty N đãTheo
USD

ngoại
. tệ của ngân hàng 21.680 đ/USD TG
bán ngoại tệ của ngân hàng 21.930 đ/USD..
Các khoản chi phí mà công ty N đã chi hộ
cho đơn vị 18.000.000 đ Công ty N đã nộp
hộ thuế xuất khẩu .
Chi phí chi hộ

Chi phí chi hộ

Nợ TK 641: 18000

Nợ TK 641: 18000

Có TK 338: 18000

Có TK 138: 18000


Một số ví dụ:
Thông thư 200

Quyết định 48

nhận ủy thác xk 1 lô hàng cho công ty K, trị giá 100.000 USD (FOB Sài Gòn).

nhận ủy thác xk 1 lô hàng cho công ty K,

Hoa hồng ủy thác 2%, thuế xuất khẩu phải nộp 1%. Đơn vị đã hoàn thành thủ

trị giá 100.000 USD (FOB Sài Gòn). Hoa

Hàng nhận ủy thác XK đã xác định

Hàng nhận uỷ thác đã xác định tiêu

hồng ủy thác 2%, thuế xuất khẩu phải nộp

tiêu thụ, ghi:

thụ,ghi:

tục giao hàng và nộp thuế XK bằng tiền gửi ngân hàng VND, số tiền này công ty

K đã
vàothủtài
1%.
Đơn chuyển
vị đã hoàn thành
tục khoản
giao
hàng
và nộp thuế XK bằng
gửi bán
ngân
21.500đ/USD,

tỷtiền
giá

TGNH của
tỉ giá mua ngoại tệ
của
NH là
Nợ TKDN.
138 : Biết
2150000
Nợ TK
131:2150000

Có TKNH
338 :là
2150000
ngoại tệ của
21.600đ/USD

Có TK 331:2150000

hàng VND, số tiền này công ty K đã
chuyển vào tài khoản TGNH của DN. Biết
tỉ giá mua ngoại tệ của NH là
21.500đ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ của NH

Nộp hộ thuế:

là 21.600đ/USD


Nợ TK 338 : 2150000x1%=21500
Có TK 112 : 21500


×