Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

phân tích các hình thức trả lương cho người lao động tại doanh nghiệp việt nam – kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.32 KB, 25 trang )

PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
 
 
BÀI THẢO LUẬN NHÓM 3
BỘ MÔN: Kế toán tài chính 1
GIẢNG VIÊN: Nguyễn Diệu Linh


Nôi dung bài thuyết trình
I: Lý thuyết

 1.Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
 2. Cách tính lương hiện nay cho người lao động tại Việt Nam
 3.Hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
II: Thực trạng tại công ty cổ phần BÔNG BẠCH TUYẾT


I. LÝ THUYẾT


1.Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương

 A. Tiền lương
TIỀN LƯƠNG LÀ GÌ????


*PHÁP
* NHẬT BẢN
* VIỆT NAM


_ Là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng sức lao động và
người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trường”
_ Là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành một
công việc nào đó , mà công việc đó không bị pháp luật ngăn cấm ”
_ Là khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên được hưởng từ công việc ”


B. Các Khoản trích theo lương
 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
_ Bằng 22% mức lương mức lương tối thiểu và hệ số lương người lao động
_ Thay lương trong thời gian người lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không
thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu trí
_ Thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… tỷ lệ trích nộp 4,5 % trên tổng tiền
lương cơ bản
_ Kinh phí công đòan tỷ lệ trích nộp 2% trên tổng tiền lương thực tế


 Bảo hiểm thất nghiệp
_ Hỗ trợ người thất nghiệp để thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
mất thu nhập do thất nghiệp
_ Chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với người lao động tham gia BHTN.
_ Nguồn hình thành quỹ: 2% trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động


2. Cách tính lương hiện nay cho người lao động tại Việt Nam

A. Mức lương tối thiểu theo vùng
Vùng

Mức lương tối thiểu


Mức tăng (so với năm 2014)

Vùng 1

3 100 000 đông/ tháng

Tăng 400 000 đồng

Vùng 2

2 750 000 đồng/ tháng

Tăng 350 000 đồng

Vùng 3

2 400 000 đồng/ tháng

Tăng 300 000 đồng

Vùng 4

2 150 000 đồng/ tháng

Tăng 250 000 đông


 B. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Chế độ tiền lương

_ Chế độ tiền lương cấp bậc
Là chế độ tiền lưong áp dụng cho công nhân. Tiền lương cấp bậc được xây dựng dựa trên số lượng và
chất lượng lao động
_ Chế độ lương theo chức vụ
Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua bảng lương do Nhà Nước ban hành
2. Trả lương theo thời gian



*Hình thức 1:
Lương tháng = Lương + phụ cấp( nếu có)/ ngày công chuẩn của tháng x số ngày làm việc thực tế
* Hình thức 2:

Lương tháng = Lương + phụ cấp( nếu có) x ngày công thực tế làm việc


3. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x đơn giá sản phẩm
4. Hình thức trả lương khoán
Lương = Mức lương khoán x tỷ lệ phần trăm hoàn thành công việc
5. Lương thưởng theo doanh thu
* Hình thức
-Lương/ thưởng doanh số cá nhân
-Lương/ thưởng doanh số nhóm


 C) KỲ HẠN TRẢ LƯƠNG

-Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và được ấn định vào một thời điểm cố định trong
tháng. Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn


- Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm.

- Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất
bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương


 D) LƯƠNG LÀM THÊM GiỜ

* Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
* Vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200%
* Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, it nhất bằng 300%
* Người lao động làm việc vào ban đêm ( thời gian làm việc ban đêm từ 22h đến 6h) thì được
trả trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo tiền lương của công việc làm vào ban ngày


- Đối với người lao động làm thêm ca ngày
+ Đối với lao động trả lương theo thời gian:
Tiền lương làm thêm giờ = tiền lương giờ thực trả x ( 150% hoặc 200% hoặc 300%) x số giờ làm
thêm
+ Đối với lao động trả lương theo sản phẩm
Tiền lương làm thêm giờ = Đơn giá tiền lương theo sản phẩm x số lượng sản phẩm làm ra trong
giờ làm thêm x ( 150% hoặc 200% hoặc 300%)


- Đối với người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì tiền lương làm thêm giờ được tính trả như
sau:
+ Đối với lao động trả lương theo theo thời gian
Tiền lương làm vào ban đêm = tiền lương giờ thực trả x 130% x số giờ làm vào ban đêm

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = ( tiền lương làm vào ban đêm x ( 150% hoặc 200% hoặc
300%)) + ( tiền lương giờ thực trả x 20%)


+ Đối với lao động trả lương theo sản phẩm
Tiền lương làm vào ban đêm
Tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm = đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm
làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày x 130% x số giờ làm thêm vào ban đêm
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
Tiền lương của sản phẩm làm thêm vào ban đêm = (( Tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm
x ( 150% hoặc 200% hoặc 300%) + ( đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm làm trong giờ
tiêu chuẩn vào ban ngày x 20%)


 E) CÁC KHOẢN TRÍCH LƯƠNG
Các khoản trích theo lương

Đối với DN ( tính vào chi phi) Đối với người lao động (Trừ vào Cộng (%)
%

lương)%

Bảo hiểm xã hội

18

8

26


Bảo hiểm y tế

3

1,5

4,5

Bảo hiểm thất nghiệp

1

1

2

Kinh phí công đoàn

2

Cộng (%)

24

2

10,5

34,5



3. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương


II.Thực trạng cách tính lương, trả lương
trích lập các khoản theo lương tại công
ty cổ phần Bông Bạch Tuyết


1. Giới thiệu về công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết

A.Các thông tin cơ bản

 Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG BẠCH TUYẾT
  Địa chỉ: 550 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP.HCM
 Vốn điều lệ: 68.400.000.000 vnđ (Sáu mươi tám tỷ, bốn trăm triệu đồng).
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh các loại bông y tế, gạc y tế và các sản phẩm khác
từ bông băng. 

 Địa bàn kinh doanh: Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.


2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của công ty
A, Nội dung quỹ lương
B, Công tác quản lí quỹ lương
C, Hình thức tiền lương đang áp dụng tại công ty


3. Hạch toán tiền lương tiền thưởng và thanh toán với người lao động

A, Tính lương , tính thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp
Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, bảng khối lượng hoàn thành,
giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép… kế toán tiến hành tính lương tính thưởng, tính trợ cấp
phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương tiền thưởng
vào chi phí kinh doanh.


 Bảng chấm công bộ phận văn phòng

Đối với khối văn phòng thì bảng chấm công (bảng 1) còn để căn cứ xếp loại lao động. Lương của khối văn phòng
làm việc gián tiếp được tính theo công thức trả lương theo thời gian (như trên)


B. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp



Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương trực tiếp, các khoản phụ cấp theo lương của công nhân
trực tiếp sản xuất công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công trong biên chế của chi nhánh và tiền công
của công nhân thuê ngoài.



Các bước thực hiện: 4 bước


4. TÍNH BHXH TRẢ CHO CNV TRONG CTY
 Mục đích bảng thanh toán BHXH:làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho
người lao động.


 Phương pháp và trách nhiệm ghi: Tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương
trong tháng của đơn vị

 Cơ sở để lập bảng này



×