Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè tại xã tân cương, thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 121 trang )

NGUYÊN VÀ
-------------------------------------------

ẶNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ CHẤT THẢI CH A HÓA CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ
T



LUẬN VĂ

Ơ

,

P

C SĨ KHOA H

– ăm 2016

THÁI NGUYÊN

NG


V
-------------------------------------


ẶNG THỊ THẢO

QUẢN LÝ CHẤT THẢI CH A HÓA CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ
T



Ơ

,

P

THÁI NGUYÊN

Chuyên ng nh: Mô trường và Phát triển bền vững
(Chương trình đ o tạo thí đ ểm)
LUẬ VĂ T ẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

ỚNG DẪN KHOA H C:
PGS.TS LÊ TRÌNH

– ăm 2016


L I CẢ

Ơ


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, PGS.TS Lê Trình, người đã hướng
dẫn chỉ bảo tận tình cho Tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu Tài Nguyên và Môi trường cùng
các thầy, cô giáo đã truyền đạt những kiến thức bổ ích cho Tôi trong suốt quá trình
học tập cũng như đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để Tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh chị trong Phòng Môi trường,
UBND xã Tân Cương, Hội nông dân, Hội phụ nữ xã Tân Cương đã tận tình giúp đỡ
Tôi về mặt tài liệu trong quá trình làm luận văn này. Qua đây Tôi cũng chân thành
cảm ơn người dân xã Tân Cương đã nhiệt tình giúp đỡ Tôi trong quá trình thực địa
tại địa phương.
Đây cũng là dịp để Tôi có cơ hội gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những
người luôn bên cạnh giúp đỡ, ủng hộ, động viên Tôi trong suốt quá trình rèn luyện,
học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬ VĂ

ặng Thị Thảo

i


L

O

Tô x n cam đoan đây l công trình ngh ên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn l trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác kh chưa được công

bố hoặc chưa được sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chưa từng
được công bố trong bất kỳ m t công trình nào khác.

Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬ VĂ

ặng Thị Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ ................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOA .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH Ả

, ĐỒ THỊ ................................................................... viii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
C ƯƠ G 1. TỔNG QUAN VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 5
1.1. Hoá chất bảo vệ thực vật ......................................................................................... 5
1.1.1. Sơ lược về hoá chất bảo vệ thực vật .................................................................... 5
1.1.2. Phân loại hoá chất bảo vệ thực vật ...................................................................... 7
1.1.3. Độc tính hoá chất bảo vệ thực vật ....................................................................... 8
1.1.4. Ảnh hưởng của HCBVTV đối với môi trường ..................................................... 12
1.2. Chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật ................................................................ 14
1.2.1. Một số khái niệm về chất thải ............................................................................. 14

1.2.2. Mối nguy hại từ chất thải HCBVTV .................................................................... 15
1.3. Tình hình quản lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật .................................... 16
1.3.1. Sơ lược về công tác thu gom, xử lý bao bì hoá chất BVTV tại các địa phương . 16
1.3.2. Một số mô hình quản lý bao bì hoá chất BVTV đã được áp dụng tại các địa
phương........................................................................................................................... 19
1.4. M t số phương pháp xử lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật ...................... 21
1.4.1. Phương pháp đốt ................................................................................................. 21
1.4.2. Phương pháp chôn lấp an toàn ........................................................................... 23
1.4.3. Phương pháp oxy hóa bằng tác nhân Fenton ..................................................... 25
1.4.4. Phương pháp thuỷ phân ...................................................................................... 26
iii


C ƯƠ G 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DU G, P ƯƠ G P ÁP LUẬN VÀ
P ƯƠ G P ÁP G IÊ CỨU ................................................................................. 28
2.1. Địa đ ểm, đ ều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h i vùng nghiên cứu ............................ 28
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 28
2.1.2. Điều điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã Tân Cương ................................................ 28
2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 37
2.3. N i dung nghiên cứu .............................................................................................. 38
2.4. Phương pháp luận v phương pháp ngh ên cứu ..................................................... 38
2.4.1. Phương pháp luận ............................................................................................... 38
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39
C ƯƠ G 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 42
3.1. Tình hình canh tác chè tạ xã Tân Cương .............................................................. 42
3.2. Tình hình sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật và hiện trạng mô trường vùng
trồng chè xã Tân Cương ................................................................................................ 44
3.2.1. Sâu bệnh hại chè ................................................................................................. 44
3.2.2. Tình hình sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè ........................ 45
3.2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do hoá chất BVTV vùng trồng chè xã Tân

Cương ............................................................................................................................ 57
3.3. Thực trạng phát sinh và quản lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật ............. 59
3.3.1. Thực trạng phát sinh chất thải chứa hoá chất BVTV ......................................... 59
3.3.2. Công tác quản lý chất thải chứa hoá chất BVTV ................................................ 63
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV................................. 68
3.4. Đề xuất các biện pháp quản lý và xử lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật
phù hợp vớ đ ều kiện xã Tân Cương ............................................................................ 70
3.4.1. Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp chất thải chứa hoá chất BVTV tại xã Tân
Cương ............................................................................................................................ 70

iv


3.4.2. Các biện pháp giảm thiểu sử dụng hóa chất BVTV, giảm chất thải chứa hóa
chất BVTV trong canh tác chè ...................................................................................... 87
3.4.3. Các biện pháp công nghệ xử lý chất thải chứa hoá chất BVTV có thể áp dụng
tại xã Tân Cương ......................................................................................................... 91
3.4.4. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền........................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 105

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật


BTCT

Bê tông cốt thép

BTNMT

B T nguyên v Mô trường

FAO

Tổ chức ông lương L ên

GlobalGAP

Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu

HCBVTV

Hoá chất bảo vệ thực vật

HST

Hệ sinh thái

Đ D

H

ệp quốc


đồng nhân dân

KHCN

Khoa học công nghệ

PTNT

Phát triển nông thôn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TT

Thông tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân


VietGAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tôt

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loạ

CBVTV theo nguồn gốc sản xuất v cấu trúc hoá học............... 7

Bảng 1.2: Phân loạ

CBVTV theo mục đích sử dụng ................................................. 7

Bảng 1.3: Phân loạ

CBVTV thep thờ g an phân g ả s nh học (chu kỳ bán hủy) ............... 8

Bảng 1.4: Phân loạ h a chất ua đ c tính theo

O .................................................. 9

Bảng 1. : M t số h a chất BVTV c đ c tính đố vớ thủy sinh ở Việt Nam .............. 10
Bảng 3.1: Mức đ phổ biến của sâu bệnh hại chè tạ xã Tân Cương............................ 44

Bảng 3.2: Tổng hợp các loại hoá chất BVTV phổ biến tạ xã Tân Cương .................. 48
Bảng 3.3: M t số cửa hàng kinh doanh thuốc BVTV, TP Thái Nguyên ...................... 51
Bảng 3.4 : Kết quả phân tích mẫu nước 12/2014 và 5/2015 ......................................... 57
Bảng 3.5 : Kết quả phân tích mẫu đất 12/2014 và 5/2015 ............................................ 58
Bảng 3.6: Ước tính khố lượng chất thải HCBVTV ..................................................... 60
Bảng 3.7: Tổ chức thu gom vỏ bao bì HCBVT tạ xã Tân Cương ............................... 79
Bảng 3.8: Thời gian phân huỷ m t số hoá chất BVTV trong mô trường kiềm ........... 94

vii


DANH MỤC HÌNH Ả

, Ồ THỊ

Hình 2.1: Vị trí Tp Thái Nguyên trên bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên................ 29
Hình 2.2: Vị trí xã Tân Cương, th nh Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................ 29
Hình 2.3: Hình ảnh khảo sát thực địa của tác giả, 5/2015 ............................................ 41
Hình 3.1. Diện tích gieo trồng trên địa b n xã Tân Cương ........................................... 42
Hình 3.2: Diện tích các loạ g a đoạn chè xã Tân Cương ............................................ 43
Hình 3.3: M t số loại HCBVTV bày bán tạ xã Tân Cương, 0 /201 ......................... 50
Hình 3.4: Hình thức mua thuốc BVTV của ngườ dân Tân Cương .............................. 52
Hình 3.5: Biểu đồ về số lần phun thuốc trong canh tác chè xã Tân Cương .................. 53
Hình 3.6: Mức đ phun kết hợp nhiều loại thuốc BVTV ............................................. 54
Hình 3.7: Cách pha thuốc BVTV của người trồng chè Tân Cương.............................. 55
Hình 3.8: Vỏ bao bì HCBVTV thải bỏ cạnh ru ng chè xã Tân Cương /201 ........... 62
Hình 3.9: Bao tải chứa vỏ bao bì HCBVTV ................................................................. 65
ình 3.10: Đường v o xã Tân Cương ........................................................................... 65
Hình 3.11: Công tác thu gom vỏ bao bì CBVT xã Tân Cương ................................. 66
ình 3.12: Sơ đồ thu gom chất thải chứa HCBVTV tạ xã Tân Cương ....................... 71

Hình 3.13: Hình ảnh mẫu bể chứa lưu trữ chất thải chứa HCBVTV............................ 74
Hình 3.14: Mẫu xe thu gom được đề xuất cho xã Tân Cương ...................................... 75
ình 3.1 : Sơ đồ vị trí các nhà tạm trữ và chỉ dẫn đường vận chuyển đến khu xử lý
vỏ bao bì HCBVTV ...................................................................................................... 77
Hình 3.16: Hình ảnh m t số mẫu bể composite .......................................................... 92
Hình 3.17: Hình ảnh thí nghiệm xử lý bao bì hóa chất BVTV bằng NaOH ................. 94
Hình 3.18: Sơ đồ công nghệ th êu đốt chất thải ............................................................ 97

viii


MỞ ẦU
Lý do chọn đề tài
Thá

guyên được phát triển công nghiệp từ rất sớm, tuy nhiên sản xuất

nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Vùng nông nghiệp
nông thôn chiếm đến trên 90% diện tích tự nhiên và trên 70% tổng dân số toàn tỉnh.
Giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp tỉnh Thá

guyên năm 2011 đạt trên 2.428

tỷ đồng, trong đ ng nh trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn nhất 58,97%. Đặc biệt Thái
Nguyên rất nổi tiếng với sản phẩm chè xanh cung cấp đủ nhu cầu sử dụng trong tỉnh
và xuất khẩu ra nước ngoài, là vùng chè trọng đ ểm của cả nước trong năm 2014
Thái Nguyên có diện tích chè hơn 18. 00ha, trong đ c gần 17.000ha chè kinh
doanh, năng suất đạt 109 tạ/ha, sản lượng đạt gần 185 nghìn tấn. Cây chè l đặc sản
chiến lược của tỉnh v được xác định là cây trồng mũ nhọn, chủ lực trên đất vườn
đồi, góp phần x a đ


g ảm nghèo. Nhưng năm ua, tỉnh Thá

guyên đã tr ển khai

nhiều biện pháp để quy hoạch, mở r ng diện tích v nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm chè.
Thành phố Thá

guyên được biết đến vớ danh chè Tân Cương. Vùng chè

đặc sản Tân Cương cách trung tâm th nh phố Thái Nguyên từ

đến 10km về phía

Tây, tập trung ở 3 xã Tân Cương, Phúc Xuân, Phúc Trìu, với diện tích chè trên
1.300ha, trong đ c hơn 1.100 ha cho thu hoạch, năng suất bình uân ước đạt 150
tạ/ha. Tạ đây, các mô hình ợp tác xã chè hoạt đ ng có hiệu quả, đặc biệt, Hợp tác
xã chè Tân

ương ở xã Phúc Xuân đã đạt được tiêu chuẩn Quốc tế UTZ Certified

(tiêu chuẩn về sản xuất các sản phẩm nông sản tốt trên quy mô toàn cầu). Nhiều loại
chè chất lượng cao được bán ra thị trường như: Chè búp đặc biệt, chè tôm nõn, chè
đ nh…Sản phẩm chè Tân Cương đã được xuất khẩu đ nh ều nước trên thế giới và
được nhiều ngườ ưa chu ng.
Có thế mạnh, tiềm năng để phát triển, nhưng thực tế cho thấy ở các khu vực
trồng chè có nhiều vấn đề bất cập về mô trường. Trong đ nổi c m là vấn đề ô
nhiễm tiềm tàng do chất thải nguy hại từ việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật


1


(HCBVTV) trong canh tác. Theo danh mục chất thải nguy hại ban hành kèm theo
thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của B T nguyên v Mô trường, các vỏ chai, lọ,
bao bì chứa HCBVTV là chất thải nguy hại, yêu cầu có biện pháp quản lý chặt chẽ
do loại chất thải này có khả năng gây ô nh ễm mô trường gây đ c hạ đến các hệ
sinh thái. Theo thống kê của Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, trong 10 năm ua loại chất thả đ c hạ n y đã
tăng gấp hơn 10 lần. Tính toán cho thấy, cứ mỗi bao bì thuốc lạ c 1,8% lượng hóa
chất dính vào, khi bị thải bỏ, lượng hóa chất này sẽ lan truyền ra mô trường và xâm
nhập trở lạ cơ thể sinh vật thông qua chuỗi thức ăn, ảnh hưởng không nhỏ tới môi
trường và sức khỏe con người.
Tuy nh ên, do chưa c b ện pháp quản lý, chưa c cơ sở hạ tầng thu gom xử
lý, c ng thêm nhận thức của nông dân còn khá hạn chế trong việc bảo vệ môi
trường trong canh tác nông nghiệp, ở m t số vùng chuyên canh chè vỏ chai lọ, bao
bì hóa chất sau khi sử dụng xong không được thu gom, bị thải bỏ ngay ra ru ng
hoặc sông, suối, thậm chí là vứt xuống cả các kênh mương uan trọng dẫn nước cấp
cho mục đích s nh hoạt như kênh ú Cốc, sông Đ o Phú Bình.
Từ những phân tích nêu trên, xuất phát từ thực trạng đã gh nhận ở các địa
phương, để giải quyết tận gốc vấn đề chất thải chứa HCBVTV góp phần giúp các xã
đ ểm nông thôn mới hoàn thành n i dung về quản lý chất thải bỏ chứa HCBVTV
trong t êu chí mô trường, việc đưa ra b ện pháp quản lý tổng hợp khép kín từ khâu
thu gom vận chuyển đến xử lý tiêu hủy chất thải HCBVTV là hết sức cần thiết.
Trước thực trạng đ , học viên thực hiện đề t : “Quản lý chất thải chứa hóa
chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè tại xã Tân Cương, thành phố Thái
Nguyên” với mong muốn c được cái nhìn thực tế về thực trạng phát sinh và quản
lý chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV, từ đ đưa ra b ện pháp quản lý tổng hợp khép
kín từ khâu thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy phù hợp, hạn chế tố đa các h a
chất BVTV nguy hiểm xâm hạ v o mô trường.


2


ục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Từng bước tiếp cận quản lý chất thải bỏ chứa HCBVTV trên địa bàn Thái
Nguyên, kiểm soát ô nhiễm mô trường do chất thải bỏ chứa HCBVTV trong canh
tác nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh g á thực trạng phát sinh và quản lý chất thải bỏ chứa HCBVTV trong
canh tác chè tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên
- Đề xuất các biện pháp quản lý tổng hợp và xử lý chất thải chứa hóa chất
BVTV trong canh tác chè xã Tân Cương, g ảm thiểu ô nhiễm mô trường khu vực
nông thôn.
ối tượng nghiên cứu
- Chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật (vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử
dụng) trong canh tác chè tạ xã Tân Cương, th nh phố Thái Nguyên.
-

gười dân sử dụng hoá chất BVTV trong canh tác chè trên địa bàn xã Tân

Cương, th nh phố Thái Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng phát sinh và quản lý các loại chất thải bỏ chứa hoá chất BVTV
trong canh tác chè tạ xã Tân Cương, th nh phố Thá

guyên, ua đ đề xuất các

biện pháp quản lý và công nghệ xử lý chất thải hoá chất BVTV, giảm thiểu ô nhiễm

mô trường khu vực nông thôn.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo phong phú và
tin cậy cho các nghiên cứu khác có liên quan.

3


- Đ ng góp về mặt phương pháp luận trong việc nghiên cứu các yếu tố tác
đ ng đến mô trường đất, nước.
- Khu vực nghiên cứu có hệ sinh thái (HST) nông nghiệp đ ển hình, với tiềm
năng k nh tế lớn. Các kết quả của đề t

hướng đến sự phát triển bền vững của khu

vực, góp phần cải thiện mô trường sống, nâng cao chất lượng đời sống cho nhân
dân địa phương.
Ý nghĩa thực tiễn
- Đề t

g úp cho ngườ nông dân, người sản xuất, những người trực tiếp sử

dụng hóa chất BVTV c cá nhìn rõ hơn về những tác hạ , nguy cơ t ềm tàng của
hóa chất BVTV. Từ đ , nâng cao ý thức trong việc sử dụng an toàn, hợp lý hóa chất
BVTV.
- Đề t

đưa ra b ện pháp quản lý tổng hợp, xử lý tiêu hủy an toàn hạn chế


ảnh hưởng tác hại của hóa chất BVTV tớ mô trường l cơ sở khoa học cho các nhà
quản lý địa phương, uản lý ngành dựa vào ứng dụng phù hợp với nhu cầu của địa
phương.
Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục t êu, đố tượng, phạm vi nghiên cứu, ý
nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn.
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu về các vùng chè nổi tiếng Thái Nguyên,
vùng trồng chè xã Tân Cương; tổng quan về hoá chất BVTV, chất thải chứa hoá
chất BVTV, tình hình quản lý chất thải chứa hoá chất BVTV, và m t số phương
pháp xử lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật đạt hiệu quả cao.
Chương 2: Địa đ ểm, thời gian, n i dung, phương pháp luận v phương pháp ngh ên
cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

4


Ơ

1. TỔNG QUAN VẤ

Ề NGHIÊN C U

1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật
1.1.1. Sơ lược về hoá chất bảo vệ thực vật
a chất bảo vệ thực vật ( CBVTV) theo t ếng Anh “Pest c de” c nghĩa l
chất để d ệt lo


gây hạ . Trong t ếng V ệt có nh ều thuật ngữ khác nhau như thuốc

trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất trừ sâu, hoá chất bảo vệ thực vật.

hư vậy,

hoá chất bảo vệ thực vật ( CBVTV) l danh từ chung để chỉ m t chất hay hợp chất
được ch ết xuất từ cây cố hoặc được tổng hợp m theo tổ chức

ông lương Liên

hợp uốc (FAO) định nghĩa: l bất kỳ m t chất n o hay hỗn hợp các chất n o được
dùng để phòng, phá hủy hay d ệt bất kỳ m t vật hạ n o, kể cả vector truyền bệnh
của ngườ hay g a súc, những loạ cây cỏ dạ hoặc các đ ng vật gây hạ trong hoặc
can th ệp trong uá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc t ếp thị thực phẩm,
lương thực, gỗ v sản phẩm, thức ăn g a súc.
Hoá chất BVTV có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cây trồng, giữ vững
năng suất, đảm bảo an n nh lương thực, tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại bất cập từ
việc quản lý đến sử dụng hóa chất BVTV tại Việt

am. Đầu tiên là việc lượng

HCBVTV tại Việt am đang tăng uá nhanh. Ở nước ta, danh mục HCBVTV được
phép sử dụng đến năm 2013 đã lên tới 1.643 hoạt chất, trong khi các nước trong khu
vực chỉ có khoảng từ 400 đến 600 loại hoạt chất, như Trung Quốc 630 loại, Thái
Lan, Malaysia 400-600 loại. Ngoài m t lượng lớn do Việt Nam sản xuất bên cạnh
đ , còn có m t lượng lớn hóa chất BVTV được nhập lậu vào Việt Nam, rất kh để
kiểm soát.
Việc quá lạm dụng hóa chất BVTV cũng l m t vấn đề lớn trong việc sử

dụng và quản lý hóa chất BVTV trong ngành nông nghiệp. Thực tế ở nước ta trong
những năm ua đã thấy không ít trường hợp người làm sản xuất nông nghiệp vì sợ
mất năng suất và lợi nhuận thu được đã lạm dụng hóa chất BVTV hay sử dụng hóa
chất BVTV sai quy cách, không cần thiết và rất lãng phí. Bên cạnh đ người dân

5


hoàn toàn không có ý thức xử lý lượng hóa chất BVTV còn tồn lại trên vỏ, bao bì.
Thói quen xả thải bữa bãi các vỏ chai lọ, bao bì hóa chất BVTV hay rửa bình bơm
và dụng cụ pha chế hóa chất không đúng nơ

uy định là nguy cơ t ềm ẩn gây ô

nhiễm mô trường khu vực nông thôn.
Hóa chất bảo vệ thực vật l nguyên nhân gây thoá h a đất, ô nhiễm nước
mặt, nước ngầm, ô nhiễm không khí và gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái.
Hóa chất gây ô nhiễm mô trường thông qua nhiều con đường khác nhau như nước
thải từ kho chứa thuốc khi có sự cố đổ vỡ hóa chất, cháy nổ, sét đánh xảy ra, nước
mưa chảy tràn qua các kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật đã bị xuống cấp, lượng
thuốc còn dư đọng lại trong chai bị uăng xuống ao, hồ, sông hay lượng thuốc dư
thừa trong quá trình sử dụng quá liều lượng ngấm v o đất cũng như mạch nước
ngầm...
Không chỉ gây ra ô nhiễm mô trường nghiêm trọng, hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu với bốn tính chất đ c hại, khó phân hủy, khả năng d chuyển xa, tích lũy
sinh học còn gây ra những ảnh hưởng có hạ đối với khả năng s nh sản, sự phát
triển, hệ thần kinh, tuyến n i tiết và hệ miễn dịch đều có liên quan tới hóa chất. Con
người bị nhiễm chủ yếu thông qua các thực phẩm ô nhiễm, các đường khác ít phổ
biến hơn l uống nước ô nhiễm và tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. Đối vớ con người
v đ ng vật có vú, các hóa chất bảo vệ thực vật có thể được lây truyền thông qua

nhau thai và sữa mẹ tớ đ ng vật sơ s nh.
Ở Thái nguyên, nhiều khu vực chuyên canh chè thu c các huyện miền núi,
vùng sâu kh khăn, đ ều kiện kinh tế xã h

còn chưa phát tr ển, trình đ học vấn

còn thấp. Kiến thức thực hành về việc sử dụng hóa chất BVTV còn hạn chế. Do đ
những biện pháp canh tác, diệt trừ sâu bệnh, cỏ dại và vấn đề sử dụng tràn lan các
loại hoá chất bảo vệ thực vật trên cây chè không theo đúng uy trình khoa học...
Cùng với hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, các loại thuốc v bao bì, đồ đựng hóa
chất bảo vệ thực vật đang l nguy cơ đe dọa sức khỏe c ng đồng và gây ô nhiễm
mô trường nếu không được áp dụng các biện pháp giải quyết khẩn cấp.

6


1.1.2. Phân loại hoá chất bảo vệ thực vật
C nh ều cách phân loạ

CBVTV, theo t

l ệu Trần Văn

a [5] có m t số

cách phân loạ chủ yếu sau đây:
- Phân loại theo cấu trúc hoá học
Bảng 1.1: Phân loại

BV V theo nguồn gốc sản xuất và cấu trúc hoá học


Nguồn gốc

Nhóm chính
Các chất trừ sâu c chứa Clo: DDT, Chlordan, Lindane,
Th odane, eptachlor, …
Các chất trừ sâu c
Malathion, Monitor...

chứa phốt pho: Wophatox, Diazinon,

h m các hợp chất carbamate: Sevin, Furadan, Mipcin, Bassa
ữu cơ

Các chất trừ sâu thuỷ ngân hữu cơ
Các dẫn xuất của hợp chất n tro
Các dẫn xuất của urê
Các dẫn xuất của axít prop oníc: Dalapon
Chất trừ sâu c nguồn gốc thực vật, s nh học l ancalo d, thực vật
c chứa nicotin, anabazin, pyrethroid
Các hợp chất chứa đồng
Các hợp chất chứa lưu huỳnh

Vô cơ

Các hợp chất chứa thuỷ ngân
Các dẫn xuất của axít xyanhydríc
M t số loạ khác

Nguồn: [11]

- Phân loại theo mục đích sử dụng
Bảng 1.2: Phân loại

BV V theo mục đích sử dụng
Bao gồm

Tên nhóm
Các chất trừ sâu, trừ nhện,

h m các chất trừ sâu c chứa Clo: DDT, Clodan
7


trừ côn trùng gây hạ

h m các chất trừ sâu c chứa phốt pho:
Diazinon, Malathion, Monitor...

ophatox,

h m các hợp chất cacbamat: Sev n, Furadan,
Mipcin, Bassa
h m các hợp chất s nh học: Pyrethroid, Permetrin
Các hợp chất chứa đồng
Các chất trừ nấm, trừ Các hợp chất chứa lưu huỳnh
bệnh, trừ v s nh vật gây
Các hợp chất chứa thuỷ ngân
hạ
M t số loạ khác
Các hợp chất chứa Phênol (2,4- D)

Các chất trừ cỏ dạ , l m Các hợp chất của ax ts propyoníc (Dalapon)
rụng lá, kích thích s nh
Các dẫn xuất của cacbamat (ordram)
trưởng
Triazin
Các chất d ệt chu t v
đ ng vật gặm nhấm

Photphua kẽm v

arfar n

Nguồn: [11]
- Phân loại theo thời gian phân giải sinh học
Bảng 1.3: Phân loại

BV V thep thời gian phân giải sinh học (chu kỳ bán hủy)

ộ bền

hời gian

Kém bền vững

≤ 1 tháng

Bền vững trung bình

1-6 tháng


Bền vững

0,5 – 2 năm

Rất bền vững

≥ 2 năm

Nguồn: [11]
1.1.3. Độc tính hoá chất bảo vệ thực vật
Theo tài liệu của Lê Trình [14] đ c tính của hoá chất BVTV được tóm tắt
như sau:
8


Đ c tính được định nghĩa l tác dụng gây nh ễm đ c của h a chất đố vớ
s nh vật.
Độ

n

ấ (acute tox c ty) l tác dụng gây hạ cơ thể đ ng vật trong thờ

g an ngắn sau kh m t l ều hoặc nh ều l ều của h a chất được đưa v o cơ thể đ ng
vật trong vòng 24 g ờ.
Độc t nh bán cấp (sub-chron c tox c ty) l tác dụng gây hạ cơ thể đ ng vật
nếu h ng ng y h a chất đưa v o cơ thể trong khoảng thờ g an dướ 10% thờ g an
sống của đ ng vật thực ngh ệm.
Độ


n

n (chron c tox c ty) l tác dụng gây hạ cơ thể đ ng vật nếu h ng

ng y h a chất được đưa v o cơ thể trong phần lớn thờ g an sống của đ ng vật thực
ngh ệm.
ánh giá độc tính
Độ

n



Đ c tính cấp được xác định ua thông số LD50 (l ều gây chết 0% đ ng vật
thực ngh ệm) hoặc LC50 (nồng đ gây chết 0% số đ ng vật thực ngh ệm).
LD50 (đơn vị: mg/kg cân nặng của đ ng vật thực ngh ệm) được sử dụng đố
vớ đ ng vật trên cạn (chu t, ch , mèo...), LC50 (đơn vị: mg/l) được sử dụng để
đánh g á đ c tính của chất ô nh ễm đố vớ thủy s nh.
Dựa theo g á trị LD50 Tổ chức

tế thế g ớ (

O) phân loạ đ c tính của

các h a chất theo bảng sau. G á trị LD50 c ng thấp đ c tính c ng cao.
Bảng 1.4: Phân loại h a chất ua độc tính theo

O

LD50, chuột (mg/kg cân nặng)

ấp độc

IA (rất đ c)

Qua miệng

Qua da

n

L ng

n

L ng

<5

< 20

< 10

< 40

9


IB (đ c cao
II (đ c trung
bình)

III (ít đ c)

5 - 20

20 - 200

10 - 100

40 - 400

50 - 500

200 - 2.000

100 - 1.000

400 - 4.000

> 500

> 2.000

> 1.000

> 4.000

Nguồn: [15]
Trong mô trường nước, đ c tính của h a chất đố vớ tôm, cá, đ ng vật
ph êu s nh được đánh g á ua g á trị LC50. G á trị n y c ng thấp đ c tính c ng cao.
Trong thực tế các loạ thủy s nh khác nhau c đ nhạy cảm khác nhau đố vớ

từng chất ô nh ễm. Thí dụ đ c tính (LC50) của m t số h a chất bảo vệ thực vật đố
vớ các loạ cá trong tự nhiên ở Việt Nam được Lê. Trình v CTV xác định nêu
trong bảng dướ đây [14] (bảng 1.5).
Bảng 1.5:

ột số h a chất BV V c độc tính đối v i thủy sinh ở Việt Nam

oá chất BV V
1. Parathion methyl

ộng vật thực nghiệm
Cá lòng tong (Rasbora sp.)

(Vofatox, Methaphos) Cá bảy
reticulata)

m u

(Poecilia

LC50 (mg/l)
6,5
6,4
9,6

Cá v ng (Carassius auratus)
2. Bassa
(BPMC, Fenobcarb)
3. Methamidophos
(Monitor, Tamaron)


4. Padan (Cartap)

5. Cidi M

Cá lòng tong (Rasbora sp.)

9,8

Cá v ng (Carassius auratus)

20,0

Cá lòng tong (Rasbora sp.)

23

Tép gạo (Macrobrachium
lanchesteri)

0,05

Cá lòng tong (Rasbora sp.)

0,35

Tép gạo (Macrobrachium
lanchesteri)

0,18


Cá lòng tong (Rasbora sp.)

0,038

10


(Phenthaote+Trebon)

6.
(cypermethrin)

Tép gạo (Macrobrachium
lanchesteri)

Sherpa Cá bảy m u
reticulata)

((Poecilia

Cá lòng tong (Rasbora sp.)

0,001

0,10
0,03
0,0004

Tép gạo (Macrobrachium

lanchesteri)
Cá bảy m u ((Poecilia
(phosalone+cypermethri reticulata)
n)
Cá lòng tong (Rasbora sp.)
7. Sherzol

0,054
0,0075
0,0006

Tép gạo (Macrobrachium
lanchesteri)
Nguồn: [14]
:
Điều kiện th nghiệm: To = 25o, Clo dư < 0,1 mg/L;
Độ cứng (CaCO3) < 50 mg/l;
pH = 7,2 - 7,5;
Độ dẫn điện = 30-50 µS/cm, oxy hoà tan > 6 mg/Ll.
Cần lưu ý rằng c m t số loạ h a chất BVTV c đ c tính rất cao đố vớ con
ngườ , đ ng vật c vú v vớ các lo

thủy s nh (như DDT v các loạ clo hữu cơ:

L ndane, Aldr ne; phospho hữu cơ: Methyl Parathion, Basudine...). Trong kh đ
m t số loạ h a chất BVTV ít đ c đố vớ con ngườ nhưng lạ rất đ c đố vớ tôm,
cá (như các loạ pyrethro d tổng hợp: Decis, Cypermethrin).
Độ

n


n

h ều loạ h a chất kh ở nồng đ hoặc l ều lượng thấp không gây đ c tính
cấp (gây chết hoặc gây tác hạ c thể uan sát được) nhưng cũng c khả năng tích
lũy.

ếu đ ng vật thường xuyên bị ô nh ễm h a chất n y (nh ễm đ c mãn tính) c

11


khả năng bị ảnh hưởng đến hệ thống d truyền, dẫn tớ gây đ t b ến, ung thư hoặc
ảnh hưởng phô tha .
Tác đ ng k ểu n y không thể xác định ua các thông số LD 50, LC50 m cần
ngh ên cứu d ễn b ến về s nh h a, s nh lý, hình thể, d truyền... ua nh ều thế hệ.
1.1.4. Ảnh ưởng của HCBVTV đối với môi rường
Thuốc trừ sâu gốc hoá học hiện nay được sử dụng quá nhiều trong sản xuất
nông nghiệp nhưng lại không được quản lý chặt chẽ do nhiều nguyên nhân: thiếu
cán b khoa học ở cơ sở, kiến thức khoa học kỹ thuật của nông dân còn thấp,…
điều này đã gây ra những tác hạ mô trường nghiêm trọng.
Sử dụng HCBVTV có liên quan trực tiếp đến môi trường đất và nước. Theo
kết quả nghiên cứu thì phun thuốc cho cây trồng có tới 50% lượng thuốc phun bị
rơi xuống đất. Thuốc tồn đọng trong đất dần dần được phân huỷ qua hoạt d ng
sinh học của đất và qua tác đ ng của các yếu tố hoá lý. Tuy nhiên tốc đ phân giải
thuốc bị chậm nếu thuốc tồn tại ở đất với số lượng lớn, nhất là ở đất có hoạt đ ng
sinh học yếu, do đó nước bị rửa trôi gây nhiễm bẩn nguồn nước.
Ảnh hưởng t i môi trường đất
Đất là b phận quan trọng của môi trường sống và cũng là nơi chủ yếu bị
nhiễm bẩn do HCBVTV. Nguyên nhân là do:

- Phun thuốc lên đất để loại trừ dịch hại sống trong đất như: tuyến trùng, sâu
thép, trùng đất, phun thuốc trừ cỏ trước khi gieo hạt,…
- Rơ vãi trong quá trình phun thuốc,…
- Rơ vãi trong quá trình pha chế,…
- Dư lượng HCBVTV trong khí quyển ngưng tụ cùng với hơi nước và rơ
xuống đất do mưa, …
- Vài loại HCBVTV như Clo hữu cơ rất khó bị phân huỷ nên chúng có thể tồn
tại nhiều năm trong đất. Sự tồn tại và di chuyển của HCBVTV trong đất phụ thu c

12


vào nhiều yếu tố như: cấu trúc hoá học của hợp chất, loại đất, điều kiện thời tiết,
phương thức tưới tiêu, loại cây trồng và các loài vi sinh vật có trong đất,…. Tác
hại của HCBVTV đối với đất là nó làm giảm đ màu mỡ, chai hoá, tiêu diệt những
vi sinh vật có lợi trong đất,…
Ảnh hưởng đến môi trường nư c
ước có thể bị ô nhiễm trong các trường hợp sau:
- Đổ HCBVTV thừa sau khi sử dụng.
- Đổ nước rửa dụng cụ chứa HCBVTV thừa sau khi sử dụng.
- Quá trình xói mòn, rửa trôi đất đã bị ô nhiễm xuống các nguồn nước.
HCBVTV từ khí quyển theo mưa tuyết xuống các nguồn nước.
- Đ bền vững của HCBVTV trong nước phụ thu c vào nhiều yếu tố: Tính
hoà tan trong nước của thuốc, khả năng tác dụng với nước, bản chất hóa học của
hoạt chất: tính bền vững với sự quang phân, thủy phân, oxy hóa trong nước, nhiệt
đ ,….
Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Việc sử dụng HCBVTV cũng gây ảnh hưởng đến không khí m t cách đáng
kể là do:
- Khi tiến hành phun thuốc cho cây trồng thì m t phần thuốc trực tiếp bay

vào không khí, đặc biệt là khi phun thuốc bằng máy.
- Thuốc có thể bay hơi từ mặt đất, từ mặt thảm thực vật đã được phun thuốc,
từ mặt ao hồ sông đã bị nhiễm thuốc,…
- HCBVTV không tồn tại nguyên trong khí quyển mà chúng tham gia vào
quá trình tuần hoàn của các chất hoá học trong khí quyển. M t phần thuốc cùng với
sự ngưng tụ của hơi nước rơ xuống mặt đất, song, ao, hồ,… m t phần bị phân huỷ
bởi ánh sáng mặt trời tạo ra những hợp chất đơn giản như nước, CO2,… m t phần
khác bị oxy hoá bởi ôzôn và ôxy, m t phần bị khuếch tán lên phần trên của khí

13


quyển nhưng các hợp chất như thuỷ ngân, asen, chì và m t số nguyên tố khác nữa
không thể chuyển hoá thành các chất không đ c, vì vậy chúng lại đi cùng với khí
quyển quay trở lại mặt đất, ao hồ và có thể đi vào chuỗi thức ăn.
1.2. Chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật
1.2.1. Một số khái niệm về chất thải
Chất thải là những vật và chất m người dùng không còn muốn sử dụng và
thải ra, tuy nhiên trong m t số ngữ cảnh nó có thể l không c ý nghĩa vớ người
n y nhưng lại là lợi ích của người khác. Trong cu c sống, chất thả được hình dung
là những chất không còn được sử dụng cùng với những chất đ c được xuất ra từ
chúng.
Chất thải nguy hại (theo quy chế quản lý chất thải nguy hại) là chất thải có
chứa các chất hoặc các hợp chất có m t trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ
cháy, dễ nổ, làm ng đ c, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm v các đặc tính gây nguy hại
khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tớ mô trường và sức khoẻ con
người.
Quản lý chất thải l h nh đ ng thu gom, phân loại và xử lý các loại rác thải
của con người. Hoạt đ ng này nhằm làm giảm các ảnh hưởng xấu của rác vào môi
trường và xã h i.

Chất thải chứa HCBVTV
Chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật là m t loại chất thải nguy hại (theo
uy định tạ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của B Tài nguyên
v Mô trường) [3] bao gồm các loại vỏ chai lọ, bao bì đựng hoá chất bảo vệ thực
vật được thải bỏ sau khi sử dụng hoá chất BVTV v được tác giả gọi bằng m t thuật
ngữ khác trong luận văn l “v bao bì hoá chất BVTV”.
Quản lý chất thải chứa HCBVTV l h nh đ ng thu gom, phân loại và xử lý
các loại chất thải chứa hóa chất BVTV sau khi sử dụng hóa chất BVTV của còn

14


người. Hoạt đ ng này nhằm giảm các ảnh hưởng xấu của chất thải chứa hóa chất
BVTV tớ mô trường và sức khỏe con người.
1.2.2. Mối nguy hại từ chất thải HCBVTV
Theo thống kê của Cục Bảo vệ thực vật (B Nông nghiệp và PTNT), kể từ
năm 2004 đến nay (2015) mỗ năm Việt Nam sản xuất và nhập khẩu khoảng từ
70.000 đến hơn 160.000 tấn thành phẩm hóa chất bảo vệ thực vật. Ước tính lượng
vỏ, bao bì hoá chất BVTV chiếm khoảng 10% khố lượng tổng số thuốc tiêu thụ, số
lượng vỏ, bao bì hoá chất bảo vệ thực vật lên tới hàng chục nghìn tấn mỗ năm. Đây
là loại chất thải rắn đ c hạ , gây tác đ ng xấu tớ mô trường đất, nước, không khí
và sức khỏe c ng đồng. M t trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng gia
tăng ô nh ễm mô trường nông thôn là do chất thải rắn phát sinh từ việc lạm dụng
thuốc bảo vệ thực vật trong hoạt đ ng trồng trọt. Theo Cục Trồng trọt (B Nông
nghiệp và PTNT), tình trạng sử dụng hóa chất BVTV trong nông nghiệp ngày càng
tràn lan và khó kiểm soát. Từ năm 2000 đến nay, mỗ năm nước ta sử dụng từ
35.000- 100.000 tấn hóa chất BVTV. Thông thường, bao bì chiếm khoảng 10%
tổng số hoá chất BVTV tiêu thụ, tương đương hơn chục nghìn tấn/năm. Trong khi
đ , v ệc xử lý vỏ, bao bì chưa được cơ uan uản lý, chính quyền, nhà sản xuất, cơ
sở k nh doanh cũng như người dân quan tâm [6].

Theo kết quả đ ều tra của Cục Bảo vệ thực vật ở nhiều địa phương trên cả
nước, phần lớn vỏ, bao bì hoá chất BVTV sau khi sử dụng được người dân vất bỏ
tại chỗ, chỉ khoảng 10% được thu bán cho ve chai, 20% thu gom lạ v đốt bỏ, 5%
sử dụng phương pháp chôn lấp. Tình trạng các loại vỏ, bao bì hoá chất bảo vệ thực
vật vất tr n lan trên các cánh đồng, ru ng, kênh mương khá phổ biến ở nhiều địa
phương [23]. Theo tính toán của Cục BVTV, cứ mỗi bao bì thuốc lạ c 1,8% lượng
hóa chất dính vào, khi bị thải bỏ, lượng hóa chất này sẽ lan truyền ra mô trường và
xâm nhập trở lạ cơ thể sinh vật thông qua chuỗi thức ăn, ảnh hưởng không nhỏ tới
mô trường và sức khỏe con người. Chính vấn đề n y đã l m mô trường ngày càng
bị ô nhiễm bở dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật còn sót lại trên các bao bì, nhãn

15


×