Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Phát triển bền vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính, ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

1. TS. ĐÀO MINH TÚ
2. PGS. TS. LÊ VĂN LUYỆN

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác. Các trích dẫn sử dụng trong luận án đã ghi rõ
tên tài liệu tham khảo và tác giả của tài liệu đó, mọi sự giúp đỡ đã được cảm ơn!

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành là thành quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả.
Trong suốt thời gian nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự đóng góp quý báu từ
nhiều tổ chức, cá nhân. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn:
- Tập thể các thầy là người hướng dẫn khoa học cho nghiên cứu sinh: TS.
Đào Minh Tú và PGS. TS. Lê Văn Luyện đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình,
truyền cảm hứng nghiên cứu cho nghiên cứu sinh trong thời gian học tập cũng
như khi xây dựng và hoàn thiện luận án.
- Các Thầy, Cô của Học viện Ngân Hàng, Khoa Sau đại học, Khoa Tài

chính đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh
- Quý Thầy, Cô hội đồng các cấp đóng góp, phản biện các ý kiến quý báu
giúp hoàn thiện luận án.
- Các cán bộ, đồng nghiệp thuộc Cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các cán bộ thuộc Hiệp hội QTDND, Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ trong
quá trình tác giả thu thập, tham gia cuộc phỏng vấn chuyên gia, khảo sát,….
- Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả hoàn thành luận án.
Dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhưng bản Luận án
này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của Quý Thầy/Cô, đồng nghiệp và những người quan tâm để
bản Luận án này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Ngọc Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 2

2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 9
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................14
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án ....................................................15
5. Phương pháp nghiên cứu của luận án ..............................................................15
6. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................15
6.1. Về mặt lý luận ...............................................................................................15
6.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................................16
Chương 1 ..............................................................................................................17
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG ......................17
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ...........................................................................17
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN .....................................................................................................................17
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Quỹ tín dụng nhân dân .........................................17
1.1.2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và đặc trưng của Quỹ tín dụng nhân dân 22
1.1.3. Các loại hình Quỹ tín dụng nhân dân .........................................................24
1.1.4. Mô hình tổ chức của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..............................25
1.1.5. Tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.....................................27
1.1.6. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................30
1.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 33
1.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........33


1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá sự phát triển bền vững của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân ...............................................................................................................40
1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân ...............................................................................................................46
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CHO HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở
VIỆT NAM ..........................................................................................................50
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ..................................................................................50

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...........................................................61
Chương 2 ..............................................................................................................64
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ............................................................................64
CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VIỆT NAM .......................64
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM....................................................................64
2.1.1. Sự hình thành của loại hình tổ chức tín dụng là hợp tác xã ở Việt Nam ...64
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt
Nam ......................................................................................................................67
2.1.3. Vai trò của Ngân hàng Nhà nước trong việc hình thành và phát triển của
hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..........................................................................75
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN ....................................................................................78
2.2.1. Tổ chức và hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân ..............................79
2.2.2. Thực trạng của các tổ chức hỗ trợ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân .........88
2.2.3. Quản lý nhà nước đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ....................108
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM TỪ KHI HÌNH THÀNH ĐẾN NAY ......113
2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................113
2.3.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến sự bền vững của các Quỹ tín dụng nhân
dân ......................................................................................................................130
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................138
Chương 3 ............................................................................................................146
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG.....................................146
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM ................................................146
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM .................146


3.1.1. Cơ hội .......................................................................................................146

3.1.2. Thách thức ................................................................................................147
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN ...................................................................................................................149
3.2.1. Quan điểm có tính định hướng phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
............................................................................................................................149
3.2.2. Nguyên tắc phát triển bền vững ...............................................................150
3.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........152
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM ..............................................................................154
3.3.1. Giải pháp phát triển bền vững đối với từng Quỹ tín dụng nhân dân .......154
3.3.2. Tăng cường tính liên kết giữa các Quỹ tín dụng nhân dân ......................158
3.3.3. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của Quỹ tín
dụng nhân dân và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống ............................................172
3.3.4. Tăng cường thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước ...............174
3.3.5. Hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã
hội .......................................................................................................................176
3.3.6. Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ......................176
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................177
3.4.1. Đối với Quốc hội ......................................................................................177
3.4.2. Đối với Chính phủ ....................................................................................177
3.4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................178
KẾT LUẬN ........................................................................................................183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...................185
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................187


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bộ tiêu chí phát triển bền vững Dow Jones ............................................. 3
Bảng 2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững GRI......................................................... 4
Bảng 1.1. Những điểm khác biệt giữa QTDND và NHTM .................................24

Bảng 1.2. Những đặc điểm chủ yếu của một TCTDHT vững mạnh ...................35
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn đánh giá tính bền vững của loại hình TCTDHT ...............40
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của các QTDND (1994 – 2016) ..................84
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay của các QTDND (1994 – 2016) ..................86
Bảng 2.3. Tình hình thu nhập của các QTDND (1994 – 2016) ...........................87
Bảng 2.4: Diễn biến nguồn vốn của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ..............96
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ..........100
Bảng 2.6. Số lượng QTDND, số lượng thành viên tham gia hệ thống QTDND từ
năm 1994 đến năm 2016 .....................................................................119
Bảng 2.7. Quy mô món vay trung bình của QTDND giai đoạn 2010-2016 ......125


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Quan điểm về PTBV của QTDND ........................................................... 7
Hình 1.1. Mô hình hệ thống QTDND ..................................................................26
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của một QTDND .........................................................28
Hình 1.3. Mô hình hệ thống QTDND .................................................................46
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống QTDND theo đề án thí điểm (Đề án 390) ..................68
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống QTDND (1995 -1999) ................................................69
Hình 2.3. Sơ đồ mô hình hệ thống QTDND (2000 – 2004) ................................71
Hình 2.4. Mô hình hệ thống QTDND (2005 – 2012) ..........................................73
Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức của một QTDND .........................................................79
Hình 2.6. Diễn biến lợi nhuận của các QTDND (1994 – 2016) ..........................85
Hình 2.7. Tổng tài sản của QTDTW/NHHTX (2001-2016) ................................94
Hình 2.8. Cơ cấu nguồn vốn của QTDTW/NHHTX (2001-2016) ......................95
Hình 2.9. Cơ cấu vốn điều lệ và quỹ của QTDTW/NHHTX (2001-2016) .........97
Hình 2.10. Tổng dư nợ của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ............................98
Hình 2.11. Tỷ lệ nợ xấu của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016)...........................99
Hình 2.12. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Hiệp hội QTDND Việt Nam .................103
Hình 2.13. Số lượng QTDND (1994-2016) .......................................................117

Hình 2.14. Số lượng thành viên tham gia QTDND (1994-2016........................118
Hình 2.15. Số lượng thành viên tham gia / QTDND (1994-2016) ....................118
Hình 2.16. Tình hình nguồn vốn của các QTDND (1994 – 2016) ....................120
Hình 2.17. Tốc độ tăng trưởng vốn của các QTDND (1994 – 2016) ................120
Hình 2.18. Nguồn vốn bình quân của một QTDND (1994 – 2016) .................121
Hình 2.19. Tình hình dư nợ của các QTDND (1994 – 2016) ............................122
Hình 2.20. Tình hình dư nợ bình quân 1 QTDND (1994 – 2016) .....................122
Hình 2.21. Khả năng đáp ứng vốn vay của QTDND (1994 – 2016) .................123
Hình 2.22. Tình hình nợ xấu của các QTDND (1994 – 2016) ..........................124
Hình 2.23. ROA, ROE của hệ thống QTDND (2000 – 2016) ...........................125
Hình 3.1. Phân loại các QTDND theo “mức độ cảnh báo nguy cơ” .................161
Hình 3.2. Đề xuất áp dụng mô hình hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..............165


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ cái
viết tắt

Tên tiếng Việt đầy đủ

1

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

2


BKS

Ban kiểm soát

3

BHTG

Bảo hiểm tiền gửi

4

BHTGVN

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

5

DZ Bank

6

ĐHTV

Ngân Hàng Hợp tác xã Trung
ương Đức
Đại hội thành viên

7


HĐGS

Hội đồng giám sát

8

HĐQT

Hội đồng quản trị

9

HTX

Hợp tác xã

10

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

11

NHHTX

Ngân hàng Hợp tác xã

12


NHHTXCS

Ngân hàng Hợp tác xã cơ sở

13

NHHTXTW

Ngân hàng Hợp tác xã trung ương

14
15

NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại

16

PTBV

Phát triển bền vững

17

QTD


Quỹ tín dụng

18

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

19

QTDNDKV

Quỹ tín dụng nhân dân khu vực

20

QTDNDTW

Quỹ tín dụng nhân dân TW

21

QTDNDCS

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

22

TCTD


Tổ chức tín dụng

23

TCTDHT

Tổ chức tín dụng hợp tác

24

TCVM

Tài chính vi mô

25

TCTCVM

Tổ chức tài chính vi mô

Tên tiếng Anh đầy đủ
Asian Development
Bank

Deutsche Zentral Bank


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác xã hoạt động
trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, có địa bàn hoạt động chủ yếu ở khu vực nông
nghiệp, nông thôn; bộ máy tổ chức được xây dựng theo mô hình kinh tế hợp tác,
hoạt động chủ yếu là huy động vốn để cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng cho các
thành viên của mình.
Được xuất hiện vào nửa cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 và mau chóng trở
thành phong trào lan rộng ở các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á... với nhiều tên
gọi khác nhau như Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng và tiết kiệm, QTDND,
NHHTX,... mô hình kinh tế này đã trở thành một bộ phận kinh tế quan trọng
không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân không chỉ ở những nước đang phát
triển mà ở ngay các nước kinh tế phát triển như CHLB Đức, Hà Lan, Canada,…
Ở Việt Nam, tiền thân của mô hình QTDND là các Hợp tác xã tín dụng
được hình thành theo phong trào hợp tác hóa từ những năm 1960, cùng với sự
thay đổi về mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, loại hình này cũng đã có những thay
đổi cả về tên gọi, cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động; dù vậy, trong mọi hoàn
cảnh loại hình TCTD này vẫn luôn khẳng định được vai trò đáng kể của nó trong
việc tham gia giải quyết các mục tiêu liên quan đến nông nghiệp, nông dân và
nông thôn của Đảng và Nhà nước.
Thực hiện Nghị quyết lần thứ V Ban chấp hành TW Đảng khoá VII về chủ
trương tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, từ giữa năm
1993 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã có chủ trương về xây dựng mô hình
QTDND; căn cứ chủ trương này, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 390/TTg cho phép triển khai thí điểm thành lập QTDND. Sau hơn hai mươi
năm xây dựng và phát triển, cho đến nay, mô hình tổ chức của các QTDND về
cơ bản đã được hoàn thiện.


2


Là loại hình TCTDHT hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ
giữa các thành viên sinh sống và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở
trong khu vực nông nghiệp, nông thôn, một khu vực được cho là rất nhạy cảm và
dễ bị tổn thương trước các điều kiện ngoại cảnh. Hơn nữa ngay trong nội bộ của
hệ thống QTDND cũng còn nhiều tồn tại, dẫn tới sự kém an toàn của từng
QTDND và của toàn hệ thống. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mà Việt
Nam đã thực sự trở thành một nước có nền kinh tế thị trường; Các NHTM và các
loại hình TCTD khác phát triển ngày càng mạnh mẽ, thị phần vươn rộng hơn đến
cả những khu vực từ trước đến nay vẫn được coi là lãnh địa riêng của QTDND;
Trong bối cảnh đó QTDND muốn tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi phải có
những thay đổi mang tính cách mạng. Bên cạnh đó, QTDND cũng giống như các
TCTD hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng – một lĩnh vực được cho là
tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên tính an toàn của mỗi QTDND và cả hệ thống càng phải
được chú trọng.
Xuất phát từ yêu cầu trên, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Phát triển bền
vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” để xây dựng luận án.
Là một trong những người tham gia ngay từ giai đoạn đầu thành lập thí
điểm các QTDND, tác giả có điều kiện tiếp cận với quá trình thành lập, cho đến
xây dựng và hoàn thiện mô hình hệ thống QTDND ở Việt Nam; tiếp cận, học tập
kinh nghiệm phát triển hệ thống QTDND ở một số nước trên thế giới như hệ
thống Desjardins, Canada, hệ thống NHHTX Đức, NHHTX Rabobank - Hà Lan,
NHHTX ở Vân Nam - Trung Quốc,…. Thông qua thực hiện đề tài này, tác giả
mong muốn đề xuất các giải pháp để hệ thống QTDND ở Việt Nam phát triển
bền vững trong thời gian tới.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ngay từ những năm năm mươi của thế kỷ trước, PTBV đã trở thành một
môn khoa học được nhiều cá nhân, quốc gia và tổ chức quốc tế quan tâm nghiên



3

cứu. Các nghiên cứu này đã đưa ra được những khái niệm, nguyên tắc và tiêu chí
để đánh giá sự PTBV, tiêu biểu trong số đó phải kể đến:
- Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển bền vững tổ chức ở
Johannesburg năm 2002: Đã xác định “Phát triển bền vững là quá trình có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, đó là phát triển kinh
tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường”.
- Bộ tiêu chí DowJones [60], năm 1999, bộ tiêu chí về phát triển bền vững
một doanh nghiệp lần đầu tiên được công bố đó là bộ tiêu chí DowJones (bảng
1). Bộ tiêu chí này ra đời nhằm đánh giá thành tích trên 3 chiều kích của phát
triển bền vững là kinh tế, môi trường và xã hội của các doanh nghiệp lớn.
Bảng 1. Bộ tiêu chí phát triển bền vững Dow Jones
Các chiều kích

Kinh tế

Môi trường

Xã hội

Tiêu chí
- Qui tắc ứng xử/ tuân theo luật lệ/ hối
lộ-đút lót
- Quản trị doanh nghiệp
- Quản tri rủi ro và khủng hoảng
- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề
- Thành tích về môi trường
- Có bản báo cáo về môi trường

- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề
- Hoạt động từ thiện
- Ứng dụng các qui tắc sử dụng lao
động của quốc gia và quốc tế
- Việc phát triển vốn con người
- Có báo cáo về hoạt động xã hội
- Khả năng thu hút
- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề

Trọng số của các tiêu chí
(%)
5.5
6.0
6.0
Tùy theo ngành nghề
7.0
3.0
Tùy theo ngành nghề
3.5
5.0
5.5
3.0
5.5
Tùy theo ngành nghề

Các chỉ tiêu trên được thể hiện bằng các câu hỏi cụ thể và người đứng đầu
doanh nghiệp sẽ phải cung cấp câu trả lời. VD: về khía cạnh môi trường, doanh
nghiệp sẽ cho biết trong năm qua hoạt động sản xuất và kinh doanh của họ đã
thải ra bao nhiêu lượng khí CO2, đã tiêu thụ bao nhiêu nước sạch, ... về khía cạnh



4

xã hội, có sự phân biệt đối xử về giới tính trong vấn đề lương hay không, tỷ lệ nữ
đảm trách các trách nhiệm lãnh đạo, …
- Bộ tiêu chí GRI [61]: Đến năm 2002, tổ chức Global Reporting Initiative
(GRI) đưa ra một bộ tiêu chí khác được xem là đầy đủ và rõ ràng hơn và nó vẫn
xoay quanh 3 chiều kích của phát triển bền vững giống như bộ tiêu chí
DowJones, cụ thể như sau (bảng 2):
Bảng 2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững GRI
Các chiều kích
Kinh tế

Môi trường

Lao động

Quyền con người

Xã hội

Sản phẩm có trách nhiệm

Các khía cạnh
- Những tác động kinh tế trực tiếp của doanh nghiệp
- Sự diện diện trên thị trường
- Những tác động kinh tế gián tiếp
- Nguyên vật liệu
- Năng lượng
- Nước sạch

- Đa dạng sinh học
- Rác thải
- Sản phẩm và dịch vụ
- Vận tải
- Nhân công
- Quản lý các mối quan hệ lao động
- Sức khỏe và an toàn
- Đào tạo và giáo dục
- Sự đa dạng và cơ hội
- Chiến lược và quản lý
- Không phân biệt đối xử
- Quyền tự do lập nhóm
- Lao động trẻ em
- Lao động cưỡng bức
- Việc tuân thủ các qui tắc lao động và an toàn
Tuân thủ luật lệ địa phương
- Cộng đồng
- Hối lộ và tham nhũng
- Các đóng góp về mặt hành chính
- Cạnh tranh và giá cả
- Sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng
- Sản phẩm và các dịch vụ
- Quảng cáo
- Tôn trọng sự riêng tư


5

- Nghiên cứu của Denis Goulet [8]: Cho rằng PTBV bao hàm 4 khía
cạnh: kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa và một chiến lược phát triển đúng đắn

sẽ hướng vào việc tăng trưởng kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra tập trung vào
những nhu cầu cơ bản, tạo công ăn việc làm.
- Nghiên cứu của Thaddeus C. Trzyna [50]: Cho rằng, PTBV đòi hỏi
phải có sự xuyên suốt nhiều chuyên ngành, lĩnh vực, bộ môn, … và phải xem xét
trong mối tương quan giữa các lĩnh vực sinh thái, kinh tế, xã hội hay nói cách
khác, PTBV là một quá trình của xã hội, mà trước hết là một nguyên tắc đạo
đức.
- Nghiên cứu của Carl-Johan Lindgren [3]: Khi nghiên cứu về phát triển
bền vững NHTM thì cho rằng: Các NHTM được coi là lành mạnh hay phát triển
bền vững khi khả năng tài chính và hoạt động ngân hàng đạt tới hiệu quả nhất
định để có thể tồn tại, chịu đựng và chống đỡ các tác động bất lợi của môi trường
bên ngoài.
Nếu cho rằng QTDND là một trong những loại hình TCTD cung cấp
dịch vụ tài chính vi mô, nếu coi QTDND là một loại hình của TCTCVM, thì
đã có nhiều quan điểm về tính bền vững của TCTCVM:
- Nghiên cứu của Pau R. Niven [39]: PTBV QTDND là sự phát triển và
cân bằng của 4 nhóm yếu tố cấu thành: Khách hàng; các quy trình nội bộ; đào
tạo và nhân viên; và tài chính của tổ chức:
i/ Khách hàng của QTDND chủ yếu là các thành viên sản xuất kinh doanh
và sinh sống trong cùng một địa bàn, một lĩnh vực. QTDND cần duy trì mối
quan hệ với thành viên cũ và thu hút thêm thành viên mới để ổn định và phát
triển. Để thực hiện được điều này phải đo lường được sự hài lòng của các thành
viên thông qua các biến số: số lượng thành viên và mức tăng trưởng của thành
viên tham gia vào QTDND, các sản phẩm dịch vụ thích ứng và tạo giá trị gia
tăng cho thành viên, nâng cao giá trị thương hiệu của QTDND. Thẻ điểm cân
bằng giúp mỗi tổ chức trả lời 3 câu hỏi quan trọng về PTBV: Nhóm khách hàng
mục tiêu của tổ chức là ai? Giá trị của tổ chức trong việc phục vụ khách hàng
như thế nào? Xác định nhu cầu của khách hàng là gì để thỏa mãn nhu cầu, tạo
được lòng trung thành của khách hàng?



6

ii/ Các quy trình nội bộ gồm: Chiến lược hoạt động, quy định về quản lý,
điều hành, quản trị rủi ro,… đảm bảo phòng ngừa rủi ro, quản lý tài sản hiệu quả.
Quy trình nội bộ trong Thẻ điểm cân bằng chú trọng đến điều hành: Tối ưu hóa
các quy trình giao tiếp với khách hàng; quy trình quản lý khách hàng (hiểu
khách hàng của mình, xây dựng những mối quan hệ lâu dài); sự đổi mới
(nghiên cứu và đánh giá các xu hướng, tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới,
giám sát, đánh giá sự tuân thủ các luật và quy định, đảm bảo luôn có sự kiểm
soát nội bộ hiệu quả); giúp các tổ chức nhận diện nhiệm vụ mà họ phải thực
hiện tốt nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng của mình.
iii/ Đào tạo và phát triển nhân viên được đo lường qua các biến số:
Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực (trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ , kỹ năng tin học, trình độ ngoại ngữ).
Nguồn lực thông tin thể hiện qua mức độ hiện đại của công nghệ mà tổ
chức áp dụng, mức độ hội nhập của công nghệ thông tin vào các quá trình hoạt
động của tổ chức.
Nguồn lực tổ chức thể hiện năng lực quản lý của nhà lãnh đạo, văn hóa
kinh doanh được cải tiến.
Nguồn nhân lực của tổ chức luôn là yếu tố quan trọng giúp tổ chức thực
hiện tốt các quy trình nội bộ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy,
tổ chức cần đào tạo nhân viên, nâng cao công nghệ để phục vụ ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
iv/ Năng lực tài chính gồm: vốn tự có (chỉ tiêu CAR - tỷ lệ vốn tự có so
với tổng tài sản có); chất lượng tài sản (nợ xấu/tổng dư nợ; nợ quá hạn/tổng dự
nợ; dự phòng rủi ro/nợ xấu; khả năng đảm bảo thanh toán - tỷ lệ tài sản có có
thể thanh toán ngay/tài sản nợ phải thanh toán); tốc độ tăng của của tiền gửi so
với tốc độ tăng của cho vay; khả năng sinh lời của vốn tự có (ROE) và khả năng
sinh lời của tài sản (ROA). Thẻ điểm cân bằng đề cập đến khía cạnh tài chính

như là thành phần quan trọng trong hoạt động của TCTD, nó đặt ra các mục
tiêu: tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản, tăng doanh thu để
gia tăng giá trị, đảm bảo đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận, có cổ tức và có tích
lũy thông qua các quỹ trích lập, đảm bảo cho TCTD ổn định và bền vững.


7

- Nghiên cứu của Richard Beckhard [58]: PTBV một tổ chức nghĩa là
“một nỗ lực để (1) lập kế hoạch, (2) mở rộng tổ chức, (3) quản lý từ cấp cao
nhằm mục đích (4) tăng cường hiệu lực và sức mạnh của tổ chức thông qua (5)
các công cụ can thiệp có tổ chức vào quá trình hoạt động của tổ chức, sử dụng
kiến thức khoa học về hành vi”.
- Theo CGAP [3]: Bền vững trong ngành TCVM có nghĩa là “năng lực
của một TCTCVM bù đắp được mọi chi phí và có lãi trong khi cung cấp được
các dịch vụ tài chính cho cộng đồng dân nghèo”. Theo đó, TCTCVM được coi
như PTBV nếu duy trì được sự cân bằng giữa an toàn – sinh lời trong thời gian
dài; phục vụ lợi ích của khách hàng; và gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội,
môi trường.
Hoạt động lâu dài, giảm thiểu rủi ro, có hiệu quả kinh tế phù hợp, là điều
kiện tối cần thiết cho hoạt động bền vững của QTDND (với quan niệm là một
loại hình TCTCVM). Tuy nhiên, để phân biệt chức năng xã hội và chức năng tài
chính của QTDND so với các loại hình thương mại khác, hai vấn đề lớn của
QTDND cần phải cân bằng được là: (i) đảm bảo lợi ích của khách hàng trên cả
giác độ tài chính; (ii) đảm bảo lợi ích của cộng đồng, xã hội và môi trường.

Hình 1. Quan điểm về PTBV của QTDND


Luận án đầy đủ ở file: Luận án full










×