Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

G.A mẫu cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.63 KB, 5 trang )

Tn 2 1- TiÕt 43
Ngµy soạn: 1-1-2009 ngày dạy…../……/…
I. Mơc tiªu :
- Kt: Củng cố kó năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Kn: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,
quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
- T®: Có thái độ nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong học tập.
II. Chn bÞ :
GV: Bảng phụ, máy chiếu
HS: Kiến thức về phương trình đã học, bảng con.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng 2: Cách giải
Ví dụ 1. Giải phương trình

2 (3 5 ) 4( 3)x x x
− − = +

GV: Gọi một HS lên bảng trình bày trên
bảng phụ kẻ sẵn theo các bước mà SGK đã
HD
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại nội dung bài trên máy chiếu.
Để giải được bài toán dạng này ta có phải
sử dụng hai quy tắc đã biết không?
Ví dụ 2. Giải phương trình
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −


+ = +
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày trên
bảng phụ kẻ sẵn theo các bước mà SGK đã
HD
Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại trên máy chiếu.
Để giải được bài toán dạng này ta có phải
sử dụng hai quy tắc đã biết không?
Qua hai ví dụ trên các em tự kiểm tra đánh
giá; đối chiếu kết quả của mình đã làm.
?1 Vậy em rút ra nhận xét các bước chủ yếu
để giải phương trình trong hai ví dụ trên.
GV nhấn mạnh ý :
- Bỏ dấu ngoặc
- Quy đồng mẫu để khử mẫu

Mục đích để đưa bài toán về dạng
0ax b
+ =
hay
ax b
=−
(a

0).
GV: Để nắm vững kó hơn về cách giải toán
dạng này chúng ta đi vào mục 2-p dụng
HS thực hiện.

2 (3 5 ) 4( 3)x x x

− − = +

2 3 5 4 12x x x
⇔ − + = +

2 5 4 12 3x x x
⇔ + − = +

3 15x
⇔ =




5x
=
Vậy tập nghiệm S={5}
Học sinh trả lời
HS thực hiện.

5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
2(5 2) 6 6 3(5 3 )
6 6
x x x

− + + −
⇔ =
10 4 6 6 15 9x x x
⇔ − + = + −
10 6 9 6 15 4x x x
⇔ + + = + +
25 25x
⇔ =
1x
⇔ =
Vậy tập nghiệm S={1}
Học sinh trả lời
HS kiểm tra.
HS rút ra nhận xét.
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
Ho¹t ®éng 1: kiĨm tra bµi cò.
Ở bài trước các em đã được học về “phương
trình bậc nhất một ẩn và cách giải”.
GV: a) Nêu đònh nghóa phương trình bậc
nhất một ẩn.
b) p dụng : Giải phương trình.
10 4 6 6 15 9x x x
− + = + −


Để làm được bài toán trên các em đã sử
dụng mấy quy tắc để giải
GV chốt lại: Để giải được bài toán dạng
0ax b
+ =

hay
ax b
=−
(a

0) ta sử dụng hai
quy tắc đã biết để làm.Vậy nếu 1 bài toán
có hệ số của ẩn bằng 0 thì sẽ xảy ra điều
gì? Và để giải được bài toán mà hai vế là
hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa
ẩn ở mẫu ta đi vào bài mới.

HS: a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương
trình có dạng
0ax b+ =
với a và b là hai số đã
cho và a

0.
b) Giải.
10 4 6 6 15 9x x x
− + = + −
10 6 9 6 15 4x x x
⇔ + + = + +
25 25x
⇔ =

1x
⇔ =


Vậy phương trình có tập nghiệm S=
{ }
1
Hai quy tắc để giải:
+ B1: p dụng quy tắc chuyển vế
+ B3: p dụng quy tắc nhân với một số
HS lắng nghe.
Bước 1
Bước 3
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc
quy đồng mẫu để khử mẫu (nếu có).
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
còn các hằng số sang vế kia;
- Giải phương trình nhận được.
Ho¹t ®éng 3: p dụng- củng cố 1
Ví dụ 3. Giải phương trình

*Gv cho các em thảo luận theo cặp trong 1p’
*Cho HS nhận xét các bước làm trong SGK
*GV hướng dẫn lại trên máy chiếu.
*Cho HS làm trên bảng phụ theo nhóm
Giải phương trình
a) (nhóm 1; 2 thực hiện)
b)
1 1 1
0
2007 2008 2009
x x x− − −
+ + =
(nhóm 3; 4 thực hiện)

c)
5 5x x
− = +
(nhóm 5; 6 thực hiện)

5 5x x
+ = +


GV sửa và tổng kết.
*GV: 1) Khi giải 1 phương trình, người ta
thường tìm cách đưa pt đó về dạng đã biết
cách giải (ax+b=0 hay ax=-b).Tuy nhiên với
hai cách làm trên chỉ là cách thường dùng.
Trong một vài trường hợp ta còn có cách biến
đổi khác đơn giản hơn (nó ứng với trường hợp
b)
*GV: 2)Q trình giải có thể dẫn đến trường
hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó
phương trình có thể vơ nghiệm hoặc nghiệm
đúng với mọi x (nó ứng với trường hợp c)
Dán chú ý 1;2 lên bảng
HS làm việc theo cặp
HS làm việc theo nhóm
a)


12 2(5 2) 3(7 3 )
12 12
12 10 4 21 9

12 10 9 21 4
31 25
25
31
x x x
x x x
x x x
x
x
+ − −
⇔ =
⇔ + − = −
⇔ + + = +
⇔ =
⇔ =

Vậy tập nghiệm S={
25
11
}
b)
1 1 1
0
2007 2008 2009
x x x− − −
+ + =

1 1 1
( 1)( ) 0
2007 2008 2009

x⇔ − + + =

1 0x
⇔ − =

1x
⇔ =
Vậy tập nghiệm S=
{ }
1
c)
5 5x x
− = +
5 5
0 10
x x
x
⇔ − = +
⇔ =
Phương trình vô nghiệm

5 5x x
+ = +

5 5
0 0
x x
x
⇔ − = −
⇔ =

Phương trình nghiệm đúng với mọi x

Ho¹t ®éng 4: Luyện tập củng cố 2- Dặn dò
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =
5 2 7 3
6 4
x x
x
− −
+ =
5 2 7 3
6 4
x x
x
− −
+ =
Bài tập 1: Tìm các giá trò của x sao cho các biểu
thức A và B sau đây có giá trò bằng nhau:
A = 3x + 4 ; B= x - 6
Bài tập 2: Biết rằng phương trình sau có
nghiệm x=2.Tìm k
10x + 2k - 5 = 55
-Về nhà xem lại cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn và những phương trình có thể
đưa được về dạng ax+b=0
- Nắm được các bước chủ yếu để giải các bài

toán về loại này
- Có kó năng tính toán nhanh, linh hoạt, chính
xác
Bài tập: Bài 11, 12 13/SGK, bài 21/SBT.
HD bài 10/Sgk:
a) Chuyển -6 sang vế phải và –x sang vế trái
mà không đổi dấu.
b) Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu.
HD bài 13/Sgk: Hoà giải sai vì đã chia cả hai
vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương
đương).Nên giải như sau:
( 2) ( 3)
( 2) ( 3) 0
................................................
................................................
x x x x
x x x x
+ = +
⇔ + − + =
- Chuẩn bò lí thuyết, bài tập để tiết sau
luyện tập
Từng nhóm hoạt động:

Vậy tập nghiệm S={-5}
Từng nhóm hoạt động:
Thay x = 2 vào phương trình trên, ta có:
Vậy k = 20
HS tiếp thu kiến thức
HS theo dõi, tiếp thu kiến thức
HS theo dõi, tiếp thu kiến thức

= B
3 4 = x 6
3 6 4
2 10
10
5
2
⇔ + −
⇔ − = − −
⇔ = −

⇔ = = −
A
x
x x
x
x
10.2 2 5 55
2 55 5 20
2 40
20
⇒ + − =
⇔ = + −
⇔ =
⇔ =
k
k
k
k
Duyệt của lãnh đạo

Duyệt của lãnh đạo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×