Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

G.A Nghề Đ.D.D-THCS3010-2011 Đây đủ hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.57 KB, 53 trang )

Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
Tit 1- 3 : An toàn lao động trong nghề điện
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nắm vững các qui tắc an toàn điện.
- Sử dụng một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ và an toàn điện, biết cách sơ cứu ngời bị
tai nạn điện.
- Thực hiện công việc cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.
B. Chuẩn bị dạy học:
Giáo viên: Soạn bài và nghiên cứu bài.
Học sinh: Đọc qua bài mới ở nhà.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Phơng pháp Nội dung
Hoạt động 1
- Cho học sinh nghiên cứu sgk?
- Hãy nêu các tác hại của dòng điện
đối với cơ thể con ngời?
- Điện giật tác động tới con ngời nh
thế nào?
Hoạt động 2
-Em hãy nêu tác hại của hồ quang
điện?
Hoạt động 3
- Giáo viên treo tranh mức độ nguy
hiểm của dòng điện đối với cơ thể
con ngời?
- Mức độ nguy hiềm của tai nạn
điện gồm những mức độ nào?
Hoạt động 4
-Hãy nêu các điện áp an toàn?
1. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời và
điện áp an toàn.


Điện giật tác động tới hêl thần kinh và cơ bắp,
dòng điện tác động tới hệ thần kinh trung ơng sẽ
gây rối loạn tới hệ hô hấp, hệ tuần hoàn.
Ngời bị điện giật nhẹ thờng thở hổn hển, tim đập
nhanh. Trờng hợp điện giật nặng, trớc hết là phổi
sau đó là tim ngừng hoạt động, nạn nhân chết
trong tình trạng ngạt. Nạn nhân có thể đợc cứu
sống nếu ta kịp thời làm hô hấp nhân tạo và cấp
cứu cần thiết
2. Tác hại của hồ quang điện:
Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố điện, có thể
gây bỏng cho ngời hay gây cháy
Hồ quang điện thờng gây thơng tích ngoày da, có
khi phá hoại cả phần mềm gân và xơng
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện.
Mức độ nguy hiểm của tai nạn diện phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
- Cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể
- Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
- Thời gian dòng điện qua cơ thể
4. Điện áp an toàn:
- ở điều kiện bình thờng với lớp da khô, sạch thì
điện áp dới 40v đợc coi là điện áp an toàn. ở nơin
ẩm ớt, nóng có nhiều bụi kim loại thì điện áp an
toàn không quá 12v.
II . Nguyên nhân của các tai nạn điện
a. Chạm vào vật mang điện
b. Tai nạn do phóng điện
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 1
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011

Hoạt động 5
-Hãy nêu nguyên nhân của các tai nạn
điện? Cho ví dụ.
Hoạt động 6
Trong sản xuất và sinh hoạt chúng ta cần
chống chạm vào các bộ phận mang điện
nh thế nào?
-Cho học sinh xem hình 1.3 SGK
- Cho học sinh nêu cách thực hiện và tác
dụng bảo vệ của nối đất bảo vệ?
- Cho học sinh xem hình 1.4 SGK
- Hảy nêu cách thực hiện và tác dụng
bảo vệ của nối trung tính bảo vệ?
Hoạt động 7
Củng cố và luyện tập:
- Cho học sinh nhắc lại những ý chính
trong bài
- Về nhà hoc bài và ôn bài
c. Do điện áp bức
III. An toàn trong sản xuất và sinh hoạt.
1. Chống chạm vào các bộ phận mang điện.
a. Cách điện tốt giữa các phần tử mang điện với
các phần tử không mang điện nh tờng, trần nhà,
võ máy, lõi thép, mạch từ vv
b. Che chắn những bộ phận dể gây nguy hiểm.
c. Thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời khi gần đ-
ờng dây cao áp.
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an
toàn.
3. Nối đất bảo vệ và nói trung tính bảo vệ.

a. Nối đất bảo vệ.
- Cách thực hiện:
Dùng dây dẫn thật tốt, một đầu bắt bu lông thật
chặt vào võ kim loại của thiết bị, đầu kia hàn vào
cọc nối đất. Dây nối đất phải đợc bố trí để vừa
tránh va chạm, vừa dễ kiểm tra.
- Tác dụng bảo vệ:
Giả sử võ của thiết bị có điện, khi ngời tay trần
chạm vào, dòng điện từ võ sẽ theo hai đờng
truyền xuông đất.
b. Nối trung tính bảo vệ:
Đây là phơng pháp đơn giản nhng chỉ áp dụng đ-
ợc khi mạng điện có dây trung tính nguồn nối đất
trực tiếp
- Cách thực hiện:
- Tác dụng bảo vệ

**************************************
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 2
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
CHNG I - MNG IN SINH HOT.
Tit 4 6
Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
Dây dẫn và dây cáp.
I./ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh năm đợc đặc điển của mạng điện sinh hoạt và các vật liệu dùng trong mạngđiện
sinh hoạt. Nắm đợc cấu tạo, phân loại dây dẫn và dây cáp.
- Rèn kỹ năng nhận biết các vật liệu trong mạng điện sinh hoạt.
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra
Giới thiệu mạng điện gia đình
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu khái niệm mạng điện sinh
hoạt.
HS: theo dõi và ghi vở
GV: Ngời ta biểu thị điện áp của mạng 3
pha 4 dây:
127V/220V: 220V/380V
I./ Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
1. Khái niệm:
Mạng điện sinh hoạt có thể là mạng 2 dây
hoặc 4 dây.
- Mạng 2 dây gồm 1 dây pha và 1 dây
trung tính. Điện áp giữa dây pha và dây
trung tính là điện áp pha. Mạng 2 dây đa
đến hộ tiêu thụ: từ đờng dây chính có 1
đoạn cáp vỏ chì đa điện vào công tơ điện.
Từ công tơ điện đi qua cầu chì đặt ở dây
pha rồi phân bố đi các ngả tuỳ theo yêu
cầu.
- Mạng 4 dây sử dụng cho các hộ lớn.
Mạng này có 3 dây pha và một dây trung
tính. Vì vậy có 2 loại điện áp:
+ Điện áp pha
+ Điện áp dây là điện áp giữa 2 dây pha.
Mạng 4 dây đa đến hộ tiêu thụ: cáp chí,
công tơ điện, cầu chì đặt ở dây pha. Từ đó
điện đi đến hộ tiêu thụ theo các nhánh.
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 3

Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
? Trong gai đình sử dụng điện áp là bao
nhiêu?
HS: 220V
GV: Nêu cách mắc của mạng điện và lu ý
tại sao có 1 đoạn cáp vỏ chì để ngăn
không cho lấy điện trớc công tơ
? Vật liệu làm bảng điện?
HS: Nhựa hoặc gỗ
? Vậy kích thớc cảu bảng điện đợc làm
nh thế nào?
HS: Tuỳ theo thiết bị gắn ở trên đó
? Bảng điện nằm ở đâu và có độ cao nh
thế nào thì hợp lý?
GV (lu ý): không đặt bảng điện ở nơi ẩm
ớt.
GV: Giới thiệu cách buộc dây trên puli sứ
nh tài liệu trang 27
GV: Vẽ hình minh hoạ
? Kẹp sứ có cấu tạo nh thế nào?
HS: Thân và nắp.
? Vậy tác dụng của nó ra sao?
HS: Giữ cho dâythẳng và khoảng cách
giữa các dây đều nhau.
GV: (đặt vấn đề): dây cáp dùng để truyền
tải và phân phối điện năng đến các phụ
tải
GV: Nêu cấu tạo của cáp 3 lõi để minh
hoạ cho học sinh hiểu.
Mỗi nhánh có 1 đay pha và một dây trung

tính.
2. Bảng điện:
- Đợc làm bằng gỗ hoặc nhựa, kích thớc
tuỳ theo số lợng kí cụ điện gắn lên.
- bảng điện đặt ở vị trí sử dụng sao cho
tiện nhất và an toàn nhất.
- bảng điện thờng gắn vào tờng gần cửa
ra vào, độ cao 1,5m ->1,7m
3. Cách buộc dây trên puli sứ:
a) Kiểu hãm đơn.
b) Kiểu hãm kép.
c) Cách buộc dây trên puli hãm
4. Kẹp dây bằng sứ:
- kẹp sứ gồm 2 phần: thân và nắp có lỗ
tròn để bát vít, thân có rãnh để đặt dây.
- kẹp sứ giữ cho dây thẳng và khoảng
cách giữa các dây đều nhau.
II./ Dây dẫn và dây cáp:
1. Dây dẫn:
Chế tạo từ 3 loại vật liệu:
a) Dây nhôm:
- Dẫn điện kém hơn đồng, khó hàn và
mối hàn không chắc chắn.
- Độ tinh khiết của nhôm ảnh hởng đến
điện trở suất.
- Nhôm dùng làm dây dẫn có độ tinh
khiết 99,5%.
- Ưu điểm: Nhôm nhẹ, kinh tế và bền
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 4
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011

vững
b) Dây đồng:
- Là vật liệu quan trọng chỉ kém bạc về
tính dẫn điện
- Chịu ảnh hởng tác động của môi trờng
- Có tính chất chiến lợc.
c) Dây thép
- Dẫn điện kém, điện trở suất lớn
- Bị ăn mòn trong không khí
- Ưu điểm: độ bền kéo lớn.
2. Dây cáp:
a) Phân loại: 2 loại (cáp điện lực và điều
khiển).
b) Cáu tạo: gồm dây và lớp vỏ cách điện.
- Cấu tạo cáp:
+ Vỏ bọc cách điện dùng để cách điện
giữa dây dẫn với nhau và dây dãn với đất.
+ Vỏ bọc bảo vệ kín dùng bảo vệ cáp
không bị ẩm.
c) Phạm vi sử dụng: Cáp kiểm tra dùng
trong lới điện có điện áp từ 500V trở
xuống với điện áp xoay chiều và 1000V
với điện áp 1 chiều.
4. Củng cố
? Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt?
? Các loại vật liệu trong mạng điện sinh hoạt?
? Dây dẫn đợc chế tạo từ những vật liệu nào?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài theo vở ghi
- Chuẩn bị dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi, kìm, giao, băng cách điện, giấy ráp để giờ sau thực

hành.
TIT 7-8 : VT LIU DNG TRONG MNG IN SINH HOT
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 5
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
A- MỤC TIÊU:
- HS nắm được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, nắm và hiểu được các vật liệu dùng
trong mạng điện sinh hoạt.
- HS nắm được chức năng và sử dụng được một số dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Làm cho học sinh thấy được sự an toàn trong lắp đặt, sửa chữa điện.
- Làm việc có kế hoạch, khoa học và tính chính xác.
B) CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ về mạng điện sinh hoạt trong hộ gia đình, công tơ, công tắc, cầu chì, cầu dao.
- Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, mẫu dây dẫn các loại
C) CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Mạng điện sinh hoạt (mạng điện trong nhà)
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện tiêu thụ,
nhận điện từ mạng phân phối điện áp thấp để cung
cấp điện cho các thiết bị và đồ dùng điện.
- Mạng điện trong nhà gồm có một dây pha (dây
nóng) và một dây trung hoà (dây lạnh) với điện áp là
220V
- Mạng điện trong nhà thường gồm hai phần là
phần đường dây cung cấp chính (mạch chính) và
phần đường dây cho các đồ dùng điện (mạch nhánh)
+ Mạch chính: là phần đường dây từ sau công tơ đến
các phòng cần được cung cấp điện
+ Mạch nhánh: Gồm phần đường dây rẽ từ đường
dây chính đến các đồ dùng điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường,

bảo vệ như công tơ điện, công tắc, cầu dao,...
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện
Khi vẽ sơ đồ mạch điện ta phải dùng các kí hiệu, qui
ước sau:
BẢNG KÍ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN
Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 6
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
- Dây dẫn (đường
dây)
- Hai dây không nối
- Hai dây có nối
- Ổ điện
- Cầu chì
- Công tắc 2 cực
- Công tắc 3 cực
- Cầu dao 2 pha
- Cầu dao 3 pha
- Bóng đèn sợi đốt
- Đèn huỳnh quang
….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
II - Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
1- Vật liệu dẫn điện:
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua
a) PHân loại:
VLDĐ có thể là chất khí (hơi thuỷ ngân), chất lỏng
(dung dịch điện phân), chất rắn (đồng, nhôm, sắt,..).
Trong đó kim loại được sử dụng rộng rãi nhất đặc
biệt là đồng và nhôm.

b) Tính chất:
- Đặc trưng cho tính dẫn điện VLDĐ là Điện trở
suất, vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (từ 10
-6
đến 10
-8
Ωm) . Những vật liệu dẫn điện càng tốt thì
có điện trở suất càng nhỏ
VD: đồng là 0,0178.10
-6
Ωm
nhôm là 0,0282.10
-6
Ωm
- Đặc trưng cho tính chất cơ lý và hoá học của kim
loại là độ bền, dẻo
c) Phạm vi sử dụng
VLDĐ dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện trong
thiết bị điện, dùng làm đường dây truyền tải và phân
phối điện
2 - Vật liệu cách điện:
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện
chạy qua. VLCĐ được dùng để cách li các phần tử
dẫn điện với nhau và giữa phần diễn điện với các bộ
phận không có điện khác.
a)Phân loại: VLCĐ có thể ở thể khí (không khí, khí
trơ…), thể lỏng (dầu biến áp, dầu khoáng vật cho tụ
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 7
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
điện,..), thể đông đặc (parafin, côlôfan…), thể rắn

(giấy cách điện, cao su, thuỷ tinh, nhựa, sử,…)
b) Tính chất:
- Có điện trở suất lớn. VLCĐ càng tốt thì có điện trở
suất càng cao
c) Phạm vi sử dụng:
Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử
cách điện của các thiết bị điện, vỏ của đường dây tải
điện…
3 - Vật liệu dẫn từ
Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được gọi là
VLDT
Vật liệu dẫn từ trong kỹ thuật điện được chia làm
hai loại: Vật liệu từ mềm và vật liệu từ cứng
- Vật liệu từ mềm có lực giữ từ nhỏ bao gồm thép
kỹ thuật điện (tôn silic), ferit, mangan – niken. Được
dùng làm mạch từ cho các máy điện, thiết bị điện từ
xoay chiều và một chiều.
- Vật liệu từ cứng có lực giữ từ lớn thường dùng làm
nam châm vĩnh cửu bao gồm thép các bon,vonfram,
hợp kim anicô…
4- Dây dẫn điện và cáp điện
Dây dẫn điện thường dùng để truyền tải và phân
phối điện năng. Có 2 loại dây dẫn điện là dây dẫn và
dây cáp.
a – Dây dẫn điện
Được chia thành 2 loại: dây trần và dây có vỏ bọc
cách điện.
a1) Dây trần: Có loại nhiều sợi, có loại 1 sợi bằng
đồng hoặc nhôm thường dùng để dẫn điện ngoài trời
như các đường phân phối và truyền tải điện năng.

a2) Dây bọc cách điện
- Dây cứng đơn: lõi 1 sợi bằng đồng hoặc nhôm
dùng làm dây trục chính trong nhà.
- Dây mềm đơn: (còn gọi là dây súp) lõi nhiều sợi
đồng nhỏ ghép lại bên ngoài có vỏ cách điện bằng
nhựa tổng hợp. Thường dùng trong các đồ dùng
điện
b – Dây cáp
- Cấu tạo:
Gồm có phần dẫn điện (lõi cáp), bên ngoài là các
lớp vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 8
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
Phần dẫn điện có thể là 1 lõi hay nhiều lõi mỗi lõi
được bện chắc chắn bằng nhiều sợi kim loại. Vỏ
bọc: vỏ cách điện thường là sợi bông, cao su, giấy
tẩm chất cách điện; vỏ ảo vệ thường là chất dẻo, cao
su, sợi gai hoặc giấy tẩm nhựa đường…
- Phân loại:
+ Cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi
+ Cáp điện lực: có tiết diện: 1; 1,5; 2,5; 4; 6;…
70mm
2
+ Cáp điều khiển có các tiết diện: 0,75; 1; 1,5; …
10mm
2
Tiết 9 – 11: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS nắm vứng yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện.

- Nắm vững phương pháp nối dây ở hộp nối dây. Nối được một số mối nối ở hộp nối dây.
- Biết hàn các mối nốivà cách điện bằng băng dính hoặc ống ghen.
B - CHUẨN BỊ
- 0,2m dây dẫn lõi một sợi, 0, 3m dây lõi nhiều sợi
- Dụng cụ: Kìm điện, dao, kéo, băng dính.
- Một số thiểt bị: Công tắc, cầu chì, cầu dao.
C - NỘI DUNG CHÍNH THỰC HÀNH
1) Vì sao phải nối dây dẫn: (Trong quá trình lắp đặt, thay thế dây dẫn và sửa chữa thiết bị
điện nhất thiết phải nối dây dẫn. Chất lượng các mối nối dây dẫn ảnh hưởng không ít tớt sự
vận hành của mạng điện. Mối nối lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh
ra tia lửa điện làm chập mạch gây ra hoả hoạn)
2) Khi nối dây dẫn cần đạt các yêu cầu nào?
YÊU CẦU CỦA MỐI NỐI DÂY DẪN
- Dẫn điện tốt: Điện trở của mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy
các mặt tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao; Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm bong lớp cách điện.
- Đảm bảo về mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
3) Có mấy loại mối nối?
Có 3 loại mối nối chính:
- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn.
- Nối phân nhánh (mạch rẽ): Dùng để phân phối điện năg đến các đồ dùng điện, thiết
bị điện.
- Nối phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện…
4) Các phương pháp nối dây
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 9
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
a) Nối vặn xoắn:
a1: Dây đơn lõi một sợi
* Nối nối tiếp

- Thứ tự thực hiện: (GV làm mẫu cho HS quan sát) theo các bước sau:
+ Bóc vỏ cách điện (dùng dao hay kìm tuốt dây điện)
+ Cạo sạch lõi (Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo cho đến khi thấy ánh kim)
+ Uốn gập lõi, vặn xoắn, xiết chặt.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS làm
- GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
* Nối phân nhánh: Dây đơn lõi 1 sợi
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện
+ Đặt dây phân nhánh vuông góc với dây chính
+ Quấn một vòng tạo thành một nút
+ Dùng kìm điện vặn xoắn khoảng 7 vòng, cắt phần dây thừa.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hành
- GV uốn nắn HS yếu
a2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
2 mối nối phổ biến: Nối nối tiếp và nối phân nhánh.
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: Gv làm mẫu cho HS quan sát theo các bước
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
+ Xoè lõi thành hình nan quạt sau đó lồng lõi vào nhau sao cho các sợi đan chéo vào nhau.
+ Vặn xoắn
+ Kiểm tra sản phẩm.
- HS thực hiện theo mẫu.
* Nối phân nhánh
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
+ Tách lõi dây phân nhánh thành hai phần bằng nhau, đặt lõi dây chính vào giữa và tiến
hành vặn xoắn. Hai bên vặn ngược chiều nhau.

+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hiện theo mẫu
b) Nối dây điện ở hộp nối dây:
* Khi nào thì ta dùng mối nối ở hộp nối dây? (Khi nối dây với các thiết bị bảo vệ, điều
khiển,… của mạng điện sinh hoạt trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về lực
kéo, sức căng dây)
- Thứ tự thực hiện:
+ Bóc vỏ cách điện.
+ Làm sạch lõi
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 10
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
+ Làm đầu nối (Vành khuyên kín, vành khuyên hở, làm đầu nối thẳng)
+ Nối dây (Nối bằng vít, nối bằng hộp nối)
*************************************
Tiết 12 – 14 :
C¸c dông cô c¬ b¶n dïng trong l¾p ®¹t ®iÖn
A - Mục tiêu
- HS nắm được những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện, công dụng và cấu tạo của
những dụng cụ đó.
- Biết cách sử dụng từng dụng cụ đó trong từng công việc cụ thể.
Sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện
B - Chuẩn bị
- Giáo án
- Một số dụng cụ: tua vít, kìm điện…
C – Các hoạt động lên lớp.
Nội dung
I – Tua vít
1- Công dụng: Dùng để lắp đặt, tháo lắp các thiết bị điện
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bằng nhựa hoặc bằng gỗ

- Bộ phận tác động bằng kim loại, mũi dẹt hoặc chữ thập
3- Cách sử dụng:
Đặt tua vít vuông góc với các chi tiết cần tháo lắp,vặn đủ lực cần thiết để có thể tháo lắp
được chi tiết, tránh siết chặt quá gây hỏng ren.
II – Kìm điện
1- Công dụng: Dùng để giữ, vặn các chi tiết hoặc để uốn, cắt, tuốt vỏ dây điện.
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bọc bằng nhựa cách điện, chịu được điện áp tới 300V.
- Bộ phận tác động bằng kim loại. Có nhiều loại: kìm thông dụng, kìm uốn dây, kìm cắt
dây, kìm thuốt vỏ dây.
III- Khoan
1 – Công dụng: Dùng để khoan lỗ của các chi tiết cần lắp đặt.
2- Cách sử dụng
Có 2 loại khoan: khoan tay và khoan điện
- Khoan tay là loại đơn giản được dùng khoan gỗ hoặc khoan mồi để bắt vít vào gỗ.
- Khoan điện thường dùng loại cầm tay công suất dưới 300W. Khi khoan giữ máy
không bị lệch, dùng sức đẩy cho quá trình khoan được liên tục, lúc lỗ khoan sắp
xuyên thủng cần tập trung để mũi khoan tiến từ từ
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 11
Nghề Điện Dân Dụng THCS Năm Học 2010 - 2011
IV – Ngoài ra còn một số dụng cụ khác như:
Thước: Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt.
Panme: Khi cần đo chính xác đường kính của dây.
Búa: Dùng để đóng và nhổ đinh.
Cưa sắt: Dùng để cưa, cắt các ổng nhựa và kim loại.
********************************
Tiết 15– 17
MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
A – Mục tiêu
- HS nắm vững một số thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt

B - Chuẩn bị;
- Giáo án
- Một số thiết bị điện: Ổ điện, công tắc, cầu chì, cầu dao…
C – Các hoạt động lên lớp
Nội dung
I - Ổ điện và phích cắm
1- Ổ điện:
- Là thiết bị dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại ổ điện: loại 2 lỗ, 3 lỗ, loại lỗ tròn, loại lỗ dẹt, loại lắp cố định trên tường,
loại di động…
- Gồm 2 bộ phận chính là vỏ và cực tiếp điện. Bên ngoài vỏ ổ điện thường ghi trị số định
mức của điện áp và dòng điện, VD: 220V – 5A
- Chú ý lắp đặt: Không lắp đặt nơi quá nóng, ẩm ướt và nhiều bụi. Loại gắn tường cố định
nên cách mặt đất không dưới 1,5m. Loại di động cần đảm bảo an toàn điện. Nếu dùng
nhiều cấp điện khác nhau thì nên dùng nhiều ổ điện khác nhau để tránh nhầm lẫn.
2 – Phích cắm
- Là thiết bị lấy điện từ ổ điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại: loại tháo được, loại không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt, chốt 2
ngạnh, 3 ngạnh…
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính là thân bằng nhựa hoặc sứ có ghi cường độ và điện áp định
mức, bộ phận tiếp điện bằng đồng.
II- Cầu chì, công tắc
1- Cầu chì
- Là thiết bị bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch
hoặc quá tải.
- Có nhiều loại như cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nắp vặn cầu chì nút…
- Cấu tạo: gồm 3 bộ phận là vỏ bằng nhựa, chốt giữ dây chảy bằng đồng và dây chảy (dây
chảy chủ yếu bằng chì hoặc đồng, nhôm)
Trần Văn Quang THCS Thượng Lâm -MỸ ĐƯC- HÀ NỘI 12
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011

2- Cụng tc in:
- L thit b úng v ct mch in cú in ỏp di 500V v cng di 5A.
- Cú nhiu loi: cụng tc xoay, bt, bm, git
- Cu to gm 3 phn: nỳm tt m bng nha, cỏc tip im tnh v ng bng ng, v
bng nha cỏch in trờn v cú ghi in ỏp v cng ụ nh mc.
- c lp ni tit vi dựng in, sau cu chỡ, trc ph ti
III- Cu dao, p tụ mỏt
1- Cu dao
- L thit b úng, ct dũng in bng tay.
- Cú nhiu loi cu dao: 1 cc, 2 cc, 3 cc
- Cu to: gm 3 b phn chớnh l b phn tip in ng (li dao) l mt thanh bng
ng, b phn tip in tnh, v bng s hoc bng nha cú ghi in ỏp v cng nh
mc.
- Dựng lp ng dõy chớnh, úng ct dũng in cú cụng sut nh
2- p tụ mỏt:
- L thit b phi hp c hai chc nng ca cu chỡ v cu dao, t ng bo v mch in
khi ngn mch hoc quỏ ti.
- Cú nhiu loi p tụ mỏt: p tụ mỏt dũng in c i, dũng cc tiu, in ỏp thp.
- Cu to: gm cú tip im, nỳt úng m bng tay, h thng ngt mch t ng bng in
t v bng nhit
Có những loại kìm nào dùng trong lắp đặt
điện mà em biết?
GV đa ra các loại kìm cho HS quan sát.
GV: lu ý chuôi cách điện phải đúng tiêu
chuẩn, có gờ cao để tránh trợt tay.
? Có những loại tua vít nào mà em biết?
(4 cạnh và 2 cạnh)
? Kích thớc
(to nhỏ khác nhau)
? Cấu tạo gồm mấy phần?

(phần kim loại và phần chuôi cách điện)
? Tác dụng của tua vít
(vặn xoáy ốc vít)
1. Kìm
Gồm:
+ Kìm điện
+ Kìm mỏ tròn
+ Kìm cắt
Kìm có chuôi cách điện phải đúng tiêu
chuẩn bằng cao su hoặc bằng nhựa hay
chất dẻo có đủ độ dày cần thiết, có gờ cao
để tránh trợt tay hoặc phóng điện lên tay
cầm.
Chỉ dùng với điện áp dới 1000V
2. Tua vít:
- Tua vít có chuôi cách điện phải đúng
tiêu chuẩn bằng cao su, nhựa, chất dẻo
đặc biệt có gờ cao tránh trợt tay hoặc
phóng điện lên tay cầm.
- Dùng với điện áp dới 1000V.
- Dùng để vặn xoáy ốc vít.
3. Cờ lê
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 13
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
GV: nêu cấu tạo, tác dụng của cờ lê
? Dao thợ dùng để làm gì?
GV: đa tiếp các dụng cụ và nêu công
dụng của chúng
HS: quan sát và ghi vở.
GV: nêu cấu tạo của bút thử điện sau đó

hớng dẫn HS cách sử dụng chúng,
? Bút thử điện dùng để kiểm tra điện áp là
bao nhiêu?
Cho HS thực hành sử dụng các dụng cụ
vừa học
Khi HS thực hành GV thờng xuyên quan
sát theo dõi để giúp đỡ HS.
- Dùng để vặn xoáy ốc vít.
- Có chuôi cách điện bằng cao su, nhựa
hay chất dẻo, có gờ cao tránh trợt tay hay
phóng điện lên tay cầm.
4. Dao thợ điện
- Dùng để gọt vỏ cách điện cảu dây dẫn
- Gồm dao và chuôi cách điện.
5. Thớc
6. Ca: Dùng để ca bảng điện theo kích
thớc yêu cầu
7. Dùi: dùi lỗ bắt vít vào bảng điện
8. Khoan tay: để khoan lỗ đa dây lên các
khí cụ điện.
9. Khoan điện: dùng để khoan tờng để đ-
a dây dẫn vào phòng và bắt vít vào bảng
điện.
10. Búa tay.
11. But thử điện
- Dùng đẻ kiểm tra điện áp dới 1000V
- Cách sử dụng: Tay cầm bút phải chạm
vào phần kim loại ở đầu nắp bút. Chạm
đầu bút vào chỗ cần thử điện


đèn sáng
là chỗ đó có điện.
* Tiến hành thực hành:
Sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện.
4. Củng cố.
? Kể tên các dụng cụ vừa học
- Nhận xét về giờ thực hành: ý thức thực hành của HS.
5. H ớng dẫn về nhà
- Nắm chắc cách sử dụng các dụng cụ dùng trong lắp đặt điện.
- Chuẩn bị cầu dao, cầu chì, công tắc
***************************************
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 14
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
Tit 18 20
Lắp đạt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng điện sinh
hoạt
A - Mc tiờu
- HS nm c cỏch lp t dn dn v cỏc thit b ca mng in.
B - Chun b
- Giỏo ỏn
C Cỏc bc lờn lp
Ni dung
I- Lp t dõy dn:
1- Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- u điểm: đảm bảo yêu cầu mĩ thuật tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn
a) Vạch dấu:
- Vạch dấu vị trí đặt bảng điện: Cách mặt đất 1,3-1,5m, cách mép tờng cửa ra vào 200mm
- Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện ở 4 góc, vạch dấu điểm đặt các thiết bị
b) Lắp đặt
- Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tờng: Lắp đặt bảng điện, lắp đặt các phụ kiện, gá lắp thiết

bị
- Đi dây trong ống luồn dây
2 - Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp.
a) Đi dây trên puli sứ
- Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây cố định ở puli sứ tiếp.
- Để dây dẫn đợc ổn định ngời ta buộc dây dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc dây
thép nhỏ
- Cách buộc : buộc đơn , buộc kép
b) Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh. Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
c) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sú và kẹp sứ
- Đờng dây song song với vật kiến trúc
- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
3) . Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
a) u im:Mng in c lp t ngm, i dõy trong tng, trong sn bờ tụng v dựng
ng lun dõy. Cỏch lp ny m bo m thut v cng trỏnh c cỏc tỏc ng ca mụi
trng
b) Yờu cu:
- Tit din ca dõy khụng c quỏ 40% tit din ca ng.
- Trong ng phi sch, ming ng phi nhn.
- Bỏn kớnh cong ca ng khi t trong bờ tụng khụng c nh hn 10 ln ng kớnh ng.
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 15
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
- Khụng lun chung dõy dn in xoay chiu v mt chiu vo cựng mt ng, cỏc dõy
khụng cựng in ỏp vo cựng 1 ng.
- Dõy trong ng khụng c cú ch ni, phi dựng hp ni dõy
II - Lp t thit b in: (Xem thờm bi mt s khớ c v thit b in)
1. Lp t in: (Xem bi mt s khớ c v thit b in)

2. Cu chỡ, cụng tc, cu dao:
- c la chn lp t ỳng theo cụng dng v tớnh nng k thut ca chỳng. c lp
t dõy pha ca li in
- Cu dao c lp t u ng dõy chớnh dựng úng ct mng in hay úng ct
thit b cú cụng sut ln. Khi lp cu dao phi cho u ct in hng v phớa ngun,
dõy chy hng v ni tiờu th.
- Cu chỡ c lp u ng dõy chớnh v ph, t ni d thy d sa. Nu dõy chỡ b
chy, t phi thay dõy chỡ cựng loi.
- Cụng tc c lp sau cu chỡ.
Tit 21 -22 :
Thực hành lắp bảng
điện
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm.
- Nắm đợc các bớc tiến hành lắp đặt bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm điều khiển một bóng đèn.
- Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 1ổ điện đơn, 2 cầu chì, 1 công tắc, một bóng đèn, dây dẫn điện , giấy ráp,
băng dính cách điện .
- Kìm, dao, tua vít ..
III. Tiến trình dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và
nội dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí nh sgk yêu cầu
học sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt bảng
điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm

Hoạt động 1:
1. Xây dung sơ đồ lắp đặt
H: quan sát sơ đồ nguyên tắc, sau dó vẽ sơ đồ lắp
ráp
2. Vạch dấu
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 16
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
G yêu cầu học sinh vạch dấu trên bảng
điện sau đó khoan lỗ.
G chú ý quan sát kĩ thuật khoan , khoan
các lỗ xuyên và không xuyên
G thao tác mẫu lắp đặt hoàn chỉnh một
bảng điện
G quan sát, uốn nắn, rút kinh nghiệm
* Chú ý: cầu chì, công tắc, ổ cắm đều
phải đấu ở dây pha vì dây pha là thiết bị
bảo vệ đóng cắt.
- Đi dây theo thứ tự các bớc lắp đặt bảng
điện .
- Yêu cầu mỗi học sinh phải lắp đợc một
bảng điện với các thiết bị trên
Sau khi lắp xong bảng điện gv yêu cầu
HS kiểm tra mạch điện theo các bớc
sau:
+ Nối mạch điện vào nguồn
+ Dùng bút thử điện để kiểm tra
G kiểm tra chấm điểm sản phẩm của học
sinh ( có thể thu về nhà chấm điểm sau)
* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức

- chuẩn bị
- kết quả.
* Thu dọn sau buổi thực hành
H vạch dấu trên bảng điện sau đó khoan lỗ
- Các lỗ khoan :
+ cầu chì, công tắc, ổ cắm
+ lỗ bắt vít bảng điện vào tờng
+ lỗ luồn dây
Hoạt động 2. II: Lắp đặt dây dẫn và khí cụ
điện
H quan sát, làm theo

Hoạt động 3. III: Kiểm tra mạch điện
-khoan lấy dấu tốt ( 2điểm)
- lắp đặt đúng vị trí ( 2điểm)
- đi dây đúng ( 4điểm)
- mĩ thuật ( 2điểm)
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 17
A
O
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
****************************************
Tiết 23+24
Kiểm tra Thực hành: Lắp bảng điện
I./ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm đợc cách mắc bảng điện
- Rèn kỹ năng lắp bảng điện thành thạo
- Giáo dục tính tự giác, tích cực, thẩm mỹ trong thực hành.
II./ Chuẩn bị:
GV: kìm, tua vít, khoan, dùi, búa, thớc, ca, gỗ làm bảng điện. cầu chì, công tắc,ổ cắm.

HS: Nh HDT
30
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
GV: Nêu các bớc tiến hành lắp đặt bảng
điện, vừa làm mẫu để HS quan sát và ghi
nhớ luôn.
Bảng điện có kích thớc tùy theo các khí cụ
gắn ở trên đó
Yêu cầu:
Bảng gỗ dày từ 1,5

2cm
GV: phân vị trí thực hành
HS: Về vị trí luyện tập nh đã hớng dẫn
GV: Trong khi HS làm phải thờng xuyên
quan sát, theo dõi Hs thực tập để giúp HS
sửa những sai lầm xảy ra trong quá trình lắp
đặt đồng thời hớng dẫn thêm cho HS còn
I./ Các b ớc tiến hành lắp đặt
1. Dùng ca để ca theo kích thớc yêu cầu
2. Xác định vị trí vật t trên bảng điện, lấy
dấu.
3. Khoan lỗ đi dây và bắt vít
4. Định vị, vị trí vật t trên bảng điện
II./ Tiến hành thực hành:
HS HS thực hành nh đã hớng dẫn ở trên.

Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 18
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
yếu.
4. Củng cố
- Cách lắp bảng điện
- Nhận xét giờ thực hành
5. H ớng dẫn về nhà
- Nắm vững cách mắc bảng điện và lắp thành thạo
Tit 25 26 : MT S S IN N GIN CA MNG IN SINH HOT
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm sơ đồ điện , sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ lắp ráp.
- Nhận biết đợc các kí hiệu qui ớc trên bản vẽ kĩ thuật .
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Sơ đồ mạch điện H3.37, H3.38, H3.39
- Bảng kí hiệu qui ớc kí hiệu sơ đồ điện (bảng 37)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
? Hãy mô tả cách lắp đặt dây dẫn điện ở gia đình em ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Sơ đồ điện là gì ?
G sủ dụng bảng kí hiệu qui ớc phân tích
cho học sinh nắm đợc các kí hiệu và ý
nghĩa của từng kí hiệu đó ( sgk/60)
? Có mấy loại sơ đồ điện ?
? Sơ đồ nguyên lý là gì?
? Tác dụng của sơ đồ nguyên lí ?
G đa ra một số sơ đồ nguyên lí để học
sinh quan sát ( H4.2, H4.4, H4.5 sgk kĩ

Hoạt động 1:
I. Khái niệm sơ đồ điện
- là hình biểu diễn qui ớc của mạch điện và hệ
thống điện .
1. Một số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ điện
( Bảng 3.7/60-61 )
2. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lý :
- là sơ đồ chỉ nói nên mối liên hệ điện mà không
thể hiện vị trí sắp xếp cách lắp ráp của các phần
tử
- tác dụng :dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch điện và các thiết bị điện
b. Sơ đồ lắp đặt :
- là sơ đồ biểu thị cách sắp xếp vị trí của thiết bị
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 19
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
9 cũ )
? Sơ đồ lắp đặt là gì ?
? Cho biết công dung của sơ đồ lắp đặt ?
G đa ra một số sơ đồ H 3.39b, H3.38,
H3.40 /63+64 sách nghề
? Thế nào là mạch bảng điện chính ?
G giới thiệu và giảng dựa vào sơ đồ
H3.37 sách nghề /62.
? Mạch bảng điện nhánh có nhiệm vụ
gì?
G gới thiệu H3.38 sơ đồ nguyên lí mạch
bảng điện nhánh (sách nghề /63), yêu
cầu học sinh vẽ đợc 2 sơ đò này .

G lần lợt đa ra sơ đồ nguyên lí và sơ đồ
lắp ráp của một số mạch đèn chiếu sáng
G giảng giải trên sơ đồ hình vẽ
H theo dõi và vẽ sơ đồ vào vở
điện , đồ dùng điện trong mạch
- Dùng để lắp ráp, sửa chữa , dự trù các thiết bị .
Hoạt động 2.
II: Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1. Mạch bảng điện
a. Mạch bảng điện chính
- lấy điện từ sau công tơ đến bảng điện nhánh tới
đồ dùng điện .
b. Mạch bảng điện nhánh
- Cung cấp điện trực tiếp tới các đồ dùng điện
2. Một số mạch đèn chiếu sáng
a. Mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều
khiển một bóng đèn (H3.39)
b. Sơ đồ mắc 2cầu chì, một ổ điện ,2 công tắc
điều khiển 2 bóng đèn (H3.40)
c. Mạch công tắc 3 cực ( H3.41, H3.42)
- Một công tắc 3 cực điều khiển 2 mạch điện ,
chuyển đổi thắp sáng luân phiên .
d. Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu 2, 3
đầu dây (H3.43, H3.44)
2. Mạch quạt trần( H3.45)
3. Mạch chuông điện (H3.46)
* Củng cố
? Sơ đồ điện là gì? Nêu khái niệm sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp ráp, tác dụng
của từng loại sơ đồ ?
? Vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển một bóng

đèn?
*H ớng dẫn về nhà
- Học theo câu hỏi phần củng cố
- Tập vẽ một số sơ đồ lắp ráp của mạch điện
******************************************
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 20
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
Tit 27 28 :
ThC HNH Lắp mạch điện một đèn
sợi đốt
I. Mục tiêu
- Học sinh xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lý
- Biết lập kế hoạch cho công việc lắp đặt
- Lắp đặt đợc mạch đèn một sợi đốt
- Làm việc có kỉ luật , cẩn thận , an toàn, và đúng kĩ thuật .
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , cầu chì, công tắc, bóng đèn sợi đốt, dây dẫn , giấy ráp, băng cách điện .
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và những nội
dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm
1cầu chì , 1công tắc điều khiển một
bóng đèn.

G yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện
chính , mạch nhánh, các mối nối , các

mối liên hệ về điện của các thiết bị trong
mạch
G yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt theo
bảng điện thực có của mình
Hoạt động 1 . I. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ
sơ đồ lắp đặt .
1. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí

H nghiên cứu mạch điện
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 21
A
O
A
O
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
G yêu cầu học sinh thống kê các thiết bị
điện và vật liệu vào bảng
Hoạt động 2. II. Thống kê các thiết bị
điện và vật liệu
STT
Tên thiết bị vật
liệu điện
Số lợng
1
2

G yêu cầu học sinh lắp đặt bảng điện
của mình theo sơ đồ lắp đặt mà mình đã
xây dựng

G quan sát, theo dõi, uốn nắn sai sót.
G gọi lần lợt học sinh mang sản phẩm
của mình lên chấm ( khoảng 14 học
sinh)
Nếu sản phẩm nào không đạt giáo viên
chỉ ra lỗi sai và cho về chỗ làm lại
- Chấm vòng 2: sản phẩm của những học
sinh cha đạt vòng 1 ( nếu hết thời gian G
thu về nhà chấm )
* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức chuẩn bị đồ dùng
- ý thức thực hành
- kĩ năng thực hành
- kết quả
* Thu dọn vệ sinh sau buổi thực hành
H vẽ sơ đồ lắp đặt theo bảng điện thực có của
mình vào vở nháp
2. Lắp đặt mạch điện .
H lắp đặt bảng điện của mình theo sơ đồ lắp đặt
mà mình đã xây dựng
- Vạch dấu vị trí các thiết bị điện.
- Lắp mạch chính
- Lắp mạch nhánh
Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá sản phẩm
* H ớng dẫn về nhà
- Thực hành lắp lại mạch điện trên
- Chuẩn bị dung cụ , vật liệu giờ sau thực hành lắp bảng điện gồm 2cầu chì, 2công tắc, 2
bóng đèn.
*************************************
Tit 29 30

KIM TRA Thực hành: Lắp mạch một đèn sợi đốt
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 22
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
I./ Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm đợc phơng pháp thiết kế thi công mạch một đèn sợi đốt đơn giản gồm: 1 cầu
chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển cho một bóng đèn.
- HS lập đợc bản vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây
- Đấu thành thạo mạch đèn cơ bản theo đúng quy trình
- Rèn luyện ý thức làm việc cẩn thận, chính xác an toàn
II./ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: dao, kìm, bút thử điện, búa, dùi, khoan, tua vít, thớc, ca
- Vật liệu: bảng điện 15x20x1,5cm, 1 công tắc, 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 bóng đèn sợi đốt, 1
đui đèn, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp
III./ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Sự chuẩn bị của HS theo nhóm phân công
3. Bài mới.

GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ nguyên
lý và đi dây.
? Để lắp mạng điện một đèn sợi đốt gồm
1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc cần phải
đảm bảo yêu cầu gì?
HS nhận xét - GV phân tích trên bảng
* Hớng dẫn ban đầu
1. Các kiến thức cần vận dụng:
a) sơ đồ nguyên lý
b) Sơ đồ lắp ráp
2. Yêu cầu:

a) Lắp ráp đúng sơ đồ
b) Đúng kỹ thuật nối dây, đi dây
c) Chắc chắn, an toàn
d) Cân đối, đẹp, thuận tiện
3. Các bớc tiến hành
a) Vẽ sơ đồ
b) Kiểm tra các thiết bị: cầu chì, công tắc, ổ
cắm, đui đèn, bóng đèn
c) Xđ vị trí vật t trên bảng điện
d) Khoan các lỗ đi dây và bắt vít
e) Định vị các vật t (bắt vít)
f) Đi dây
g) Kiểm tra lại cách mắc và đi dây
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 23
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
điện mẫu

rút ra kết luận (mục 2)
GV: Thao tác mẫu nh mục 3
HS: quan sát rồi nhận xét
GV: Nêu các chú ý
HS về vị trí thực hành theo nhóm đã phân
công để tập luyện
Trong khi HS luyện tấp GV thờng xuyên
quan sát, theo dõi để nhắc nhở, giúp đỡ
HS yếu để các em thực tập đạt kết quả.
4.Chú ý:
- Cầu chì và công tắc mắc ở dây pha
- Tất cả các mối nối phải đợc bọc cách điện.
- Chọn dây chì theo đúng yêu cầu phụ tải

* Tiến hành thực hành
4. Củng cố
GV: Nhận xét giờ thực hành
Cho điểm từng nhóm
5. H ớng dẫn về nhà
- Nắm vững cách mắc mạch 1 đèn sợi đốt. Chuẩn bị giờ sau thực hàn
*************************************
TIT 31-33
th:C HNH lắp mạch điện hai đèn
sợi đốt
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện hai đèn sợi đốt
- Lắp đợc mạch điện điều khiển hai đèn sợi đốt
- Làm việc cẩn thận , nghiêm túc, khoa học và an toàn ao động
II. Chuẩn bị đồ dùng
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 24
Ngh in Dõn Dng THCS Nm Hc 2010 - 2011
- Bảng điện , 2công tắc, 2cầu chì, 2bóng đèn có đui , dây dẫn, băng cách điện , giấy ráp.
- Kìm điện , khoan tay, tua vít, bút thử điện , dao, thớc lá.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh
3. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
và những nội dung cơ bản
Từ sơ đồ nguyên lí giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ sơ đồ lắp đặt
G kiểm tra việc vẽ sơ đồ lắp đặt của học

sinh và uốn nắn sửa chữa cho đúng
G yêu cầu H thống kê thiết bị vật liệu vào
bảng
H thống kê thiết bị vật liệu vào bảng
STT Tên thiết bị và vật liệu Số lợng
1
2...
? Nêu tiến trình lắp đặt mạch điện ?
Hoạt động 1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt và thống
kê thiết bị
H nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
H vẽ sơ đồ lắp đặt
Hoạt động 2. Lắp đặt mạch điện
H : - vạch dấu vị trí các thiết bị điện .
- lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện nối dây
đui đèn
- đi dây theo sơ đồ lắp đặt
- kiểm tra lại mạch điện bằng bút thử điện rồi
nối nguồn.
Trn Vn Quang THCS Thng Lõm -M C- H NI 25
A
O
A
O

×