Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

giao an cong nghe 10 hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.51 KB, 47 trang )

Phần I. Nông - lâm ngư nghiệp
Chương 1. trồng trọt lâm nghiệp đại cương
Tiết 1.

Bài 2.

khảo nghiệm giống cây trồng

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất
quảng cáo trong hệ thống công tác khảo nghiệm giống cây trồng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích
3. Thái độ hành vi
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. ổn định lớp
2. Tiến trình bài mới



1


Hoạt động dạy và học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích ý
nghĩa của công tác khảo nghiệm giống.
- TT1: GV yêu cầu HS nc SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Vì sao các giống cây trồng trước khi
đưa vào SX đại trà phải qua khảo
nghiệm?
- Mích ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm giống là gì?

Nội dung bài học
I. mục đích, ý nghĩa của công
tác khảo nghiệm giống

1. Đánh giá khách quan, chính xác và
công nhận kịp thời giống cây trồng mới
2. Cung cấp những thông tin chủ yếu về
yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử
dụng những giống mới được công nhận

- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi

- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại thí
nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- TT1: GV yêu cầu HS nc SGK tranh
ảnh H2.1-2.2-2.3 và trả lời các câu hỏi:
- Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội
được so sánh vớigiống nào? So sánh về
các chỉ tiêu gì?
- Mục đích và phạm vi của thí nghiệm
kiểm tra kỹ thuật?
- Mục đích và phạm vi của thí nghiệm
sản xuất quảng cáo?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi

II. các loại thí nghiệm khảo
nghiệm giống cây trồng

1. TN so sánh giống
- Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội
được so sánh với các giống phổ biến
rộng rãi trong SX đại trà.
- Các chỉ tiêu SS: ST PT, NS, CL
nông sản, tính chống chịu.
- Nếu vượt trội: gửi đến trung tâm
Khảo nghiệm giống Quốc gia
2. TN kiểm tra Kỹ thuật
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất
của cơ quan chọn tạo giống về quy
trình KT gieo trồng
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các - Phạm vi: Tiến hành trông mạng lưới
ý cơ bản

khảo nghiệm giống Quốc gia
XD được quy trình KT để mở rộng
SX đại trà
3. TN sản xuất quảng cáo
- MĐ: tuyên truyền đưa giống mới vào
SX đại trà
2


- Phạm vi: Diện tích rộng lớn
V. Củng cố

1. Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
2. Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như thế
nào?
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 2 và 3
.........................................................................................................................................
Tiết 2

Bài 2 - 3.

sản xuất giống cây trồng

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức

- Nêu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Trình bày được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
3


- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu mục đích của thí nghiệm quảng cáo giống
Câu 2: ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học

Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích của
công tác sản xuất giống cây trồng.


I. Mục đích của công tác sản
xuất giống cây trồng.

- Duy trì củng, cố độ thuần chủng, sức
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK sống và tính trạng điểm hình của giống
phần I và trả lời các câu hỏi:
- Tạo ra số lượng giống cần thiết để
- Mục đích của công tác sản xuất giống cung cấp cho sản xuất đại trà
cây trồng?
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh và sản
- Thế nào là sức sống, tính trạng điểm xuất
hình của giống?
- Thế nnào là sản xuất đại trà?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ thống sản III. hệ thống sản xuất giống
xuất giống cây trồng
cây trồng
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK - GĐ1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên
phần II, quan sát H3.1 và trả lời các câu chủng
hỏi:
- GĐ2: Sản xuất hạt giống nguyên
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng chủng
gồm mấy giai đoạn? Nội dung của từng - GĐ3: Sản xuất hạt giống xác nhận
giai đoạn đó là gì?
Hạt giống SNC
- Tại sao hạt giống SNC, NC cần được
SX tại các cơ sở SX giống chuyên
Hạt giống NC

nghiệp?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
Hạt giống XN

4


- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản

3. Hoạt động 3. Tìm hiểu quy trình sản
xuất giống cây trồng
- TT1: - TT1: GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK phần III, quan sát H3.2, H3.3,
H4.1 và tiến hành thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: cây trồng tự thụ phấn
- Nhóm 2: cây trồng thụ phấn chéo
- Nhóm 3: cây trồng nhân giống vô
tính
Nhóm 4: Sản xuất giống cây rừng
- TT2: Hs thảo luận, cử đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét
- TT3: GV nhận xét, bổ sung và ghi
tóm tắt các ý cơ bản

III. Quy trình sản xuất giống
cây trồng

1. Sản xuất giống cây trồng nông
nghiệp

a. Sản xuất giống cây trồng tự thụ
phấn
b. Sản xuất giống cây trồng thụ phấn
chéo
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân
giống vô tính
2. Sản xuất giống cây rừng

V. Củng cố

GV vẽ sơ đồ câm H3.2, H3.3 lên bản, yêu cầu HS lên bảng hoàn thành sơ đồ
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 5
...............................................................................................................................

5


Tiết 3

Bài 5. xác định sức sống của hạt

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Xác định sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp
2. Kỹ năng

- Rèn luyện Kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
Câu 2: Trình bày quy trình sản xuất hạt giống thụ phấn chéo

6


2. Tiến trình bài mới
a. Hoạt động 1. Giới thiệu bài thực hành
- GV nêu mục tiêu bài thực hành
- GV nêu nội dung và biểu diễn quy trình thực hành
b. Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm
- GV phân nhóm thực hành (theo các tổ)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Phân công nội dung và vị trí thực hành cho các nhóm

c. Hoạt động 3. Thực hành
- HS thực hiện quy trình thực hành
- GV quan sát các nhóm TH và hướng dẫn thêm
d. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình, kết quả xác định
tỉ lệ hạt giống
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm
V. Củng cố

Yêu cầu 1 HS nhác lại quy trình thực hành
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 6

7


Tiết 4. Bài 6. ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào
Trong nhân giống cây trồng nông lâm nghiệm
I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được thế nào là nuôi cấy tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này.
- Biết được quy trình nhân giống bằng công nghệ tế bào.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ hành vi
- Ham hiểu biết khoa học công nghệ.

II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh liên quan đến bài học.
Sơ đồ H6 SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. ổn định lớp
2. Tiến trình bài mới

8


Hoạt động dạy và học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về
phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- TT1: GV treo một số tranh ảnh về
phương pháp nuôi cấy mô tế bào, yêu
cầu HS quan sát kết hợp nc SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Các tế bào TV có thể sống khi tách rời
khỏi cơ thể mẹ không? Cần có những
điều kiện gì?
- Những tế bào được nuôi cấy trong môi

trường nhân tạo này sẽ phát triển thế
nào?
Khái niệm
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi

- TT3: GV nhận xét và bổ sung và kết
luận
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu cơ sở khoa
học của phương pháp nuôi cấy mô tế
bào
- TT1: GV phát phiếu học tập, yêu cầu
HS thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu.
Phiếu học tập
Tổ. Lớp..
Đọc SGK mục II và thực hiện các yêu
cầu sau:
1. Cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào? Em hiểu thế nào là
tính toàn năng của tế bào.
2. Hoàn thành sơ đồ câm sau:

Nội dung bài học
I. khái niệm về phương pháp
nuôi cấy mô tế bào

- Nuôi cấy tế bào trong môi trường
thích hợp và cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng gần giống như trong cơ
thể thì mô tế bào có thể sống, phân

bào liên tiếp, biệt hoá thành mô và cơ
quan cây hoàn chỉnh

II. cơ sở khoa học của phương
pháp nuôi cấy mô tế bào

- Tính toàn năng của tế bào
- Khả năng phân hoá và phản phân
hoá của tế bào

9


TB hợp
tử
Nuôi
cấy
mô tế
bào

Cây h.
chỉnh

Cây h.
chỉnh

- TT2: Hs thảo luận nhóm, hoàn thành
phiếu học tập và cử đại diện nhóm trình
bày.
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các

ý cơ bản

2. Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình
công nghệ nuôi cấy mô tế bào
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
sau đó trình bày thành 1 sơ đồ
- TT2:Hs lên bảng trình bày
- TT2: GV yêu cầu HS nc mục III, chia
nhóm thảo luận
N1: ý nghĩa
N2: Chọn VL và khử trùng
N3: Tạo chồi, tạo rễ
N4: Cấy vào MT và trong vườn ươm
- TT2: Hs thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trình bày.
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản

III. quy trình công nghệ nuôi
cấy mô tế bào

1. ý nghĩa
2. Quy trình công nghệ
Chọn VL nuôi
cấy
Khử trùng

Tạo chồi

Tạo rễ

Cấy cây vào
MT thích ứng
Trồng cây trong
vườn ươm

10


V. Củng cố

1. GV treo 2 sơ đồ để HS nhắc lại cơ sở và quy trình nuôi cấy mô tế bào
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 7
.....................................................................................................................
Tiết 5.

Bài 7.

một số tính chất của đất trồng

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm keo đất,
- Trình bày được khái niệm khả năng hấp phụ của đất, phản ứng dung dịch đất,
độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi

11


IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là nuôi cấy tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này
Câu 2: Trình bày quy trình nhân giống bằng công nghệ tế bào.
2. Tiến trình bài mới

Hoạt động dạy và học

Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu keo đất và
khả năng hấp phụ của đất
- TT1: GV yêu cầu HS quan sát H7,
nghiên cứu SGK phần I và trả lời các

câu hỏi:
- Keo đất là gì?
- Gải thích tại sao keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp ion, đó là những
lớp nào?
- Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu Phản ứng của
dung dịch đất
- TT1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
đã học ở lớp 7 và trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là phản ứng dung dịch đất
- Phản ứng dung dịch đất được chia làm
mấy loại, đó là những loại nào?
- Vì sao phải nghiên cứu phản ứng dung
dịch đất?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản

I. keo đất và khả năng hấp phụ
của đất

1. Keo đất
a. Khái niệm
- Là những phần tử có kích thước
khoảng < 1 , không hoà tan trong
nước mà ở trạng thái huyền phù

b. Cấu tạo keo đất
- Nhân
- Lớp ion quyết định điện
- Lớp ion bất động
- Lớp ion khuếch tán
II. Phản ứng của dung dịch đất

1. Phản ứng chua của đất
- Độ chua hoạt tính: do H+
- Độ chua tiềm tàng: do H+ và Al3+
2. Phản ứng kiềm của đất

12


3. Hoạt động 3. Tìm hiểu độ phì nhiêu
của đất
- TT1: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
đã học ở lớp 7, kết hợp đọc SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Nêu khái niệm về độ phì nhiêu của
đất?
- Dựa vào nguồn gốc hình thành độ phì
nhiêu của đất được chia thành mấy loại,
là những loại nào?
- Trả lời các lệnh trong SGK?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản


III. độ phì nhiêu của đất

1. Khái niệm
Là khả năng của đất cung cấp đồng
thời và không ngừng nước, chất dinh
dưỡng, không chứa các chất độc hại
cho cây trồng, đảm bảo cho cây đạt
năng suất cao.
2. Phân loại
- Độ phì nhiêu tự nhiên
- Độ phì nhiêu nhân tạo

V. Củng cố

GV yêu cầu nhắc lại các khái niệm: Keo đất, phản ứng dung dịch đất, độ phì
của đất, khả năng hấp phụ của đất.
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 8
..............................................................................................................................
Tiết 6.

Bài 8.

Thực hành.
Xác định độ chua của đất

I. Mục tiêu bài học


Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Xác định độ pH của đất bằng thiết bị thông thường
2. Kỹ năng
- Rèn luyện Kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ hành vi
13


- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị:
- Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ
- Máy đo pH
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịc KCl 1N và nước cất
- Bình tam giác 100ml
- ống đong dung tích 50ml
- Cân kỹ thuật
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: khái niệm: Keo đất, phản ứng dung dịch đất, độ phì của đất, khả năng hấp
phụ của đất
2. Tiến trình bài mới
a. Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành
- Bước 1: Cân 2 mẫu đất (20g) đổ mỗi mãu và 1 bình tam giác

14


- Bước 2: Đong 50ml KCl 1N đổ vào bình tam giác thứ nhất và 50ml nước
cất vào bình tam giác thứ 2
- Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút
- Bước 4: xác định pH của đất
b. Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm
- GV phân nhóm thực hành (theo các tổ)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Phân công dụng cụ và vị trí thực hành cho các nhóm
c. Hoạt động 3. Thực hành
- HS thực hiện quy trình thực hành
- GV quan sát các nhóm TH và hướng dẫn thêm
d. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo từng bước thực hiện quy trình, kết quả
xác định pH
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
V. Củng cố

Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy trình thực hành
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà


1. Chuẩn bị bài 9

15


Tiết 7.

Bài 9.

biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được sự hình thành, tính chất của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng loại đất này
- Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện
pháp cải tạo và hướng sử dụng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phương pháp dạy học


- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới

16


Hoạt động dạy và học

Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu biện pháp cải
tạo và sử dụng đất xám bạc màu
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK phần I và trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành đất xám bạc
màu?
- Từ những nguyên nhân đó, hãy nêu
những tính chất của đất xám bạc màu?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên
cứu SGK phần I và điền vào phiếu học
tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)

Biện pháp
Tác dụng

I. Cải tạo và sử dụng đất xám
bạc màu

Hướng sử dụng loại đất này?
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
2 Hoạt động 2 Tìm hiểu biện pháp cải
tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sởi
đá.
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK phần II và trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành đất xói mòn
mạnh trơ sởi đá?
- Từ những nguyên nhân đó, hãy nêu
những tính chất của đất xói mòn mạnh
trơ sởi đá?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên
cứu SGK phần II và điền vào phiếu học
tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)

1. Nuyên nhân hình thành

2. Tính chất
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng
a. Biện pháp cải tạo
b. Hướng sử dụng

II. Cải tạo và sử dụng đất xói
mòm mạnh trơ sỏi đá

1. Nguyên nhân gây xói mòn đất
2. Tính chất
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng
a. Biện pháp công trình
b. Biện pháp nông học

17


Biện pháp

Tác dụng

Hướng sử dụng loại đất này?
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
V. Củng cố


Từ nguyên nhân, hãy nêu các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu và đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá.
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 10
......................................................................................................................
Tiết 8.

Bài 10. biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất
phèn

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được sự hình thành, tính chất của đất mặn và đất phèn
- Biết được pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn và đất phèn
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị:

18



III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học

Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu biện pháp cải
tạo và sử dụng đất mặn
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK phần I và trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành đất mặn?
- Từ những nguyên nhân đó, hãy nêu
những tính chất của đất mặn?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên
cứu SGK phần I và điền vào phiếu học
tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)
1. Biện pháp cải tạo và tác dụng của đất
mặn?
Biện pháp

Tác dụng

I. Cải tạo và sử dụng đất mặn

1. Nuyên nhân hình thành
2. Tính chất
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng
a. Biện pháp cải tạo
b. Hướng sử dụng

2. Hướng sử dụng loại đất này?
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
2 Hoạt động 2 Tìm hiểu biện pháp cải II. Cải tạo và sử dụng đất phèn
tạo và sử dụng đất phèn.
1. Nguyên nhân hình thành
19


- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK phần II và trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành đất phèn.?
- Từ những nguyên nhân đó, hãy nêu
những tính chất của đất phèn.?
- TT2: Hs thảo luận, trả lời các câu hỏi
- TT3: GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên
cứu SGK phần II và điền vào phiếu học

tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)
1. Biện pháp cải tạo và tác dụng của đất
phèn?
Biện pháp
Tác dụng

2. Tính chất
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng
a. Biện pháp cải tạo
b. Hướng sử dụng

2. Hướng sử dụng loại đất này?
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
V. Củng cố

Từ nguyên nhân, hãy nêu các biện pháp cải tạo đất mặn và đất phèn
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 12

20



Tiết 9.

Bài 12. đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng
một số loại phân bón thông thường

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết được đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông
nghiệp
Biết được kỹ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị: Bao bì một số loại phân bón
III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới


21


Hoạt động dạy và học

Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu Một số loại
phân bón thường dùng trong nông
nghiệp
- TT1: GV yêu cầu HS kể tên 1 số loại
phân bón trong nông nghiệp theo 3
nhóm: hoá học, hữu cơ, vi sinh
- TT2: Hs thảo luận, lên bảng kể tên
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản. Sau đó cho HS quan sát 1 số
bao bì mà HS đã chuẩn bị
2 Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm, tính
chất của một số loại phân bón thường
dùng trong nông lâm nghiệp
- TT1: GV yêu cầu HS tục nghiên cứu
SGK phần II và điền vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)
Loại phân bón
Đặc điểm chính
Phân hoá học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh

- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
3 Hoạt động 3 Tìm hiểu kỹ thuật sử
dụng một số loại phân bón thường dùng
trong nông lâm nghiệp
- TT1: GV yêu cầu HS tục nghiên cứu
SGK phần III và điền vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 7 phút)
Loại phân bón
Cách sử dụng
Phân hoá học

I. Một số loại phân bón thường
dùng trong nông nghiệp

1. Phân hoá học
2. Phân hữu cơ
3. Phân vi sinh

II. đặc điểm, tính chất của một
số loại phân bón thường dùng
trong nông lâm nghiệp

1. Đặc điểm phân hoá học
2. Đặc điểm phân hữu cơ
3. Đặc điểm phân vi sinh


III. kỹ thuật sử dụng một số
loại phân bón thường dùng
trong nông lâm nghiệp

1. Phân hoá học
2. Phân hữu cơ
3. Phân vi sinh

22


Phân hữu cơ
Phân vi sinh
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
V. Củng cố

Từ đặc điểm, hãy nêu cách sử dụng phân hoá học
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 13

...........................................................................................................................
Tiết 10.

Bài 13. ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất

phân bón

I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Biết được một số loại phân vi sinh và cách sử dụng chúng
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ hành vi
II. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học
2. Học sinh chuẩn bị: Bao bì một số loại phân bón vi sinh

23


III. phương pháp dạy học

- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng

1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới

Hoạt động dạy và học


Nội dung bài học

1. Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên lí sản
xuất phân vi sinh vật
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK phần I
và trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào ứng dụng công nghệ vi sinh
trong sản xuất phân bón?
- Để sản xuất phân vi sinh người ta làm
như thế nào?
- TT2: Hs thảo luận và trả lời các câu
hỏi
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản. Sau đó cho HS quan sát 1 số
bao bì mà HS đã chuẩn bị
2. Hoạt động 2 Tìm hiểu một số loại
phân vi sinh vật thường dùng
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK phần II và điền vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Tổ .Lớp.
(thời gian hoàn thành 10 phút)
Loại phân
Đặc điểm Cách sử
VSV
dụng
Cố định đạm
Chuyển hoá


I. nguyên lí sản xuất phân vi
sinh vật

- Trộn chủng VSV đặc hiệu với chất
nền

II. một số loại phân vi sinh vật
thường dùng

1. Phân vi sinh cố định đạm
2. Phân vi sinh chuyển hoá lân
3. Phân vi sinh phân giải chất hữu cơ

24


lân
Phân giải
chất HC
- TT2: Hs thảo luận, hoàn thành phiếu
và cử đại diện nhóm trình bày
- TT3: GV nhận xét và ghi tóm tắt các
ý cơ bản
V. Củng cố

Từ đặc điểm, hãy nêu cách sử dụng phân VSV chuyển hoá đạm
VI. Hướng dẫn hoạt động về nhà

1. Trả lời các câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị bài 14


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×