Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH đào tạo và tư vấn thuế đất việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 100 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên
cứu nêu trong khóa luận là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được
công bố trong bất kì một công trình nào khác.

Tp. HCM, tháng 04 năm 2017
Tác giả khoá luận

PHẠM KHÁNH MINH


ii

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả
các thầy cô trong khoa Toán - Ứng dụng trƣờng Đại học Sài Gòn, đặc biệt
là Thầy – Th.S Trƣơng Phúc Tuấn Anh – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô đã tâm
huyết giảng dạy cho chúng em trong suốt những năm học vừa qua để chúng
em có đƣợc cơ hội thực hiện bài khoá luận này, với những kiến thức bổ ích
ấy sẽ là hành trang giúp em vững bƣớc trong tƣơng lai. Cuối cùng em xin
đƣợc cảm ơn các anh chị khoá trƣớc đã luôn động viên, giúp đỡ em vƣợt
qua những khó khăn trong quá trình tìm tòi và học hỏi để hoàn thành bài
khoá luận này.
Với kiến thức còn hạn chế cũng nhƣ kinh nghiệm còn chƣa


nhiều, bài khóa luận khó có thể tránh khỏi những thiếu xót, kính mong quý
thầy cô góp ý nhận xét để em có thể hoàn thiện bài khóa luận này tốt hơn
nữa.
Tp. HCM, tháng 04 năm 2017
Tác giả khóa luận

PHẠM KHÁNH MINH


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................ 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .................................................................................... 2
3.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu:.................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...................................... 4
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ..................................................................... 4

1.1.2. Lợi ích của kiểm soát nội bộ ........................................................................ 8
1.2. Các yếu tố cơ bản của KSNB: ...................................................................... 8
1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 8
1.2.2. Đánh giá rủi ro: .......................................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động kiểm soát: ................................................................................. 11
1.2.4. Thông tin và truyền thông: ......................................................................... 12
1.2.5. Giám sát ................................................................................................... 13
1.3. Hạn chế của KSNB: .................................................................................... 13


iv

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 14
Chƣơng 2: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............................................. 15
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt: .......... 15
2.1.1. Giới thiệu về công ty: ................................................................................. 15
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý: ......................................................................... 16
2.1.3. Nhiệm vụ ................................................................................................... 17
2.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 19
2.3.1. Phƣơng pháp định tính ............................................................................... 19
2.3.2. Phƣơng pháp định lƣợng ............................................................................ 19
2.4. Phƣơng pháp cụ thể .................................................................................... 19
2.5. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 19
2.5.1. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 19
2.5.2. Xây dựng giả thuyết về các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hƣởng tới hệ
thống KSNB tại Công ty Đất Việt........................................................................ 23
2.6. Mô hình hồi quy các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hƣởng tới hoạt
động KSNB ......................................................................................................... 25
2.7. Mô tả dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dự liệu ...................................... 25

2.7.1. Phƣơng pháp chọn mẫu .............................................................................. 26
2.7.2. Kích thƣớc mẫu .......................................................................................... 26
2.8. Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hƣởng tới hoạt
động KSNB tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt: ............. 26
2.8.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .............. 26
2.8.2. Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA ................... 27
2.8.3. Kiểm định tƣơng quan: .............................................................................. 28
2.8.4. Kiểm định phƣơng sai ANOVA................................................................. 29
2.8.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................ 29
2.8.6. Kiểm tra giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện
tƣợng đa cộng tuyến) ............................................................................................ 31


v

2.8.7. Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh
hƣởng tới hoạt động KSNB.................................................................................. 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 32
Chƣơng 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 33
3.1. Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hƣởng tới hoạt
động KSNB tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt ............... 34
3.1.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .............. 33
3.1.1.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB ................ 33
3.1.2. Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA ................... 37
3.1.2.1. Thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB ............................................... 37
3.1.2.2. Thang đo hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................... 40
3.1.3. Kiểm định tƣơng quan................................................................................ 43
3.1.4. Kiểm định phƣơng sai ANOVA................................................................. 42
3.1.5. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................ 44
3.1.6. Kiểm tra giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện

tƣợng đa cộng tuyến) ............................................................................................ 47
3.1.7. Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh
hƣởng tới hoạt động KSNB.................................................................................. 47
3.2. Kết luận ........................................................................................................ 48
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 50
3.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu mở rộng .................................. 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 58


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

MT

:


Môi trƣờng kiểm soát

TT

:

Thông tin truyền thông

ĐGRR

:

Đánh giá rủi ro

GS

:

Giám sát

HĐKS

:

Hoạt động kiểm soát


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


TT Tên sơ đồ
1

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ về bộ máy quản lý Công ty TNHH Đào tạo

và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.

17


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

1

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất.

18

2


Hình 3.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi qui

44

3

Hình 3.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa.

45

4

Hình 3.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa.

46


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1: Các ngành nghề công ty kinh doanh


2

Bảng 3.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trƣờng kiểm soát

3

Bảng 3.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro:

34

4

Bảng 3.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo Họat động kiểm soát

35

5

Bảng 3.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo Thông tin truyền thông

36

6

Bảng 3.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo Giám sát

7

Bảng 3.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động KSNB


8

Bảng 3.7: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA

9

Bảng 3.8: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay

10

Bảng 3.9: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA

11

Bảng 3.10: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập

12

16
33, 34

36, 37
37
37,38
39
40, 41

41


Bảng 3.11a: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là hoạt động
KSNB

42

13

Bảng 3.11b: Phân tích ANOVA- Độ tin cậy của mô hình

43

14

Bảng 3.12: Bảng kết quả các trọng số hồi quy

43

15

Bảng 3.13 Bảng kiểm định giả định phƣơng sai của sai số

44

16

Bảng 3.14: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết

47



1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế thế giới đang có nhiều biến động, nền kinh tế Việt
Nam do đó mà cũng bị ảnh hƣởng ít nhiều. Các doanh nghiệp, công ty Việt Nam
cần đặt ra các mục tiêu rõ ràng, kiểm soát tốt tình hình hoạt động của mình và
nâng cao chất lƣợng phục vụ nhằm giữ chân khách hàng trong nƣớc và tạo vị thế
sẵn sàng để trụ vững trong nền kinh tế hiện nay và có cơ hội gia nhập các thị
trƣờng quốc tế. Để kiểm soát tốt tình hình, các doanh nghiệp cần nắm rõ thông
tin nội bộ, báo cáo tài chính, … Thông tin càng chính xác, đáng tin cậy thì mục
tiêu, quyết định của các lãnh đạo doanh nghiệp càng khả thi. Do đó việc hoàn
thiện kiểm soát nội bộ đƣợc đặt ra nhằm giải quyết vấn đề.
Tuy nhiên trừ các doanh nghiệp liên doanh với nƣớc ngoài và các doanh
nghiệp đã có và đang xây dựng hệ thống chứng chỉ ISO, TQM... đa phần các
doanh nghiệp chƣa chú trọng vấn đề kiểm soát nội bộ. Việc xây dựng, tổ chức và
vận hành bài bản một hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hoàn thiện là cấp thiết.
Hiện nay, Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt đang hợp tác
với 100 công ty. Mỗi ngày, các nhân viên trong công ty liên hệ với công ty đối
tác, khách hàng để lấy chứng từ, về nhập liệu vào máy, và xử lý dữ liệu. Mỗi
nhân viên trong công ty Đât Việt sẽ nhận trách nhiệm với một lƣợng khách hàng
nhất định. Sau khi xử lý dữ liệu, nhân viên sẽ lập báo cáo thuế cho từng công ty
đối tác, khách hàng. Vào mỗi tháng, các nhân viên Công ty Đất Việt sẽ làm việc
với cơ quan thuế.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên thì việc xây dựng hệ thống kiểm soát nhƣ đã
nêu trên là vô cùng bức bách và tối quan trọng cho mọi tổ chức. Nên chúng tôi đã
lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Đào tạo và Tư vấn Thuế Đất Việt” làm mục tiêu nghiên cứu.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.
 Mục tiêu cụ thể :
 Đánh giá thực trạng hiện nay về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.
 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh
giá tác động của các nhân tố này đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Nêu lên
những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo
và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.
 Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hƣớng một số kiến nghị hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt.
3.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu : đề tài tập trung vào việc tìm hiểu, xác định các nhân
tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ
vấn Thuế Đất Việt.
 Thời gian nghiên cứu : Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát đƣợc tiến hành năm
2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn là phƣơng pháp hỗn hợp, bao gồm
phƣơng pháp định tính và định lƣợng.
Phương pháp định tính: Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để
nhận diện các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hƣởng tới hệ thống kiểm soát nội
bộ. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để phỏng vấn ban lãnh đạo và nhân



3

viên tại đơn vị này, đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp với điều kiện của công
ty.
Phương pháp định lượng
 Khảo sát thông qua bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức
độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến “Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế
Đất Việt”.
 Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá (EFA).
 Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
5. Kết cấu của đề tài
Luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu về kiểm soát nội bộ
Chƣơng 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn
Thuế Đất Việt
Chƣơng 3: Kiến nghị và kết luận


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Chƣơng này, chúng tôi sẽ giới thiệu tổng quan về kiểm soát nội bộ, các khái
niệm, mục tiêu và các yếu tố cơ bản của KSNB cũng nhƣ là lợi ích của hệ thống
KSNB.
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ đƣợc định nghĩa dƣới nhiều khái niệm khác nhau.
Đơn giản nhất nhƣ:
(1) Kiểm soát là một phƣơng tiện nhằm giảm thiểu những yếu tố
gây tác động xấu đến hoạt động của một đối tƣợng nào đó;
(2) Nội bộ là sự hiện hữu hay định vị bên trong bề mặt của một cái
gì đó thuộc về hay liên quan đến cơ cấu của một tổ chức.
Qua các giai đoạn hình thành phát triển từ sơ khai đến hiện đại, Kiểm soát
nội bộ dần dần đƣợc mở rộng và hoàn thiện hơn và đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
1

Khuôn mẫu COSO - 1992 định nghĩa: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình
bị chi phối bởi Ban giám đốc, Nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, đƣợc
thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
-

Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;

-

Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính;

-

Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định.2

Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng, đó là: quá trình, con
ngƣời, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
COSO (Committee of Sponsoring Organizations) là một Ủy ban của Hội đồng quốc gia Hoa
Kỳ về chống gian lận về báo cáo tài chính hay còn gọi là Treadway Commission. Ủy ban này

bao gồm đại diện của Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội Kiểm
toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ
(AAA), Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA).
2
Nguồn: COSO, 1992. Internal Control - Intergrated Framework.
1


5

Kiểm soát nội bộ là một quá trình: tức khẳng định kiểm soát nội bộ không
phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện
rộng khắp trong doanh nghiệp. Kiểm soát nội bộ tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó
đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ
không phải là một sự bổ sung cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con ngƣời trong tổ chức: con ngƣời đặt
ra mục tiêu và đƣa cơ chế kiểm soát vào vận hành hƣớng tới các mục tiêu đã
định. Ngƣợc lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi của con ngƣời.
Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ƣu tiên khác nhau khi làm việc và
họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng nhƣ trao đổi và hành
động một cách nhất quán.
Đảm bảo hợp lý: kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp
lý cho Ban giám đốc và Nhà quản lý việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị.
Điều này là do những hạn chế tiềm tàng trong HTKSNB nhƣ: sai lầm của con
ngƣời, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của Nhà quản lý và do
mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên HTKSNB.
Các mục tiêu: mỗi đơn vị đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới (mục tiêu
chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị). Có
thể chia các mục tiêu mà đơn vị thiết lập ra thành 3 nhóm sau đây:



Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả
của việc sử dụng các nguồn lực;



Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: đơn vị phải đảm bảo tính trung thực
và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp;



Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: đơn vị phải tuân thủ các luật lệ và quy định.



Nền tảng lý luận chuẩn về kiểm soát nội bộ mà khuôn mẫu COSO đã tạo
dựng là cơ sở lý luận hoàn thiện. Nhờ đó mà đã có hàng loạt nghiên cứu
mở rộng và phát triển trên nhiều lĩnh vực nhƣ:



COBIT-1996 (Control Objective For Information and Related Technology)


6

do ISACA ban hành. COBIT là hệ thống kiểm soát nội bộ phát triển theo
hƣớng công nghệ thông tin, nhấn mạnh đến hệ thống kiểm soát trong môi
trƣờng công nghệ thông tin;



SAS 78 - 1995 và SAS 94 - 2001: các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ
chuyển sang sử dụng báo cáo COSO là nền tảng đánh giá HTKSNB trong
kiểm toán độc lập về kiểm toán báo cáo tài chính và ảnh hƣởng của công
nghệ thông tin đến việc xem xét kiểm soát nội bộ trong báo cáo tài chính;



ERM - 2001 (Enterprise Risk Management Framework): hệ thống đánh
giá rủi ro doanh nghiệp phục vụ cho công tác quản trị. ERM đƣợc định
nghĩa gồm 8 bộ phận hợp thành: môi trƣờng nội bộ, thiết lập mục tiêu,
nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin truyền thông và giám sát.



Theo tài liệu hƣớng dẫn của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
INTOSAI năm 2013, định nghĩa về KSNB nhƣ sau: “KSNB là một quá
trình xử lý toàn bộ đƣợc thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ
chức, quá trình này đƣợc thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý để đạt đƣợc nhiệm vụ của tổ chức. Sau đây là những mục
tiêu cần đạt đƣợc:
 Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính kinh
tế, hiệu quả và thích hợp.
 Thực hiện đúng trách nhiệm.
 Tuân thủ theo pháp luật hiện hành và các nguyên tắc, quy định.
 Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích và tổn thất”.

Sự phát triển lý thuyết về Kiểm soát nội bộ tại Việt Nam.
Nhìn chung, về cơ bản, hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ ở Việt Nam

gắn liền với sự ra đời và phát triển của hoạt động kiểm toán độc lập của Việt
Nam trong thời gian qua.


7

Sự thành lập của công ty kiểm toán đầu tiên của Việt Nam (VACO)
vào tháng 05/1991 đánh dấu một bƣớc ngoặc lớn đối với công tác kiểm tra kế
toán ở Việt Nam. Sau đó, với sự thành lập của nhiều công ty kiểm toán khác
nhƣ các công ty hợp danh, công ty liên doanh, các công ty kiểm toán quốc tế
tại Việt Nam đã tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho kiểm toán Việt Nam phát triển
và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Năm 1998, Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN ngày 03/01/1998 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về quy chế kiểm tra, kiểm toán nội
bộ của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Năm 2001, chuẩn mực kiểm toán VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát
nội bộ”, Bộ Tài chính đã đƣa ra định nghĩa về HTKSNB nhƣ sau: “Kiểm soát
nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định,
để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo
tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài
sản của đơn vị”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, thay thế cho chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 400 trƣớc đây đã định nghĩa cụm từ KSNB thay vì
HTKSNB giống trƣớc đây nhƣ sau: “KSNB là quy trình do ban quản trị, ban
giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế thực hiện và duy trì để tạo
ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm
bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,
tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan” (VSA 315, 2012, trang 1).
Khái niệm này tiếp cận theo hƣớng đánh giá rủi ro và tƣơng đồng với quan

điểm của tổ chức COSO, các yếu tố cấu thành KSNB cũng bao gồm 5 yếu tố là:
-

Yếu tố môi trƣờng kiểm soát;

-

Yếu tố đánh giá rủi ro;

-

Yếu tố thông tin và truyền thông;


8

-

Yếu tố các hoạt động kiểm soát;

-

Yếu tố giám sát.
Khái niệm này coi KSNB không phải là hệ thống nhƣ trƣớc mà là một quy

trình. Đây là quan điểm mà chúng tôi vận dụng trong luận văn ở các chƣơng tiếp
theo.
1.1.2. Lợi ích của kiểm soát nội bộ
Hiện nay vấn đề kiểm soát nội bộ không đƣợc các doanh nghiệp chú trọng,
dẫn đến tình trạng “quản lý yếu kém” hay “nội bộ lỏng lẻo”. Đa phần các công ty

giao quyền cho các cấp tự quản lí nên không kiểm soát chéo đầy đủ giữa các
phòng ban.
Việc kiểm soát nội bộ chặt chẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có cái nhìn
tổng quan và rõ ràng về tình hình doanh nghiệp. Qua đó, dễ dàng giám sát hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn chỉnh giúp:


Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng nhƣ các quy
định của luật pháp.



Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn đƣợc phƣơng pháp tối ƣu đối phó với
các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu; giảm bớt nguy cơ rủi ro
tiềm ẩn trong kinh doanh.



Tạo lập đƣợc một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong
toàn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB



Đảm bảo hoạt động kiểm soát đƣợc thực hiện chính xác



Đảm bảo sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.




Hạn chế nạn tham nhũng, thất thoát tài sản của doanh nghiệp.

1.2. Các yếu tố cơ bản của KSNB:
1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát là không gian, văn hóa thể hiện sắc thái của tổ chức.
Môi trƣờng kiểm soát là nền tảng cho các yếu tố cơ bản khác. Môi trƣờng kiểm


9

soát đƣợc phản ánh qua: tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, phong cách
điều hành, …
a.

Sự liêm chính và giá trị đạo đức

 Tính trung thực và giá trị đạo đức là kết quả của chuẩn mực về đạo đức và
cách cƣ xử trong một đơn vị và việc họ đƣợc truyền đạt thông tin và tăng
cƣờng việc thực hiện nhƣ thế nào. Bao gồm những hoạt động làm gƣơng của
ngƣời quản lý và thái độ cƣ xử đúng mực của các nhân viên, thể hiện qua việc
các cá nhân phải tuân thủ pháp luật, nội quy và đạo đức trong mọi thời điểm.
 Thái độ và cách điều hành của ngƣời quản lý, của toàn bộ tổ chức trong việc
thiết lập các chính sách về kế toán, tài chính của đơn vị phải mang tính công
bằng, khách quan. Ngƣời lãnh đạo gƣơng mẫu, có hành vi cƣ xử liêm chính,
chuẩn mực trong việc ra các quyết định quản lý và cƣ xử với nhân viên là căn
cứ quan trọng để thiết lập nền nếp và văn hóa của doanh nghiệp.
 Nhà quản lý phải làm gƣơng cho cấp dƣới về việc tuân thủ pháp luật. Đồng
thời phải loại trừ hoặc giảm thiếu những sức ép làm cho các nhân viên có thể

có những hành vi thiếu trung thực.

b.

Năng lực nhân viên

 Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết
để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu
hiệu cũng nhƣ có sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc
thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ.
 Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu đƣợc việc xây
dựng thực hiện, duy trì của KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ
trong việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Tất cả mọi ngƣời trong một
tổ chức liên quan đến kiểm soát nội bộ đều có trách nhiệm cụ thể của mình.
 Các nhà quản lý và nhân viên phải duy trì và thể hiện một mức độ kỹ năng
cần thiết để đánh giá rủi ro và giúp đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả;
và sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ đủ để hoàn thành trách nhiệm của họ. Do
đó, việc tuyển dụng những ngƣời có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với


10

nhiệm vụ đƣợc giao là rất cần thiết với các nhà quản lý. Đào tạo là một
phƣơng thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức,
đó là hƣớng dẫn về mục tiêu KSNB, phƣơng pháp giải quyết những tình
huống khó xử trong công việc.
c.

Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
Thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ của của nhà lãnh đạo khi điều hành.


Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên
khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đƣợc điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây
dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức
ứng xử trong cơ quan.
d.

Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thƣờng đƣợc mô tả qua sơ đồ tổ chức, và đƣợc thể chế hóa

bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ phận, từng
thành viên trong bộ phận và mối quan hệ giữa họ với nhau. Cơ cấu tổ chức giúp
cho mỗi thành viên hiểu đƣợc nhiệm vụ cụ thể.
Cơ cấu tổ chức phụ thuộc vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị.,
giúp cho đơn vị thực hiện chiến lƣợc và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy
quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức đƣợc xây dựng sao cho có thể
ngăn ngừa sự vi phạm các quy chế kiểm soát nội bộ và loại đƣợc những sai lầm
và gian lận.
e.

Chính sách nhân sự
Mỗi cá nhân đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Để kiểm soát đƣợc hữu

hiệu thì khả năng, sự tin cậy của nhân viên rất cần thiết. Chính sách nhân sự bao
gồm việc tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thƣởng hay
kỷ luật, hƣớng dẫn nhân viên. Việc ra quyết định tuyển dụng nhân viên phải đảm
bảo đƣợc về tƣ cách đạo đức cũng nhƣ kinh nghiệm để thực hiện công việc đƣợc
giao.



11

Ngoài ra, những nhân viên trung thực và làm việc hiệu quả có thể làm việc
ở trình độ cao thậm chí khi chỉ có rất ít nội dung kiểm soát hỗ trợ cho họ. Thậm
chí ngay cả khi có nhiều nội dung kiểm soát hỗ trợ mà những nhân viên không
trung thực và không có năng lực thì họ vẫn có thể lúng túng và làm giảm hiệu lực
của hệ thống kiểm soát.
1.2.2. Đánh giá rủi ro:
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro nhằm
xác định biện pháp xử lý phù hợp
Rủi ro có thể do tác động bên ngoải hay do bên trong tổ chức. Rủi ro cần
đƣợc kiểm tra liên tục trong quá trình hoạt động của tổ chức. Giảm đƣợc rủi ro
thì tỷ lệ đạt mục tiêu cũng tăng lên.
Sau khi nhận dạng rủi ro cần phân loại rủi ro. Trong thực tế không thể loại
bỏ hoàn toàn tất cả các rủi ro. Do đó nếu rủi ro ảnh hƣởng không đáng kể và ít có
khả năng xảy ra thì không cần quan tâm nhiều. Ngƣợc lại, một rủi ro ảnh hƣởng
quan trọng và khả năng xảy ra cao thì phải chú ý.
1.2.3. Hoạt động kiểm soát:
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý đƣợc thực hiện. Hoạt động kiểm soát phải diễn ra trong
toàn bộ tổ chức, không ngoại trừ bất kỳ cấp độ hay hoạt động nào.
Hoạt động kiểm soát cần có các bƣớc sau:
 Thủ tục phân quyền và xét duyệt: Các nhà quản lý không có đủ thời gian và
nguồn lực để giám sát hoạt động và quyết định của từng cá nhân. Vì vậy, các
quy định đƣợc thiết lập, nhân viên đƣợc quyền hoạt động trong khuôn khổ
của các quy định đó. Việc trao quyền hoạt động này đƣợc gọi là sự ủy quyền,
là phần quan trọng trong quy trình kiểm soát của một tổ chức và do ngƣời
đƣợc ủy quyền thực hiện; các thủ tục phải đƣợc tài liệu hóa, đƣợc công bố rõ
ràng. Thông thƣờng có ít nhất 2 cấp độ ủy quyền:



12



Ủy quyền chung: Quản lý ủy quyền cho nhân viên xử lý các giao dịch
thƣờng xuyên mà không cần đến sự chấp thuận đặc biệt.



Ủy quyền đặc biệt: Có thể áp dụng hình thức ủy quyền đặc biệt đối với
doanh số, chi phí vốn, hoặc tài sản mất giá trị trên một giới hạn tiền cụ
thể.

 Phân chia trách nhiệm: cần phải phân công các chức năng công việc riêng biệt
cho từng ngƣời để tránh hành vi gian lận. Đối với công ty, tổ chức vừa hoặc
nhỏ có quá ít nhân viên để thực hiện việc phân chia phân nhiệm. Khi đó, nhà
lãnh đạo phải nhận biết đƣợc rủi ro và bù đắp bằng những biện pháp kiểm
soát khác.
 Chứng từ và sổ sách ghi chép: đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy đủ tất cả
các dữ liệu, các mẫu chứng từ và sổ sách cần đơn giản và hữu hiệu cho việc
ghi chép, giảm thiểu các sai sót, ghi trùng lắp, dễ đối chiếu và xem lại khi cần
thiết
 Bảo vệ tài sản: ngoài hàng hóa, máy móc, tài chính tài sản của tổ chức còn
gồm các thông tin nội bộ cần đƣợc bảo mật.
 Kiểm tra, đối chiếu: các hoạt động trong tổ chức, doanh nghiệp cần đƣợc
kiểm tra trƣớc khi bắt đầu, trong quá trình và sau khi hoàn thành. Việc giám
sát kỹ càng giúp việc đảm bảo rằng mục tiêu của việc tổ chức sẽ đƣợc thực
hiện.

1.2.4. Thông tin và truyền thông:
Thông tin và truyền thông là hai yếu tố cần thiết cho việc KSNB:
 Thông tin cần đƣợc ghi chép đúng lúc, kịp thời nhằm đảm bảo sự chính xác,
đƣợc văn bản hóa và đảm bảo bảo mật. Bởi các nhà lãnh đạo của tổ chức dựa
vào chất lƣợng thông tin đã có để ra các quyết định, mục tiêu tƣơng lai. Do đó
thông tin cần đáp ứng yêu cầu sau:
 Tính chính xác
 Tính kịp thời
 Tính đầy đủ và hệ thống


13

 Tính bảo mật
 Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin, là việc cung cấp thông tin
từ cấp trên xuống cấp dƣới hoặc từ cấp dƣới lên cấp trên hoặc ngang hàng
giữa các bộ phận, thông tin xuyên suốt toàn bộ tổ chức. Các cá nhân nhận
đƣợc thông báo rõ ràng từ nhà lãnh đạo về trách nhiệm của bản thân họ trong
KSNB. Họ phải hiểu đƣợc vai trò của bản thân đối với hệ thống KSNB, đối
với các thành viên khác trong tổ chức. Ngoài ra, cũng cần có sự truyền thông
hiệu quả từ bên ngoài tổ chức.
1.2.5. Giám sát
Giám sát là quá trình đánh giá chất lƣợng của hệ thống KSNB theo thời
gian. Những khiếm khuyết của hệ thống cần đƣợc điều chỉnh kịp thời và có biện
pháp khắc phục càng sớm càng tốt
1.3. Hạn chế của KSNB:
 Yêu cầu chi phí cho hệ thống KSNB không đƣợc vƣợt quá những lợi ích mà
nó đem lại.
 Phần lớn các thủ tục kiểm soát thƣờng tác động đến những nghiệp vụ xảy ra
thƣờng xuyên mà ít có tác động với những nghiệp vụ bất thƣờng.

 Hệ thống kiểm soát nội bộ thƣờng chỉ đặt ra các thủ tục kiểm soát bên trong
đơn vị mà ít có tác động đối với các nghiệp vụ bên ngoài đơn vị.
 Xảy ra khả năng ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục KSNB lạm dụng
đặc quyền của mình.
 Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc
hậu hoặc bị vi phạm.
 Hệ thống kiểm soát nội bộ thƣờng dễ bị vô hiệu hóa bởi những nhà quản lý.


Hệ thống kiểm soát do con ngƣời điều hành nên khó tránh việc xảy ra sai
sót do bất cẩn, thiếu chú ý.


14

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
INTOSAI ra đời từ rất sớm và phát triển rất nhanh, đƣợc nhiều quốc gia
biết đến và tham gia. Hệ thống kiểm soát nội bộ của khu vực công đƣợc
INTOSAI hƣớng dẫn rất chi tiết. Ở chƣơng này trình bày tổng thể cơ sở lý luận
về lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công,
các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng dẫn của INTOSAI
năm 1992 (cập nhật năm 2013).
Chúng ta đều biết hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trò rất quan trọng trong
công tác quản lý của khu vực công. Muốn cho các đơn vị có cơ chế quản lý tốt
thì bản thân mỗi đơn vị phải tự xây dựng và phát triển một hệ thống kiểm soát
nội bộ chặt chẽ. Đánh giá các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ chính
là tiêu chí đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống, chúng tác động qua lại lẫn nhau.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu có thể ngăn ngừa và phát hiện
những sai phạm, yếu kém trong hoạt động của tổ chức.



15

Chƣơng 2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH
ĐÀO TẠO VÀ TƢ VẤN THUẾ ĐẤT VIỆT
Chƣơng này trình bày sơ lƣợc các thông tin về Công ty TNHH Đào tạo và
tƣ vấn thuế Đất Việt, bên cạnh đó chúng tôi xây dựng các phƣơng pháp, thang đo
nghiên cứu.
2.1.

Giới thiệu về Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt:

2.1.1 Giới thiệu về công ty:
– Tên công ty: Công ty TNHH Đào tạo và Tƣ vấn Thuế Đất Việt
– Tên tiếng Anh: Vietland Tax Training & Consulting co., Ltd
– Mã số thuế: 0310083398
– Ngày cấp: 01/06/2010
– Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế quận Tân Bình.
– Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đƣờng 17B, Phƣờng Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
– Điện thoại: 086 278 1883
– Cấp chƣơng loại khoản: 3 754 430 431
– Giám đốc: Võ Văn Hùng.
– Chủ sở hữu: Nguyễn Thị Ngọc Giàu.
– Loại thuế phải nộp:


Môn bài




Phí, lệ phí



Giá trị gia tăng



Thu nhập doanh nghiệp



Thu nhập cá nhân


16

2.1.1.1. Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 2.1: Các ngành nghề công ty kinh doanh:
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm


G46510

2

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tƣ vấn về thuế

M69200 (Chính)

3

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị G4741
viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh

4

Giáo dục mầm non

P85100

5

Giáo dục tiểu học

P85200

6

Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông


P8531

7

Giáo dục nghề nghiệp

P8532

8

Đào tạo cao đẳng

P85410

9

Đào tạo đại học và sau đại học

P85420

10

Giáo dục khác chƣa đƣợc phân vào đâu

P85590

11

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục


P85600

2.1.1.2. Chức năng kinh doanh:
 Cung cấp dịch vụ tƣ vấn chuyên nghiệp: Tƣ vấn Thuế
 Tƣ vấn tài chính, dịch vụ kế toán - thuế
 Tƣ vấn về chính sách lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT
 Tƣ vấn thành lập doanh nghiệp
 Tƣ vấn các thủ tục pháp lý hoạt động của Doanh nghiệp, Văn phòng đại
diện, chi nhánh của các Công ty nƣớc ngoài tại Việt Nam
 Các dịch vụ pháp lý khác
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý bao gồm:


×