Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8-tiết 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.92 KB, 3 trang )

HÓA 8
Ngày soạn :18-9-06
Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
( TT)

A. Mục tiêu :
- HS hiêu được “ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị các
bon “
- HS biết được mổi nguyên tố có một nguyên tử khối riên biệt
-Biết được mổi đơn vị các bon bằng 1\12 khối lượng của nguyên tử các bon .
- Biết dựa vào bảng 1 SGK để : + tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên
tố
và ngược laị khi biết nguyên tử khối thì xác định được tên và ký hiệu nguyên tố
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Chuẩn bị bảng 20 nguyên tố hóa học và bảng phụ hoạc dèn chiếu và bài
C.Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , đàm thoại gợi mở (ƠIXTIC) .
D. Tiến trình lên lớp :
`I. Ổn định tổ chức :
II, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Định nghĩa nguyên tố hóa học là gì ? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố
sau : Nhôm , can xi , kẻm , magiê , bạc , sắt , đồng , lưu huỳnh , phốt pho , Clo.
HS2,3 : chủa bài tập 1,3 SGK trang20.
- GV cùng HS cả lớp chử bài tập và nhận xét cho điềm .
III.Bài mới :
1. Đặt vấn đề : Các em đã biết được kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học vậy
để tiện sử dụng và thống nhất chung về khối lượng nguyên tử người ta đưa ra đơn
vị tính nào ? Để trả lời câu hỏi này các em tìm hiểu tiết 2( bài nguyên tố hóa học )
phần II Nguyên tử khối .
2. phát triển bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nguyên tử khối


GV: Đặt vấn đề : các em đã biết nguyên
tử có kích thước vô cùng nhỏ bé (1\ 10
-8
)
vậy khối lượng của nguyên tử nhỏ hay
lớn ?Dùng đơn vị gam tính được không
GV: nguyên tử khối có khối lượng vô
cùng nhỏ bé nếu tính bằng gam thì quá
nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta
quy ứơc lấy 1\12 khối lượng của nguyên
tử các bon làm đơn vị khối lượng
nguyên tử, gọi là đơn vị các bon ,
HS: nghiên cứu SGK
viết tắt là : đ.v.c.
ví dụ :
HS: Ghi.
GV: Lê Văn Hoàng - THCS Lao Bảo
HÓA 8
GV: Các giá trị khối lượng này cho biết
sự nặng nhẹ giửa các nguyên tử .
Vậy trong các nguyên tử trên nguyên
tử nào nhẹ nhất ?
- Nguyên tử các bon , nguyên tử ôxi
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro?
GV: Thuyết trình :
-Khối lượng tính bằng đơn vị các bon
chỉ là khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử .
Người ta gọi khối lượng này là
nguyên tử khối .

- Vậy nguyên tử khối là gì ?
GV; Hướng dẩn HS trong bảng 1 SGK
trang 42 để biết nguyên tử khối của các
nguyên tố .
GV: Mổi nguyên tố đều có một nguyên
tử khối riêng biệt. vì vậy dựa vào
nguyên tử khối của một nguyên tố chưa
biết ta xác định được đó là nguyên tử
nào .
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử
hiđro . em hãy tra bảng 1 SGK trang 42
và cho biết :
a. R là nguyên tố nào ?
b.Số p và số e trong nguyên tử .
GV: Hướng dẩn HS làm bài tập bằng hệ
thống các câu hỏi sau ?
-Muốn xác định được R là nguyên tố nào
ta phải biết được điều gì về nguyên tố
R ?- Với dử kiện bài tập trên , ta có thể
xác đ ịnh đ ư ợc s ố proton trong nguy
ên t ử R kh ông ?
- V ậy ta phải xác định nguyên tử
- Khối lượng của một nguyên tử hiđro
bằng 1 đ.v.c
- Khối lượng của một nguyên tử các
bon : C = 12 đvc .
- Khói lượng một nguyên tử ôxi bằng
16 đvc

HS:
- Nguyên tử hiđrô nhẹ nhất .
-Nguyên tử các bon nặng gấp 12 lần
nguyên tử hiđro.
- nguyên tử ôxi nặng gấp 16 lần
nguyên tử hiđro
HS: Nguyên tử khối là khối lượng
được tính bằng đơn vị các bon .
HS: Suy nghĩ và làm bài tập vào vở
HS: Ta phải biết:
- S ố proton hoặc nguy ên tử khối
-HS; ta không xác định được số proton
HS: Nguyên tử khối của R là :
Khối . em hãy tra bảng 1 v à cho
biết tên , kí hiệu c ủa nguyên tố R? số
p, số e .
R= 14 x 1 = 14 (đ.v .c )
HS:
a. R là ni tơ , kí hiệu là :N
GV: Lê Văn Hoàng - THCS Lao Bảo
HÓA 8

GV: yêu cầu hs làm bài luyện tập2 :
Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X
có 16 proton trong hạt nhân . em hãy
xem bảng 1( SGKtr 42) và trả lời các
câu hỏi sau :
a. a tên và kí hiệu của X?
b. b. số electron trong nguyên tử X?
c. nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần

nguyên tử hiđro, nguyên tử ôxi
b, số proton l à 7
-Vì số p = s ố e
Số e là : 7e
- HS làm bài tập
- X là lưu huỳnh
- nguyên tử lưu huỳnh có 16e
-S =32 đ.v.c.
nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp 32 lần
nguyên tử hiđrovà nặng gấp 16 lần
nguyên tử ôxi
IV.` CỦNG CỐ :
GV: yêu cầu HS bài đọc thêm (SGK tr21 )
- GV đưa bảng phụ bài tập cho HS làm :
T
T
Tên nguyên tố Kí
hiệu
số p số e số n tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên
tử khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
GV: cho hs thảo luận và treo bảng nhóm và chấm bài cho điểm
T
T
Tên nguyên tố Kí

hiệu
số p số e số n tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên
tử khối
1 Flo F 9 9 10 28 19
2 Kali K 19 19 20 58 39
3 Magie Mg 12 12 12 36 24
4 Liti Li 3 3 4 10 7
V. Dặn dò : - Học bài cũ theo SGK
- làm bài tập: 4. 5. 6. 7.8 tr20 SGK
- Bài tập SBT: 5.4 , 5.5 , 5.6,
- chuẩn bị bài mới “Đơn chất và hợp chất “
Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
GV: Lê Văn Hoàng - THCS Lao Bảo

×