Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 20. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.59 KB, 14 trang )

? Nêu yêu cầu tìm hiểu đề và lập ý
cho bài văn nghị luận?

cầu tìm hiểu đề là xác định đúng: vấn đề, phạ
chất của bài nghị luận.
ý bao gồm: xác định luận điểm (luận điểm chín
điểm phụ), tìm luận cứ và cách lập luận cho bài v


Tiết 83

Bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận
* Vớ d:
- Văn bản :Tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta
(Hồ Chí Minh)


(1)
IDân ta có một lòng

nồng nàn yêu nớc
(1)

(2)
truyền
thống
quý báu



(3)
mỗi khi Tổ
quốc bị xâm
lăng... lũ cớp n
ớc

Lịch sử ta đã
Bà Trng
chúng ta phải
Bà Triệu...
(2) có
ghi
nhiều cuộc
nhớ...
kháng
II
chiến vĩ đại...
Đồng bào ta
- từ ...
đều giống
ngày
đến...
(3)
nhau nơi lòng
nay cũng rất
- từ ...
yêu nớc
xứng
đến...

đáng
- từ
...
giải
thích,
tuyên truyền, tổ chức,
Bổn
phận
của
III
đến...
lãnh
đạo,
(4) chúng ta...
làm cho tinh thần yêu nớc... kháng


Nhận xét:
- Văn bản gồm 3 phần: P1: đoạn 1
P2: đoạn 2 và đoạn
3
P3: đoạn 4.
- Các câu văn thể hiện luận điểm trong văn
bản:
+ Đoạn 1: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc.
+ Đoạn 2: Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
dân ta.
+ Đoạn 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trớc.

+ Đoạn 4: Bổn phận của chúng ta...


Dân ta có một
lòng
nồng nàn yêu
nớc
Lịch sử ta đã

nhiều cuộc
kháng
chiến vĩ đại...
Đồng bào ta
ngày
nay cũng rất
xứng
đáng
Bổn phận của
chúng ta...

Luận điểm xuất phát
Mở bài

Luận điểm phụ
Thân bài

Luận điểm ph
Thân bài

Luận điểm kết luận

Kết bài


Cách sắp xếp, trình bày các luận điểm, luận cứ:
Mối quan hệ hàng ngang:
Hàng ngang thứ 1 lập luận theo quan hệ nhân quả:
Lòng yêu nớc
Truyền thống Sức mạnh
Hàng ngang thứ 2 lập luận theo quan hệ nhân quả:

Lịch sử
Bà Trng
Chúng ta phải
đã chứng
Bà Triệu
ghi nhớ
tỏ...thứ 3 lập luận theo quan hệ tổng - phân - hợp:
Hàng ngang
Đa ra
Dùng dẫn
nhận định
chứng
minh
+ Hàng ngang thứ 4 lập
luận theo
quan hệ suy luận tơng đồng:
Suy ra bổn
Từ truyền
phận
thống

của chúng ta

Kết
luận


quan hệ theo hàng dọc đợc tác giả trình bày và dẫn dắt nh th
ng dọc có kết cấu là những suy luận tơng đồng theo thời gi

Lòng yêu
nớc

Luận điểm xuất phát

Trong
quá khứ

Luận điểm phụ

Thời
hiện
tại

Luận điểm phụ

Bổn
phận

Luận điểm kết
luận


Có thể
lập luận
theo
nhiều
phơng
pháp
lập luận
khác
nhau:
Suy lun
nhân
quả,
tổng
phân
hợp, suy


3. Ghi nhớ
(sgk-T31)
- Bố cục của bài văn
nghị luận:
+ Mở bài: Nêu vấn đề có ý
nghĩa đối
với đời sống xã hội - luận điểm
xuất phát.
+ Thân bài: Trình bày nội dung
chủ yếu của bài bằng nhiều luận
điểm phụ.
+ Kết bài: Nêu kết luận nhằm

khẳng định t tởng, thái độ,
quan điểm của bài.
- Phơng pháp lập luận: suy luận


Bài tập
nhanh
Lập luận trong bài văn
nghị luận là cách đa
ra những luận cứ để
dẫn ngời đọc, ngời
nghe đến kết luận hay
quan điểm mà ngời
viết hớng tới là đúng
hay sai ?
A. Đúng

B. Sai


Văn bản:

Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn

(Theo Xuân Yên)
ở đời có nhiều ngời đi học, nhng ít ai biết học cho thành
tài.
Danh họa I-ta-li-a Lê-ô-na đơ Vanh-xi (1452-1519) thời còn
bé, cha thấy có năng khiếu hội hoạ, mới cho theo học danh hoạ
Vê-rô-ki-ô. Đơ Vanh-xi thì muốn học cho nhanh, nhng cách dạy

của Vê-rô-ki- o rất đặc biệt. Ông bắt cậu bé học vẽ trứng gà
mấy chục ngày liền, làm cậu ta phát chán. Lúc bấy giờ thầy
mới nói: Em nên biết rằng trong một nghìn cái trứng, không
bao giờ có hai cái có hình dáng hoàn toàn giống nhau! Cho dù
là một cái trứng, chỉ cần ta thay đổi góc nhìn nó lại hiện ra
một hình dáng khác. Do vậy nếu không cố công luyện tập thì
không vẽ đúng đợc đâu!. Thầy Vê-rô-ki-ô còn nói, vẽ đi vẽ lại
cái trứng còn là cách luyện mắt cho tinh, luyện tay cho dẻo.
Khi nào mắt tinh tay dẻo thì mới vẽ đợc mọi thứ. Học theo
cách của thầy quả nhiên về sau Đơ Vanh-xi trở thành hoạ sĩ
lớn của thời Phục hng.
Câu chuyện vẽ trứng của Đơ Vanh-xi cho ngời ta thấy chỉ
ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì
mới có tiền đồ. Và cũng chỉ có những ông thầy lớn mới biết


II. Luyện tập:

Đọc văn bản Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn
và trả lời các câu hỏi.
? Bài văn nêu lên t tởng gì ?
a.Vấn đề, t tởng: Học cơ bản mới có thể thành tài.
? T tởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào ?
- T tởng ấy đợc thể hiện qua đoạn đầu (câu 1) và đoạn cuối
(câu cuối cùng). Đó là những câu mang luận điểm.
? Bài văn có bố cục mấy phần ? Hãy cho biết cách lập luận trong
bài ?
b. Bố cục: 3 phần
- Mở bài: Dùng lối lập luận đối chiếu so sánh để nêu luận
điểm: ít ai biết học cho thành tài.

-Thân bài: Kể lại một câu chuyện của Lê-ô-na đơ Vanh-xi học
vẽ. cách học cơ bản, sự dạy dỗ khoa học, sự kiên trì học tập.
- Kết bài: Lập luận theo lối nhân quả.
- Có chịu khó học tập các kiến thức cơ bản tốt nên mới có tiền
đồ
- Nhờ có những ngời thầy giỏi - có trò giỏi.


củng cố
? Nêu bố cục của bài văn nghị luận ?
? Bài văn nghị luận thờng lập luận nh thế
nào ?
- Bố cục của bài văn nghị luận:
+ Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối
với đời sống xã hội - luận điểm xuất
phát.
+ Thân bài: Trình bày nội dung chủ
yếu của bài bằng nhiều luận điểm
phụ.
Kết
bài:
Nêu
kết
luận nhằm khẳng
-+Ph
ơng
pháp
lập
luận:
địnhSuy

t tởng,
độ,quả,
quan
điểm
luậnthái
nhân
suy
luậncủa
t
bài. ơng đồng,...


hớng dẫn về nhà
1. Học bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm chắc nội dung bài
theo
học và
hoàn thành bài tập
2. Chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
về phơng
pháp lập luận trong văn
nghị luận
- Soạn bài: Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt





×