Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 20. Câu đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.1 KB, 19 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các câu sau, câu nào là câu
rút gọn?
a) Mùa xuân đến rồi!
b) Ngày mai, tôi đi chơi.
c) Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ


Có nên sử dụng câu rút gọn như
trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam
chần chừ không muốn lên.
- Thầy: Em có học bài không?
- Nam: Không.


Chửi. Kêu. Đấm. Đá.Thụi. Bịch. Cẳng
chân. Cẳng tay.
(Nguyễn Công Hoan)

Em có nhận xét gì về cấu
trúc của các câu trên ?


: CÂU ĐẶC BIỆT

Tiết 83


I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc
biệt?
a.Ví dụ:(sgk /27)

Xét ví dụ sau:

Ôi, em Thuỷ!
Tiếng kêu sửng sốt
của cô giáo làm em tôi
Là:câu đặc biệt
giật mình. Em tôi bước
vào lớp.

Câu in đỏ có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa
Vậy
thế
nào
chọn câu trả lời đúng?

câu
đặc
a. Đó làlàcâu
bình
thường có đủ chủ ngữ-vị ngữ.

biệtrút
? gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
b. Đó là câu
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.



Tìm câu đặc biệt trong các ví dụ
dưới đây ?
a. Mùa xuân. Mùa xuân đã về.
Câu đặc biệt

b. A hỏi B:
- A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì?
- B: Mùa xuân.
Câu rút gọn

Thảo luận:
Hãy so sánh câu đặc biệt
với câu rút gọn?


* Giống nhau: Có cấu tạo gồm một từ hoặc
một cụm từ.
* Khác
nhau:
Câu rút gọn
Câu đặc biệt
- Về bản chất, câu rút gọn -Câu đặc biệt không được
tạo ra theo ra theo mô
được tạo ra theo mô hình
hình chủ ngữ- vị ngữ.
chủ ngữ- vị ngữ.
-Từ hoặc cụm từ trong câu
- Dựa vào hoàn cảnh sử

đặc biệt làm trung tâm
dụng có thể xác định
cú pháp của câu. Không
thành phần rút gọn của
thể xác định từ hoặc
câu, qua đó có thể khôi
cụm từ đó làm thành
phục các thành phần bị
phần nào trong câu.
lược bỏ thành câu đầy
đủ .


Tiết 83:

CÂU ĐẶC BIỆT

I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
a.Ví dụ:(sgk/27)
b.Ghi nhớ:(sgk/28)
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)


Tác dụng
Câu
đặc biệt

Bộc

lộ cảm
xúc

Liệt kê, thông
báo về sự tồn
tại của sự
vật,hiệntượng

Xác định
thời gian,
nơi chốn

Gọi đáp

Một đêm mùa
xuân. Trên dòng
sông êm ả, cái đò
cũ của bác tài…
Đoàn người….
Tiếng reo. Tiếng
vỗ tay.

“ Trời ơi!”, cô
giáo tái mặt và
nước mắt giàn
giụa…
An gào lên:
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
- Sơn đã nhìn thấy chi.


Các câu
in đỏ bên
có tác
dụng gì
hãy đánh
dấu vào ô
thích
hợp?


Tiết 83:

CÂU ĐẶC BIỆT

I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)

Hãy nêu
tác dụng
của câu
đặc
biệt?


- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói
đến trong đoạn
Thường gặp trong văn miêu tả, kể

chuyện;như là bối cảnh cho những sự việc được trình
bày tiếp theo.Vd:Sài Gòn. Năm 1975.Quân ta tấn công.
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
. Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện;
thường có nhiều câu đặc biệt nối tiếp nhau.Vd: Gió. Mưa.
Não nùng.

-Bộc lộ cảm xúc

Bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình

đối với hiện thực.Thường dùng các thán từ.Vd:Trời ơi !
- Gọi đáp.
Người nói hướng tới người nghe,kêu gọi
sự chú ý của người nghe.Trong trường hợp này,thường
có: +Từ hô gọi: đại từ nhân xưng, tên riêng…


Tiết 83:

CÂU ĐẶC BIỆT

I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
b.Ghi nhớ(sgk/29)


Tiết 83:

I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập

CÂU ĐẶC BIỆT

Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng
cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng
chiến.”
- Không có câu đặc biệt.
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”.
- Không có câu rút gọn.


Tiết 83:
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập

CÂU ĐẶC BIỆT

Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
c - Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
- Không có câu rút gọn.
d. - Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !”;

“Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”


Tiết 83:
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập

CÂU ĐẶC BIỆT

Bài tập 1
Bài tập 2.Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi …
trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”

Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây…Bốn giây…Năm giây…
Xác định thời gian
Lâu quá!”.
Bộc lộ cảm xúc
.


Tiết 83:
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập

CÂU ĐẶC BIỆT


Bài tập 1,2:Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
c Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
Thông báo sự tồn tại của sự vật.
d- Câu đặc biệt:

“ Lá ơi !”

Gọi đáp.

- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”;
“Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”

Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những
từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.


Tiết 83:
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập

CÂU ĐẶC BIỆT

Bài tập 1,2.

Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương
em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Gợi ý:

- Hình thức:
+ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả .
+ Độ dài : 3 –> 5 câu
+ Có sử dụng một vài câu đặc biệt.
- Nội dung: Cảnh quê hương em.


CŨNG CỐ, DẶN DÒ:
- Thế nào là câu đặc biệt ?

- Câu đặc biệt có mấy tác dụng?
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Soạn bài: “Đề văn nghị luận và việc lập
ý cho bài văn nghị luận”.


XIN CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ CÙNG CÁC EM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×