Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.69 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ-KẾ TOÁN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN

Sinh viên thực hiện
Lớp
GVHD

: Lê Tiến Sĩ
: Kế Toán 33C
: TS. Đỗ Huyền Trang

Quy Nhơn, tháng 04 năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: Lê Tiến Sĩ
Lớp

: Kế Toán 33C

Tên đề tài

: Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài


chính đến hiệu quả, rủi ro của Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Quy Nhơn.
I. Nội Dung Nhận Xét:
1. Tình hình thực hiện: …………………………………………………...
2. Nội dung của báo cáo:…………………………………………………..
- Cơ sở số liệu:.....................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:..................................................
3. Hình thức của báo cáo:.........................................................................
- Hình thức trình bày:...........................................................................
- Kết cấu của báo cáo:..........................................................................
4. Những nhận xét khác:...........................................................................
Ii. Đánh Giá Cho Điểm:

Quy Nhơn, Ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

TS. Đỗ Huyền Trang


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên thực hiện:

Lê Tiến Sĩ

Lớp

:

Kế Toán 33C

Tên đề tài


:

Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc

tài chính đến hiệu quả, rủi ro của Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Quy Nhơn.
I. Nội Dung Nhận Xét:
1. Tình hình thực hiện: …………………………………………………...
2. Nội dung của báo cáo:…………………………………………………..
- Cơ sở số liệu:.....................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:..................................................
3. Hình thức của báo cáo:.........................................................................
- Hình thức trình bày:...........................................................................
- Kết cấu của báo cáo:..........................................................................
4. Những nhận xét khác:...........................................................................
Ii. Đánh Giá Cho Điểm:

Quy Nhơn, Ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU........................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...................................................................2
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài....................................................................2

6. Kết cấu của đề tài................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................3
1.1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN......................................................................3
1.2. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH, VAI TRÒ VÀ TÁC
DỤNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH................................4
1.2.1. Mục tiêu phân tích cấu trúc tài chính..........................................................4
1.2.2. Vai trò và tác dụng của việc phân tích cấu trúc tài chính...........................5
1.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH....................5
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH.....................................5
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản..............................................................................6
1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn.......................................................................6
1.4.2.1. Phân tích tính tự chủ về tài chính..............................................................7
1.4.2.2. Phân tích tính ổn định về tài chính............................................................8
1.4.3. Phân tích cân bằng tài chính.........................................................................9
1.4.3.1. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn......................................................10
1.4.3.2. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn...................................................10


1.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG
CỦA CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, RỦI RO CỦA
CÔNG TY..............................................................................................................12
1.5.1. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
kinh doanh.............................................................................................................12
1.5.1.1. Giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..........12
1.5.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh.............................................................................................................14
1.5.2. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính....16
1.5.2.1. Giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính................................16

1.5.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính....................................................................................................................... 17
1.5.3. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu đánh giá rủi ro.........19
1.5.3.1. Giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá rủi ro.....................................................19
1.5.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro..........................22
1.6 . CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP................................................................................................................. 24
1.6.1. Phương pháp so sánh...................................................................................24
1.6.2 Phương pháp loại trừ...................................................................................24
1.6.3 Phương pháp cân đối liên hệ........................................................................24
1.6.4 Phương pháp Dupont...................................................................................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CẤU TRÚC..................................26
TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH......................26
ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO CỦA..........................................................................26
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN.....................................26
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
KHOÁNG QUY NHƠN........................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..........................................................27
2.1.2.1. Chức năng.................................................................................................27


2.1.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................27
2.1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa............................................27
2.1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra..................................................................28
2.1.3.3 Vốn kinh doanh..........................................................................................28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty...28
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức quản lý.........................................................................28
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...................................................30

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty.......................................................32
2.1.5.1 Mô hình tổ chức kế toán............................................................................32
2.1.5.2. Bộ máy kế toán..........................................................................................32
2.1.5.3 Hình thức kế toán......................................................................................33
2.2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN...............................................................35
2.2.1. Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính tại Công ty..................................35
2.2.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản.........................................................................35
2.2.1.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn...................................................................43
2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài chính....................................................................51
2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của
Công ty...................................................................................................................54
2.2.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.............................................................................................................54
2.2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính.....59
2.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro của Công ty........61
2.2.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro tài chính..........61
2.2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro phá sản.............64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.......................68
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ, HẠN CHẾ RỦI
RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN......................68


3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY.........69
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN........................................................69
3.1.1. Điểm mạnh...................................................................................................69
3.1.2. Điểm yếu và nguyên nhân...........................................................................70
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU
QUẢ VÀ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN

71
3.2.1. Ảnh hưởng tích cực.....................................................................................71
3.2.2. Ảnh hưởng tiêu cực.....................................................................................72
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH HOẠT ĐỘNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN....................73
3.3.1. Các giải pháp cấp bách................................................................................73
3.3.1.1. Giải pháp 1: Giảm lượng tiền lưu thông trong doanh nghiệp...............73
3.3.1.2. Giải pháp 2: Giảm chi phí dự trữ hàng tồn kho bằng cách xác định
mức sản lượng đặt hàng tối ưu.............................................................................74
3.3.1.3. Giải pháp 3: Lựa chọn nguồn tài trợ cho doanh nghiệp thông qua chỉ
tiêu sinh lời kinh tế (RE).......................................................................................78
3.3.2 Một số giải pháp khác..................................................................................79
3.3.2.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện chính sách quản lý dự trữ hàng tồn kho.........79
3.3.2.2 Giải pháp 2: Hạ giá thành sản phẩm........................................................80
3.3.2.3 Giải pháp 3: Tăng cường biện pháp quản lý và đào tạo lao động..........80
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................83
PHỤ LỤC............................................................................................................... 84


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ ĐẦY ĐỦ

1


BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBTC

Cân bằng tài chính

3

CĐKT

Cân đối kế toán

4

CTTS, CTNV

Cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn

5

CTTC

Cấu trúc tài chính

6


DN

Doanh nghiệp

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

HTK

Hàng tồn kho

9

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

10

LNST

Lợi nhuận sau thuế

11


NPT

Nợ phải trả

12

NSNN

Ngân sách nhà nước

13

NVTT

Nguồn vốn tạm thời

14

NVTX

Nguồn vốn thường xuyên

15

NQR

Ngân quỹ ròng

16


NCVLĐR

Nhu cầu vốn lưu động ròng

17

TSNH, TSDH

Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19

VLĐ, VLĐR

Vốn lưu động, vốn lưu động ròng

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


 DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn
Sơ đồ 2.4: Sổ kế toán ghi theo hình thức chứng từ ghi sổ

30
33
34
36

 DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động tài sản

TRANG
36

Bảng 2.2:Bảng phân tích cấu trúc nguồn vốn

44

Bảng 2.3: Bảng phân tích tính tự chủ về tài chính

47


Bảng 2.4: Bảng phân tích tính ổn định về tài chính

50

Bảng 2.5: Bảng phân tích cân bằng tài chính

52

Bảng 2.6:Bảng ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến ROA

55

Bảng 2.7: Bảng ảnh hưởng của CTTC đến ROE

60

Bảng 2.8 : Bảng chỉ tiêu rủi to tài chính

62

Bảng 2.9: Ảnh hưởng của CTTC đến rủi ro tài chính

63

Bảng 2.10:Bảng các chỉ tiêu khả năng thanh toán

65

Bảng 3.1 Bảng thuyết minh lý do đưa ra giải pháp giảm chi phí dự trữ hàng tồn kho


74

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả trước và sau khi thực hiện giải pháp

78

Bảng 3.3: Bảng tính toán khả năng sinh lời kinh tế của tài sản (RE)

78


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tôi sinh ra giữa lòng Miền Trung, miền thùy dương, ruộng hoang nước mặn
đồng chua. Vâng khi nhắc đến Miền Trung người ta thường nghĩ ngay đến một vùng
đất khắc nghiệt và nghèo khó. Tuy nhiên, những năm gần đây kinh tế Bình Định nói
riêng và Miền Trung nói chung đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Kinh tế Việt Nam
cũng vậy, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã kéo theo sự thay đổi
sâu sắc trong các doanh nghiệp. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm ra phương
thức hoạt động mới, vạch ra những hướng đi tích cực và hiệu quả nhất.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững chắc trên thương trường
thì cần phải đổi mới, trong đó việc đổi mới cấu trúc, tìm hiểu mối quan hệ hữu cơ
giữa các yếu tố: cấu trúc tài chính, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính, rủi ro tài
chính, rủi ro phá sản…là điều mà nhà quản trị cần quan tâm và có sự phối hợp nhịp
nhàng nhằm mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp.
Với việc phân tích tác động qua lại giữa các yếu tố này nhà quản lý có cái
nhìn tổng quát hơn về hoạt động của doanh nghiệp mình, từ đó có cách điều chỉnh

cho phù hợp. Vì vậy, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì ảnh
hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả và rủi ro trở nên hết sức quan trọng. Nếu
không muốn nói là có ý nghĩa sống còn, quyết định thành công hay thất bại. Và đây
cũng là đề tài hết sức lý thú cho các nhà kinh tế, việc nghiên cứu về vấn đề này sẽ
rất có ý nghĩa là cơ sở, là nền tảng cho sự phát triển của từng doanh nghiệp nói
riêng cũng như toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Từ thực tế trên được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình chu đáo của giảng viên
TS. Đỗ Huyền Trang, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi của các
anh chị trong Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn nên em đã chọn đề tài
“Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả, rủi
ro của Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp
của mình.


2

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài này là đi vào nghiên cứu cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn
vốn và mối quan hệ giữa chúng sau đó đưa ra những lý luận cơ bản nhất về tác động
của cấu trúc tài chính đến hiệu quả và rủi ro của Công ty Cổ phần Nước Khoáng
Quy Nhơn từ đó đề xuất những giải pháp, những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro có thể mang lại cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả và rủi
ro của Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các báo cáo tài chính của Công ty như: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các bảng biểu kế toán…
trong ba năm 2011, 2012, 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
 Để phân tích ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả và rủi ro

của Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn em đã sử dụng nhiều phương pháp:
phương pháp quan sát, phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ…
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Đề tài này đã đưa ra những lý luận cơ bản nhất về cấu trúc tài chính cũng
như thông qua đó đã phân tích được ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả
và rủi ro tại Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn. Em hy vọng rằng nó sẽ
giúp cho ban lãnh đạo Công ty có cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng của Công ty
mình góp phần vào sự phát triển của Công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài này được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính, ảnh hưởng của cấu trúc tài
chính đến hiệu quả và rủi ro của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài
chính đến hiệu quả, rủi ro của Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính nhằm nâng cao
hiệu quả, hạn chế rủi ro tại Công ty Cổ phần Nước Khoáng Quy Nhơn.


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ, RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 Tài chính: Tài chính là một phạm trù kinh tế xã hội, phát sinh và tồn

tại với sự tồn tại của nhà nước và nền sản xuất hàng hóa. Khái niệm và quan điểm
tài chính cũng luôn thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, từng chế độ chính trị, do

vậy việc xem xét các quan điểm tài chính là rất cần thiết đối với chúng ta.
 Tài chính doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan
hệ tài chính biểu hiện quá trình “huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của
doanh nghiệp”.
 Cấu trúc tài chính: Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp được xem
xét trên nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa hẹp, cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu
tài sản và cơ cấu nguồn tài trợ tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cấu
trúc tài chính xem xét ở khía cạnh này chưa phản ánh được mối quan hệ giữa tình
hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do đó, cấu trúc tài
chính thường được các nhà quản lý xem xét theo nghĩa rộng, tức là xem xét giữa cơ
cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn, bởi vì cơ
cấu tài sản phản ánh tình hình sử dụng vốn, còn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn phản ánh chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 Hiệu quả hoạt động: Hiệu quả là chỉ tiêu phản ánh kết quả thu được
trong mối liên hệ với nguồn lực đã sử dụng (tài sản, nguồn vốn, lao động, chi
phí…). Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất.
 Rủi ro của doanh nghiệp : Rủi ro của doanh nghiệp được chia thành
hai loại:
Rủi ro kinh doanh: là sự rủi ro của các hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp chưa xem xét ảnh hưởng của các khoản nợ vay. Rủi ro kinh doanh là


4

các biến động trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp được đo lường bởi
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Rủi ro tài chính: là phần rủi ro mà các chủ sở hữu phải gánh chịu do doanh
nghiệp sử dụng các khoản nợ. Rủi ro tài chính là các biến động thêm của tỷ suất
sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận trên cổ phiếu do doanh nghiệp sử dụng

các khoản nợ vay.
Ý nghĩa:
Bản chất của hoạt động kinh doanh luôn mang tính mạo hiểm nên bất kỳ nhà
phân tích nào cũng quan tâm đến rủi ro của doanh nghiệp. Qua đó, phát hiện những
nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh, trong huy động vốn và công tác thanh
toán.
1.2. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH, VAI TRÒ VÀ TÁC
DỤNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu phân tích cấu trúc tài chính
Nhìn chung phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các
mục tiêu chủ yếu sau:
Một là, cung cấp những thông tin quan trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp,
nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và các nhà sử dụng tài chính khác trong việc đánh
giá khả năng chắc chắn của dòng tiền ra, vào, tình hình sử dụng hiệu quả vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hai là, cung cấp thông tin và nguồn vốn chủ sở hữu, các nguyên nhân làm
biến đổi nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Ba là, phân tích tình hình cấu trúc tài chính nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ
thông tin cần thiết và hữu ích cho các nhà đầu tư và những người sử dụng thông tin
tài chính khác, giúp họ đưa ra quyết định đúng đắn khi quyết định đầu tư hay cho
vay, …
Bốn là, phân tích cấu trúc tài chính giúp doanh nghiệp thấy rõ những mặt
mạnh, mặt tồn tại, nguyên nhân và đề ra các giải pháp hữu hiệu khắc phục hoặc phát
huy những thành tích đã đạt được.


5

1.2.2. Vai trò và tác dụng của việc phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn

và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Qua đó, giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài sản, biết được
nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Những
thông tin này sẽ là căn cứ quan trọng để các nhà quản lý ra các quyết định điều
chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn của mình, bảo đảm cho doanh nghiệp có
một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh được những rủi ro trong kinh
doanh. Đồng thời, nội dung phân tích này còn góp phần củng cố cho các nhận định
đã rút ra khi đánh giá khái quát tình hình tài chính.
1.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một lượng vốn nhất định. Doanh nghiệp phải có nhiệm vụ tổ chức huy động các loại
vốn cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời tiến hành phân phối, quản
lý và sử dụng một cách có hiệu quả nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính
sách quản lý kinh tế tài chính và kỷ luật thanh toán của Nhà Nước. Việc thường
xuyên tiến hành phân tích cấu trúc tài chính giúp cho người sử dụng thông tin nắm
bắt được thực trạng tài chính, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hữu hiệu và ra
các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng quản lý kinh doanh và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát
nhất những thông tin về tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay
không khả quan. Kết quả phân tích này cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực
chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đoán trước được khả năng
phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, trên cơ sở đó có những giải pháp hữu
hiệu để quản lý doanh nghiệp có một vị thế ngày càng cao trên thị trường. Phân tích
cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp gồm các nội dung sau:


6


1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài
sản của doanh nghiệp, tính hợp lí khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh. Hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc một phần vào công tác phân bổ
vốn: đầu tư loại tài sản nào, vào thời điểm nào là hợp lí, nên gia tăng hay cắt giảm
các khoản phải thu khách hàng khi tín dụng bán hàng có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ; dự trữ hàng tồn kho ở mức nào vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra kịp thời, vừa đáp ứng nhu cầu của thị trường nhưng vẫn giảm thấp chi
phí tồn kho; vốn nhàn rỗi có nên sử dụng đầu tư ra bên ngoài không? Hàng loạt các
vấn đề trên liên quan đến công tác sử dụng vốn ở doanh nghiệp. Nguyên tắc chung
khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thể hiện qua công thức sau:
Tỷ trọng của bộ phận tài
sản i

=

Giá trị bộ phận tài sản i
Tổng số tài sản

x

100

Bộ phận tài sản i trong công thức trên là những tài sản có cùng chung một
đặc trưng kinh tế nào đó như: khoản phải thu, đầu tư tài chính, hàng tồn kho..; có
thể là những khoản mục tài sản được phản ánh trên bảng CĐKT. Tổng tài sản là số
tổng cộng phần tài sản trên BCĐKT.
Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản cũng như từng loại
tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, tiền và các khoản tương đương tiền, các

khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản
ngắn hạn khác, các khoản phải thu dài hạn…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các
nhà phân tích còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu
hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc
phân bổ.
1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Việc huy
động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự
an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro


7

của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn
vốn được xác định như sau :
Tỷ trọng của từng bộ phận
nguồn vốn chiếm trong tổng
số nguồn vốn

=

Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
Tổng nguồn vốn

x 100

Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ
cấu tài sản. Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như
từng loại nguồn vốn (vốn chủ sở hữu, nợ phải trả) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc,
các nhà phân tích còn phải phân tích tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng

số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lí và
an ninh tài chính của doanh nghiệp trong việc huy động vốn và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
=> Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn, chúng ta sẽ nắm được trị số và sự
biến động của chỉ tiêu như: hệ số tự tài trợ, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu, hệ số nợ
so với tổng nguồn vốn, tỷ suất nguồn vốn thường xuyên và tỷ suất nguồn vốn tạm
thời.
1.4.2.1. Phân tích tính tự chủ về tài chính
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản gồm hai bộ phận lớn: nguồn vốn vay
nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau
về trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn vay nợ (còn gọi là nợ
phải trả), doanh nghiệp phải cam kết thanh toán với các chủ nợ số nợ gốc và các
khoản chi phí sử dụng vốn (nếu có) theo thời hạn đã quy định. Khi doanh nghiệp bị
giải thể, phải thanh toán từ tài sản thanh lí. Ngược lại, doanh nghiệp không phải
cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là chủ sở hữu. Sự tự chủ về
tài chính thể hiện ở sự tăng lên về tỷ trọng của nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
(vốn chủ sở hữu), do đó có thể đánh giá qua các chỉ tiêu:


8

-Tỷ suất tự tài trợ :
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Tỷ suất tự tài trợ =
(hệ số tài trợ)

x


100

-Tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ (hệ số nợ)

=

Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

x

100

Nếu tỷ suất tự tài trợ tăng lên thì tương ứng tỷ suất nợ sẽ giảm, điều này có
nghĩa là sự tự chủ về tài chính của doanh nghiệp tăng lên, hay nói cách khác sự phụ
thuộc về tài chính (sự phụ thuộc về nguồn tài trợ) vào bên ngoài (các chủ nợ) giảm
xuống và ngược lại.
Sự tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng thấp thì khả năng tiếp nhận các
khoản vay, nợ càng khó nếu doanh nghiệp không thanh toán các khoản vay nợ kịp
thời hoặc hiệu quả hoạt động kém. Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng chỉ tiêu
sau để đánh giá tính tự chủ về tài chính:
-Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu
(đòn bẩy tài chính)

=

Tổng nợ phải trả
Tổng vốn chủ sở hữu


x

100

Nếu chỉ tiêu này tăng thì có nghĩa là: sự tự chủ về tài chính (sự tự chủ về
nguồn tài trợ) của doanh nghiệp giảm xuống, hay nói cách khác sự phụ thuộc về tài
chính (phụ thuộc về nguồn tài trợ) vào bên ngoài (các chủ nợ) tăng lên và ngược lại.
Tỷ suất này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu có thể tài trợ cho bao
nhiêu đồng nợ phải trả. Qua đó chúng ta có thể đánh giá được mức độ mạo hiểm
của doanh nghiệp trong kinh doanh và dự báo về khả năng rủi ro mà doanh nghiệp
có thể gặp phải.
1.4.2.2. Phân tích tính ổn định về tài chính
 Phân tích tính tự chủ về tài chính đã thể hiện mối quan hệ giữa vốn chủ sở
hữu và vốn vay nợ. Tuy nhiên, trong công tác quản trị tài chính, mỗi nguồn vốn đều
có liên quan đến thời hạn sử dụng và chi phí sử dụng vốn. Sự ổn định về nguồn tài
trợ cần được quan tâm khi đánh giá cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Những
nguồn vốn được gọi là có tính ổn định cao là những nguồn vốn doanh nghiệp được


9

sử dụng trong thời gian dài mà không chịu áp lực thanh toán trong ngắn hạn, những
nguồn vốn có tính chất này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn, còn nợ ngắn hạn
là nguồn vốn không ổn định. (Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời).
NVTX = Vốn CSH + Nợ dài hạn
NVTT = Nợ ngắn hạn
Sự ổn định về tài chính được đánh giá qua sự thay đổi tỷ trọng NVTX trong
tổng NV, do đó có thể đánh giá qua các chỉ tiêu:
-Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên:

Tỷ suất NVTX

Nguồn vốn thường xuyên

=

Tổng nguồn vốn

x

100

-Tỷ suất nguồn vốn tạm thời:
Nguồn vốn tạm thời
x
100
Tổng nguồn vốn
Nếu tỷ suất NVTX tăng thì tương ứng tỷ suất NVTT sẽ giảm, điều này có
Tỷ suất NVTT

=

nghĩa là sự ổn định về tài chính (sự ổn định về nguồn tài trợ) của doanh nghiệp tăng
lên, áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp thấp và ngược lại. Ngoài ra chúng ta
cũng có thể sử dụng chỉ tiêu sau:
-Tỷ suất NVTX trên NVTT:
Nguồn vốn tạm thời
Tỷ suất NVTX trên NVTT

=


Nguồn vốn thường xuyên

x

100

Nếu chỉ tiêu này tăng thì có nghĩa là sự ổn định về tài chính (sự ổn định về
nguồn tài trợ) của doanh nghiệp giảm xuống và ngược lại. Để đánh giá chính xác
hơn cấu trúc nguồn vốn cần xem xét mối quan hệ giữa tính tự chủ với tính ổn định
về tài chính qua tỷ suất vốn CSH trên NVTX.
Tỷ suất vốn CSH trên
NVTX

=

Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn thường xuyên

x

100

1.4.3. Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính là một nội dung trong công tác quản trị tài chính doanh
nghiệp nhằm đảm bảo một sự cân đối giữa các yếu tố của nguồn tài trợ với các yếu
tố của tài sản.


10


1.4.3.1. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và
nguồn tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là vốn lưu
động ròng (VLĐR). VLĐR có thể tính theo 1 trong 2 công thức sau:
VLĐR = NVTX - TSDH
Hoặc
VLĐR = TSNH – NVTT
*Các trường hợp cân bằng tài chính dài hạn:
+ Trường hợp 1: VLĐR >0  Doanh nghiệp đạt được cân bằng tài chính dài
hạn. Nghĩa là, TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn thường xuyên (nguồn
vốn ổn định) và một phần NVTX còn lại được dùng tài trợ cho TSNH, hay nói cách
khác giá trị tài sản ngắn hạn đủ để thanh toán các khoản vay và nợ ngắn hạn
(NVTT) và một phần vay và nợ dài hạn. Như vậy, áp lực thanh toán ngắn hạn đối
với doanh nghiệp là không cao. Tuy nhiên, nếu NVTX quá lớn sẽ không an toàn đối
với doanh nghiệp vì chi phí sử dụng vốn cao. Trường hợp này gọi là cân bằng tài
chính dài hạn bền vững.
+ Trường hợp 2: VLĐR = 0  Doanh nghiệp đạt được cân bằng tài chính dài
hạn, tuy nhiên độ an toàn chưa cao có nguy cơ mất cân bằng. Trường hợp này gọi
là cân bằng tài chính dài hạn kém bền vững.
+ Trường hợp 3: VLĐR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến cân bằng tài chính dài hạn:
Khả năng tiếp nhận vốn trung và dài hạn tăng, giảm vốn chủ sở hữu, đầu tư
thanh lý TSCĐ, chính sách khấu hao TSCĐ…
1.4.3.2. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu phân tích:
Nhu cầu trong 1 kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tăng giá trị HTK,
tăng giá trị khoản phải thu khách hàng NH, tuy nhiên nhu cầu này đã được đáp ứng
một phần bằng các khoản nợ doanh nghiệp đi chiếm dụng NH. Nhu cầu này được
gọi là nhu cầu vốn lưu động ròng (NCVLĐR) được tính như sau:



11

NCVLĐR = HTK + phải thu khách hàng NH - nợ phải trả người bán NH
Một cách tổng quát:
NCVLĐR

=

HTK + giá trị khoản phải thu ngắn hạn - nợ

ngắn hạn (không kể vay NH )
Chỉ tiêu NCVLĐR thể hiện nhu cầu tài trợ ngắn hạn khi phân tích cần
phân tích mối quan hệ giữa VLĐR với NCVLĐR phần còn lại sẽ được dùng để
tài trợ gọi là ngân quỹ ròng (NQR), được tính như sau:
NQR=VLĐR – NCVLĐR
NQR là chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn hạn (cân bằng tài
chính ngắn hạn thể hiện quan hệ giữa nhu cầu vốn luân chuyển thuần và nguồn tài
trợ NCVLĐR).
*Các trường hợp cân bằng tài chính ngắn hạn:
+Trường hợp 1: NQR > 0  Doanh nghiệp đạt được cân bằng tài chính ngắn
hạn, nghĩa là VLĐR đủ để tài trợ cho NCVLĐR nên doanh nghiệp không phải vay
ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt về NCVLĐR Doanh nghiệp không gặp tình trạng
khó khăn về thanh toán trong ngắn hạn và có thể dùng vốn nhàn rỗi để đầu tư vào
chứng khoán ngắn hạn nhằm mục đích kiếm lời. Trường hợp này được gọi là cân
bằng tài chính ngắn hạn bền vững (an toàn).
+Trường hợp 2: NQR = 0 Doanh nghiệp đạt được cân bằng tài chính ngắn
hạn nhưng độ an toàn chưa cao có nguy cơ mất cân bằng. Trong trường hợp này
VLĐR chỉ vừa đủ tài trợ cho NCVLĐR. Trường hợp này được gọi là cân bằng tài

chính ngắn hạn kém bền vững.
+Trường hợp 3: NQR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn.
Trong trường hợp này, VLĐR không đủ tài trợ NCVLĐR, do đó doanh nghiệp phải
vay ngắn hạn để tài trợ áp lực thanh toán nợ ngắn hạn tăng và chi phí lãi vay cũng
tăng.
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cân bằng tài chính ngắn hạn: cân bằng tài chính dài
hạn, công tác quản lý HTK, công tác quản lý và thu hồi nợ phải thu, khả năng tận
dụng nợ phải trả.


12

1.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG
CỦA CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, RỦI RO
CỦA CÔNG TY
Để đạt được những kết quả mong muốn, thì việc đưa ra các chính sách thay
đổi về cấu trúc tài chính là rất quan trọng bởi các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp chịu sự tác động không nhỏ từ cấu trúc tài chính. Như vậy,
ta sẽ cùng đi phân tích hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được qua 3 năm
để có cái nhìn cụ thể hơn về tác động của CTTC.
Nâng cao hiệu quả hoạt động là một trong những giải pháp cực kỳ quan
trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền
vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích
tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Mặc
khác hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường.
1.5.1. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
kinh doanh
1.5.1.1. Giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
a. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh cá biệt

*Hiệu suất sử dụng tài sản (số vòng quay của tài sản)
Doanh thu thuần
HTS

=



TS bình quân

*Hiệu suất sử dụng TSDH
Doanh thu thuần
HTSDH

=
Giá trị còn lại của TSDH bình quân

*Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Doanh thu thuần
Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân
*Hiệu suất sử dụng TSNH (hiệu suất sử dụng vốn lưu động)
HTSCĐ

=

Để đánh giá tốc độ luân chuyển TSNH (VLĐ) cần tính toán và so sánh các chỉ tiêu :
Số vòng quay TSNH(VLĐ)
HTSNH(VLĐ)

Doanh thu thuần

=

Giá trị TSNH(VLĐ) bình quân


13

Đơn vị tính vòng/kỳ(lần)
Số ngày 1 vòng
quayTSNH(VLĐ)
HTSNH(VLĐ)

Doanh thu thuần
=

Giá trị TSNH(VLĐ) bình quân

Nếu sử dụng hiệu quả TSNH (VLĐ) thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được
TSNH (VLĐ), ngược lại sẽ bị lãng phí, số tiết kiệm hoặc lãng phí được xác định
như sau:
Giá trị TSNH(VLĐ)

Doanh thu thuần1 * (NTSNH1 –NTSNH0 )
Giá trị TSNH(VLĐ) bình quân
tiết kiệm hoặc lãng phí
(Nếu tiết kiệm thì con số tính ra là số âm, lãng phí thì con số tính ra là số dương).
=

*Hiệu suất sử dụng hàng tồn kho:
Số vòng quay HTK


=

HHTK

Doanh thu thuần (hoặc GVHB)
Giá trị HTK bình quân
Đơn vị tính ngày/kỳ (lần)

360
Số ngày 1 vòng quay HTK
=
NHTK
HHTK
Đơn vị tính là ngày/vòng
b. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
*Khả năng sinh lời từ doanh thu:
ROS

=

LNTT(LNST)
Doanh thu thuần

x

100

Trong đó: ROS là sức sinh lời của doanh thu
LNTT (LNST): Lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận sau thuế).

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thuần doanh
nghiệp thu được thì có bao nhiêu đồng LNTT hoặc LNST. Qua chỉ tiêu này có thể
đánh giá công tác tiêu thụ, công tác quản lí và sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
*Khả năng sinh lời từ tài sản:
ROA
Trong

=

LNTT(LNST)
Tổng tài sản bình quân

x

100

ROA : Sức sinh lời từ TS (khả năng sinh lời từ TS, doanh lợi TS )

đó:


14

Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng TS bình quân dùng vào hoạt động của doanh
nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng LNTT hoặc LNST. Có thể xây dựng phương
trình Dupont thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến ROA như sau:
DTT
ROA =




LNTT(LNST)
X

TS bình
quân

DTT

=

HT
S

x

ROS

Tuy nhiên, ROA là chỉ tiêu chịu ảnh hưởng của cấu trúc nguồn vốn, do đó để
xác định hiệu quả kinh doanh trong điều kiện giả định doanh nghiệp không đi vay
(loại trừ ảnh hưởng của cấu trúc nguồn vốn) có thể sử dụng chỉ tiêu sau:
RE(BEPR)

=

EBIT

X 100
TS bình quân
Trong đó: RE (BEPR): Sức sinh lời kinh tế của TS (khả năng sinh lời kinh tế




= sức sinh lời căn bản). Chỉ tiêu này thường được so sánh với lãi suất vay ngân
hàng để quyết định nên đi vay hay sử dụng vốn tự có để đầu tư.
• Nếu RE > lãi suất vay ngân hàng thì quyết định đi vay nên thực hiện.
Nếu RE < lãi suất vay ngân hàng thì doanh nghiệp càng vay càng nguy hiểm.
1.5.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh
a. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả kinh doanh cá biệt
Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có những cấu trúc
tài chính hợp lý khác nhau. Nếu là một doanh nghiệp sản xuất thì tỷ trọng khoản
mục tài sản cố định sẽ cao, còn nếu là doanh nghiệp thương mại thì khoản mục này
lại thấp mà thay vào đó khoản mục hàng tồn kho hay tiền sẽ chiếm tỷ trọng lớn. Với
một cấu trúc tài chính tốt nhất thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ở mức
cao. Trong cấu trúc tài sản thì vấn đề đặt ra là tính hợp lý trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp đầu tư, huy động và sử dụng vốn hợp lí nghĩa
là doanh nghiệp đó đã xây dựng được cho mình một cấu trúc tài sản cân đối.
Thay đổi TSNH của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng gián tiếp đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn tăng lượng tiền trong doanh nghiệp sẽ giúp cho


15

khả năng thanh toán nhanh bằng tiền tăng lên, điều đó sẽ giúp doanh nghiệp có thể
thanh toán các khoản nợ đến hạn một cách dễ dàng và tránh rủi ro cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên việc tăng lượng tiền đó sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn
dẫn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm xuống.
*Hiệu suất sử dụng tài sản (số vòng quay của tài sản): Khi giá trị tổng tài sản
tăng lên thì số vòng quay của tài sản sẽ giảm xuống hay nói cách khác hiệu suất sử

dụng tài sản tỷ lệ với giá trị tài sản. Giá trị tài sản càng tăng thì hiệu suất sử dụng tài
sản càng giảm và khi đó hiệu quả hoạt động kinh doanh càng giảm.
*Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị nguyên giá
bình quân TSCĐ đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của TSCĐ càng
lớn, hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tăng khi đó hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
*Hiệu suất sử dụng HTK (Số vòng quay của HTK): Cũng giống như các chỉ
tiêu trên. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng HTK cho biết một đơn vị HTK đem lại mấy
đồng đơn vị doanh thu thuần. Nếu H HTK tăng tương ứng số ngày một vòng quay
hàng tồn kho giảm, có nghĩa là tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho càng nhanh.
Do đó có thể khẳng định công tác quản lý HTK tốt, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển đồng thời nó sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


16

b. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả kinh doanh của Công ty được
thể hiện qua phương trình Dupont:
ROA = HTS x ROS (*)
ROA là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là tăng hay giảm. Nó chịu sự ảnh hưởng của hai nhân
tố đó là hiệu suất sử dụng tài sản và doanh lợi doanh thu.
+ Nếu doanh nghiệp đầu tư vào tài sản một cách có hiệu quả hay nói cách
khác là doanh nghiệp biết sử dụng một cách tốt nhất nguồn lực đầu vào của mình để
sinh lời thì chắc chắn rằng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ không ngừng tăng lên, đồng
nghĩa với nó là làm cho hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên. Đây
là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và có sự tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, vì vậy việc cân đối cấu trúc tài chính sao cho hợp lý nhất luôn là vấn
đề hàng đầu được các nhà quản lý quan tâm nhằm hướng cho doanh nghiệp sự phát

triển vững chắc nhất.
+ Ngược lại nếu việc đầu tư tài sản vào sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp kém hiệu quả, hay doanh nghiệp đã không sử dụng một cách tốt nhất và tiết
kiệm nguồn lực đầu vào đã đầu tư làm cho hiệu suất sử dụng chúng ngày càng giảm
sút thì sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, làm giảm
hiệu suất và khả năng sinh lời từ tài sản gây nên tình trạng xấu mà doanh nghiệp
phải đối mặt.
1.5.2. Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
1.5.2.1. Giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
Có nhiều chỉ tiêu phân tích, trong đó các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu (đặc biệt là ROE) là quan trọng và tổng quát nhất để đánh giá được
hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.


×