Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Thực trạng và định hướng của công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1 trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.9 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần xây dựng số
1 - doanh nghiệp hạng 1 trực thuộc tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu
và xây dựng Việt Nam (VINACONEX JSC) – đã thi cơng nhiều cơng trình
ở mọi quy mô trên các lĩnh vực của ngành xây dựng, nhiều cơng trình sản
phẩm đạt chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương
vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hang
đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định vị thế của mình trên
thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao về
năng lực tổ chức thi cơng cơng trình.
Với mục tiêu "Phát triển bền vững” Công ty Cổ phần xây dựng số 1 đã
thực hiện chủ trương sở hữu đa ngành nghề; trong đó xác định xây dựng
dân dụng và cơng nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triểu đô thị, bất
động sản là chủ chốt cho sự tăng trưởng ; sản xuất công nghiệp là tiền đề
cho sự phát triển bền vững.
Với đội ngũ trên 1000 cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật tay nghề cao,
giàu kinh nghiệm, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật những kiến thức
mới nhất về kỹ thuật và quản lý cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại,
với sự đoàn kết, nỗ lực phấn đấu của toàn thể CBCNV và sự hỗ trợ đắc lực
của Tổng cơng ty VINACONEX, sự hợp tác có hiệu quả giữa các đơn vị
thành viên trong Tổng công ty, Công ty cổ phần xây dựng số 1 nhất định sẽ
mang lại cho Khách hàng sự hài lịng nhất với các cơng trình chất lượng
cao nhất và thời gian thi cơng đảm bảo tiến độ.
Sau một thời gian thực tập tại phòng kĩ thuật thi công – Công ty cổ
phân xây dựng Vinaconex 1, em xin giới thiệu một cách tổng quát về công
ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 4 phấn chính:
I - Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty
Nguyễn Thọ Tài



1

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
II - Thực trạng và định hướng trong thời gian tới của công ty
III - Tìm hiểu và mơ tả một nghiệp vụ lien quan đến chuyên ngành
đào tạo
IV - Dự kiến hai đề tài nghiên cứu
Sau đây em xin đi vào trình bày chi tiết từng phần, em xin chân thành
cảm ơn thầy giáo đã tận tình hướng dẫn em và em cũng xin cảm ơn các cơ
chú, anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ em.

Nguyễn Thọ Tài

2

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

I - Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty cổ
phần xây dựng Vinaconex 1
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1. Giai đoạn trước năm 1995
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex-1) là doanh nghiệp Loại I
thành viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam –

Vinaconex, có trụ sở đóng tại nhà D9 Đường Khuất Duy Tiến - Phường
Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Số điện thoại: 048543813 / 8543206. Fax: 04-8541679. Email :
Công ty đựơc thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây
dựng Mộc Châu trực thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng tồn bộ khu
cơng nghiệp Mộc Châu - tỉnh Sơn La.
Từ năm 1977 đến 1981 được đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực
thuộc Bộ xây dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai – Hà Sơn Bình có nhiệm vụ
xây dựng Nhà máy bê tông Xuân Mai và tham gia xây dựng Nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình.
Cuối năm 1981 Cơng ty được Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà
nội đựơc và được Nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà ở lắp ghép
tấm lớn Thanh Xuân - Hà Nội.
Năm 1984 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký Quyết định số 196/CT
đổi tên Công ty xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số
1 trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho nhân
dân Thủ đô.
Năm 1993 Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số 1 được Bộ xây dựng
cho phép đổi tên thành Liên hợp xây dựng số 1 trực thuộc Bộ xây dựng với
nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp.

Nguyễn Thọ Tài

3

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2. Giai đoạn từ năm 1995 đến nay
Ngày 15/4/1995 Bộ xây dựng ra quyết định sáp nhập Liên hợp xây

dựng số 1 vào Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt nam Vinaconex và từ đó mang tên mới là: cơng ty xây dựng số 1 - Vinaconco 1.
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước ngày
29/8/2003 Bộ Xây Dựng ra quyết định số 1173/QĐ - BXD về việc chuyển
đổi doanh nghiệp Nhà nước Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công
ty XNK xây dựng Việt nam thành Công ty cổ phần và mang tên mới là:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX-1)
VIETNAM CONSTRUTION JOINT STOCK COMPANY N01

Công ty cổ phần xây dựng số 1 (VINACONEX1) là công ty cổ phần
có vốn góp của nhà nước chi phối (51%); do đó Tổng cơng ty XNKXD
Việt Nam làm đại diện, Công ty cổ phần xây dựng số 1 là thành viên Tổng
công ty XNK xây dựng Việt nam (VINACONEX JSC).

2. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty
2.1.

Tổ chức bộ máy của công ty

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘCVÀ ĐỊA CHỈ, ĐIỆN
THOẠI LIÊN HỆ
Địa chỉ Trụ sở chính: Nhà D9, Phường Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh
Xuân,
thành phố Hà Nội. Fax: 04.8541679

E-Mail:

CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG

Phịng Kỹ thuật Thi cơng


: 04-8543205

Phịng Thiết bị & Vật tư

: 04-5542733

Phòng Kinh tế - Thị trường

: 04-8543206

Phòng Đầu tư

: 04-8548360

Phịng Tài chính - Kế tốn

: 04-8542249

Phịng Tổ chức - Hành chính

: 04-8544057

Nguyễn Thọ Tài

4

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Đội xây dựng số 1

: 04-8545196

Đội xây dựng số 2

: 04-5532782

Đội xây dựng số 3

: 04-8541526

Đội xây dựng số 4

: 04-8543416

Đội xây dựng số 5

: 090342382

Đội xây dựng số 6

: 04-8545369

Đội xây dựng số 7

: 04-8542235


Đội xây dựng số 16

: 04-8541410

Đội xây dựng số 9

: 04-8542305

Đội xây dựng số 10

: 04-8541678

Đội xây dựng số 11

: 04-8541526

Đội xây dựng số 12

: 04-5541631

Đội điện nước

: 04-8543699

Đội xe máy & bê tông thương phẩm: 04-8542295
Các ban chủ nhiệm cơngtrình trực thuộc Cơng ty
CHI NHÁNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH:

Số 47 Điện Biên Phủ, phường ĐaKao, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh

Điện thoại: 84-8-9104833

Fax : 84-8-9104833

NHÀ MÁY GẠCH LÁT TERRAZZO:

Địa chỉ: Đường Khuất Duy Tiến - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 84-4-5533194 / 8544719

Fax:

84-4-

8541679
E-Mail:
KHÁCH SẠN ĐÁ NHẢY - QUẢNG BÌNH:

Địa chỉ: Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052.866041

Nguyễn Thọ Tài

5

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

ĐỐC CÔNG TY

P.GIÁM ĐỐC
CÔNG TY

P. KỸ
THUẬT
THI CÔNG

P.GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

P. KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG

CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ
MINH

P.GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

P.GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

P. THIẾT
BỊ VẬT TƯ


P. ĐẦU TƯ

P. TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN

P. TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

ĐỘI XÂY DỰNG 1

ĐỘI XÂY DỰNG 16

ĐỘI XÂY DỰNG 2

ĐỘI XÂY DỰNG 9

ĐỘI XÂY DỰNG 3
ĐỘI XÂY DỰNG 4
NHÀ MÁY
GẠCH LÁT
TERRAZZO
KHÁCH SẠN
ĐÁ NHẢY
QUẢNG BÌNH

Nguyễn Thọ Tài


ĐỘI XÂY DỰNG 5
ĐỘI XÂY DỰNG 6

ĐỘI XÂY DỰNG 10
ĐỘI XÂY DỰNG 11
ĐỘI XÂY DỰNG 12

ĐỘI XÂY DỰNG 7

ĐỘI ĐIỆN NƯỚC

ĐỘI XE MÁY & BÊ
TÔNG THƯƠNG
PHẨM

CÁC BAN CHỦ
NHIỆM CƠNG TRÌNH

6

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh (SXKD) chủ yếu của công ty
Từ khi thành lập đến nay, Công ty xây dựng số 1 chủ yếu thi công
xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp cho nên đối
tượng chính để phục vụ là những cơng trình mà Cơng ty thắng thầu, chính
vì vậy Cơng ty tập trung chủ yếu vào sản xuất bê tông thương phẩm. Đây là

loại bê tơng có chất lượng tốt giá lại phù hợp nên đáp ứng được nhu cầu
của phần lớn các nhà đầu tư. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ở Việt Nam
đã xuất hiện nhiều hãng bê tông thương phẩm như Việt - úc; Sunway, Thịnh
Liệt… Điều này làm cho sự cạnh tranh trên thị trường vật liệu xây dựng ở Việt
Nam diễn ra ngày càng gay gắt.
Xây dựng các cơng trình dân dụng cơng
nghiệp, hạ tầng, đường dây,trạm biến thế
điện, và xây dựng khác.
 Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện
bê tông. Sản xuất ống cấp

thoát

nước, phụ tùng, phụ kiện.
 Thiết kế kết cấu: đối với cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp;
 Thi công xây dựng cầu, đường;

 Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ cho thiết kế cơng
trình, lập dự án đầu tư.
 Kinh doanh nhà ở, khách sạn và vật liệu xây dựng

Nguyễn Thọ Tài

7

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khách sạn Gouman 

Tháp V-Tower, Thủ Lệ 

Tháp nước Cảng

Chùa Vẽ - HP



Tư vấn đầu tư, thực

hiện các dự án đầu tư xây
dựng, lập dự án, tư vấn đầu
thầu, tư vấn giám sát, quản lý
dự án.


Kinh doanh khách sạn

du lịch lữ hành.


Đại lý cho các hãng

trong và ngoài nước kinh
doanh các

mặt hàng phục vụ


Nhà máy nước giải khát CocaCola - Hà Tây 

 Thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc, nội ngoại thất; đối với cơng trình xây
dựng dân dụng, cơng nghiệp.
 Thiết kế hệ thống cấp thốt nước khu đơ thị và nơng thơn, xử lý nước
thải và nước sinh hoạt

Nguyễn Thọ Tài

8

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

II - Thực trạng và định hướng của công ty trong thời gian tới
1. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty
1.1. Khả năng tài chính
Tín dụng và hợp đồng
1- Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
Tên Ngân hàng

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi Nhánh Cầu Giấy

Địa chỉ

: 263 Cầu Giấy - Hà nội

Điện thoại


: 04.8330999

Fax

: 04.8335097

2- Tổng số tiền tín dụng: 70.000.000.000 đồng (Bảy mươi tỷ đồng Việt Nam)
1.2. Nhân lực sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của Cơng ty
SỐ
TT

TRÌNH ĐỘ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

1

Thạc sỹ

10

1.1%

Có hợp đồng lao động dài hạn.

2


Kỹ sư

247

26.0%

- nt -

3

Cử nhân

70

7.4%

- nt -

4

Cao đẳng, trung cấp

129

13.6%

- nt -

5


Công nhân kỹ thuật

439

46.3%

- nt -

6

Lao động phổ thông

54

5.7%

- nt -

Tổng số từ 1 đến 6

949

công nhân

Tổng CBCNV đang hợp đồng dài hạn với cơng ty tính đến tháng 8/2008 là
949 người.
1.3. Năng lực máy móc thiết bị của cơng ty
Với một khả năng tài chính khá hùng mạnh Cơng ty cổ phần xây dựng
số 1 – Vinaconex có một đội máy và thiết bị thi công đồng bộ chất lượng

cao. Có khả năng đáp ứng thi cơng các cơng trình lớn có yêu cầu về kĩ
thuật phức tạp. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình lãnh
đạo công ty đã từng bước thực hiện và chủ trương đổi mới trang thiết bị
phục vụ cho các dự án đầu tư và sản xuất thi công.
1.4. Kết quả sản xuất của mấy năm trước đây ( giai đoạn 2002- 2006)
Các chỉ tiêu cơ bản được thể hiện trong bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5

Nguyễn Thọ Tài

9

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002ng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002 tiêu chủ yếu năm 2002 yếu năm 2002u năm 2002m 2002
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

Kế hoạch năm 2002

tính

A
I- Giá trị SX & KD
II- Lao động và thu nhập
1- LĐ có đến 31/12/2002( cả HĐ)
Trong đó : - Do đơn vị quản lý
- LĐ khơng bố trí đợc
2- LĐ bổ sung BQ năm 2002

3- NSLĐ BQ 1 ngời / doanh thu
4- Thu nhập BQ 1 người 1 tháng
5- quỹ lương thực hiện theo đơn giá
III- Tổng doanh thu
Trong đó :
* Doanh thu xây lắp
* Doanh thu

B
Tr.đ

SXCN .VLXD
* Doanh thu KD XNK
* Doanh thu khác
IV - Lợi nhuận trước thuế
V- Các khoản phải nộp
Trong đó : - Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế XNK
VI - Tổng mức đã nộp Ngân sách
Trong đó : - Thuế GTGT

Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

Tr.đ
Tr.đ

Nguyễn Thọ Tài

Thực hiện

Đơn vị

1

người
người
người
người
Tr.đ
1000đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

10

Năm 2001
2

Tỷ lệ %

Năm 2002

3

So KH 2002

So 2001

165.000

152.194

213.266

4 =3/1
129,3

5 = 3/2
140,1

1.100
-

1.056

96,0

1.030
19.205
115.000

1.579

976
278
1.537
73,8
1.026
18.918
113.281

282
1.720
75,6
1.050
21.698
129.929

101,9
113,0
113,0

66,9
101,4
111,9
102,4
102,3
114,7
114,7

105.000

108.245


126.051

120,0

10.000

5.036

3.878

38,8

3.450
3.059
1.875

2.567
1.543
639

1.949
1.988
1.299

56,5
65,0

1.870
600


2.206
1.718

955
655

Lớp: Kế hoạch 47B

75,9
128,8

43,3
38,1


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thuế TNDN

- Thuế XNK

Nguyễn Thọ Tài

Tr.đ

500

488


Tr.đ

11

Lớp: Kế hoạch 47B

300


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002ng 1.2 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002 tiêu chủ yếu năm 2002 yếu năm 2002u năm 2002m 2003
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

ĐV

1
I- Giá trị SX & KD
II- Doanh thu
Trong đó chia ra:
* Doanh thu xây lắp
* Doanh thu SXCN .VLXD
* Doanh thu KD nhà, ĐT và hạ tầng KT
* Doanh thu khác
III- Thu hồi vốn
1- Tiền thực thu thuộc DT năm trớc
2- Tiền thực thu thuộc DT năm nay
IV- Lợi nhuận trước thuế
1- Lợi nhuận xây lắp
- Tỷ suất lợi nhuận XL / DT XL

2- Lợi nhuận SXCN, VLXD
- Tỷ suất lợi nhuận SCCN,VLXD/ DT
3- Lợi nhuận KD nhà , ĐT & hạ tầng KT
- Tỷ suất lợi nhuận/ DT KDN
4- Lợi nhuận SXKD khác
- Tỷ suất lợi nhuận KD khác/DTKD khác
V. Tỷ suất sinh lời
1- Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng doanh thu
2- Tỷ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu
3- Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản

Nguyễn Thọ Tài

2
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
%
Tr.đ
%
Tr.đ
%

Tr.đ
%
%
%
%

12

KH năm 2003
3

TH năm 2003
4

253.350
160.000

265.264
170.300

125.000
9.200
25.000
800
142.000
30.000
112.000
4.800
3.350


131.666
10.125
27.650
859
195.000
17.273
177.727
3.839
2.107
1,60
324
3,20
1.383
5,00
25
2,91

180
1.250
20
3%
38,36%

2,25%
34,32%

5=4/3
104,7
106,4
105,3

110,1
110,6
107,4
137,3
57,6
158,7
80,0
62,9
180,0
110,6
125,0
75,1
89,5

2,95

Lớp: Kế hoạch 47B

% TH/KH

KH 2004
6
290.000
190.000
130.000
14.000
45.000
1.000
207.000
32.000

175.000
4.822
2.080
1,60
462
3,30
2.250
5,00
30
3,00
2,54
43,84
3,0


Báo cáo thực tập tổng hợp

4- Tỷ suất cổ tức
VI- Khấu hao TSCĐ
- Ngun giá TSCĐ bình qn tính KH
- Tỷ lệ KH bình quân theo KH
- Mức khấu hao
VII. Nghĩa Vụ
1- Các khoản phải nộp NSNN
- Số phải nộp năm trước chuyển sang
- Số năm nay
2- Các khoản đã nộp NSNN
3- Nộp về Tổng cơng ty(phụ phí, cổ tức)
VIII. Tình hình cơng nợ
1- Các khoản phải thu đến thời điểm b/c

Trong đó : Dự kiến khó địi và khơng địi đợc
2- Các khoản phải trả
Trong đó : vay Ngân hàng
IX. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
1- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
2- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
X- Đầu t XDCB
1- Đầu tư phát triển nhà , đô thị
2- Đầu tư phát triển sản xuất
3- Đầu tư mở rộng sản xuất
4- Đầu tư chiều sâu thiết bị
XI. Lao động và tiền lương
1- Lao động sử dụng bình quân ( cả HĐ)
trong đó : LĐ do đơn vị quản lý

Nguyễn Thọ Tài

13

%

13,00

Tr.đ
%
Tr.đ

40.000
15%


35.673

-

Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

2.471
603
1.681
777

380,7
31,1
75,7
69,4

97.847

102,2
88,5
88,2

15,57%
6.000

Tr.đ
Tr.đ

Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

5.553

89,2
103,8
92,6

649
1.936
2.220
1.120
95.786
1.000
115.296
55.000

%
%

-

102.000
48.500
63,8
8,1

Tr.đ

Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
người
người

40.000
16%
6.400
-

2.761
4.575
1.700
1.430
105.000
115.000
65.000
63,9
6,7

50

41

82,0

74

1.510

10.400

750
4.100

49,7
39,4

1.100
14.000

1.882
1.119

1.961
902

104,2
80,6

2.054
1.094

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2- Thu nhập bình quân tháng(trong nước)
XII. Đào tạo nguồn nhân lực

1. Nhu cầu đào tạo
2- Kinh phí đào tạo

Nguyễn Thọ Tài

14

1000đ

1.262

1.281,9

101,6

1.312

người
Tr.đ

90
100

98
77

108,9
77,0

130

150

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002ng 1.3 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002 tiêu chủ yếu năm 2002 yếu năm 2002u năm 2002m 2004
%
Các chỉ tiêu chủ yếu

so

Dự kiến

Đ/v

TH

với

tính

2004

KH

3

2004
4

5
6=5/3
101,
340.00 101,39

KH200
5

1
I-TỔNG GIÁ TRỊ SXKD

2
Tr.đồn

II-TỔNG DOANH THU

g
Tr.đồn

1-Tổng Doanh thu năm kế hoạch

g
Tr.đồn

52.263

109,7

2-Doanh thu thu được tiền


g
Tr.đồng

262.43

115,

III-TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

Tr.đồn

IV- TỶ SUẤT CỔ TỨC

g
%

35.339

6

0

TH

0

6
8.28

8

13%

% KH/

56.000

265.55 101
8

98,
8

101

8.23 99

0
10 15%

115,4

61, 28.200,

55

0
V- ĐẦU T XDCB

Tr.đồng


51.359,

- Đầu tư phát triển nhà,đô thị

nt

0
41.686,

- Đầu tư phát triển khu công nghiệp
- Đầu tư mở rộng sản xuất
- Đầu tư chiều sâu thiết bị

nt
nt
nt

3

0
18.20 44

0

0
9.673,

0
VI-LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
Thu nhập bình qn người/tháng


1000đ

6
1.40

3
Trong đó: - Lao động trong nước

40,

nt

0
107,

8

nt

1. Nhu cầu đào tạo

người

1.40

1.61 115
9

31

7

8

nt
nt

15

9
6 148

3

3 106
5

1
1

Nguyễn Thọ Tài

44 142

5

3
+ Đào tạo lại

12


4
4

Trong đó: + Đào tạo mới

1.61 115
9

3
- Lao động ngoài nước
VIII. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO

10.00 103

3
0

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Bồi dưỡng nâng cao:

nt

27

-


3
+ Trình độ nghiệp vụ

nt

4
20

30 153

2
+ Tay nghề cơng nhân

nt

9
7

7 106

1
3-Kinh phí đào tạo

Tr.đồn
g

Nguyễn Thọ Tài

16


38 141

5
93.02

5

58
,1

150.50 162
0

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002ng 1.4 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002 tiêu chủ yếu năm 2002 yếu năm 2002u năm 2002m 2005
Các chỉ tiêu chủ yếu

1
I-TỔNG GIÁ TRỊ SXKD
II-TỔNG DOANH THU
Chia ra : 1-Doanh thu xây lắp
2- Doanh thu SXCN &
VLXD

Đ/v

TH


tính

2005

2

3

Tr.đồn

304.99

g
Tr.đồn

7
247.44

2

g

6
210.12

4

9


1

Tr.đồng
Tr.đồng

3- Doanh thu kinh doanh nhà

Tr.đồng

4- Doanh thu khác

Tr.đồng

THUẾ

g

Chia ra : - Lợi nhuận xây lắp

Tr.đồng

- Lợi nhuận kinh doanh nhà,
ĐT
- Lợi nhuận SX, kinh doanh
khác

Tr.đồng

KH200
6


310.00
0

12

250.00
0

12

213.000

14

17.00
0

1.38
0

10.000

9
24.53

3

81
8


5.671

10.00
0

10
3

5.78
7
4.04

3.800

7

(1.140

17

)

0
80

276

0


2.73

77

5

0

%

14

V- ĐẦU T XDCB

Tr.đồng

17.527

- Đầu tư phát triển nhà,đô thị

nt

10.017

- Đầu tư phát triển khu công nghiệp

nt

- Đầu tư mở rộng sản xuất


nt

- Đầu tư chiều sâu thiết bị

nt

9

14,5

3
6
2

% KH/
TH
6=5/3

10

3

IV- TỶ SUẤT CỔ TỨC

Nguyễn Thọ Tài

Dự kiến

5


4

4

Tr.đồng
Tr.đồng

KH 2005

11.40

III-TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC Tr.đồn

- Lợi nhuận SXCN & VLXD

% so với

24.76
5
20.76
5

101,64
101
101
149
725
41
102
107

-15
290
28
103,6
141
207

7.510

17

4.00
0

53

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
VI-LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
5-Thu nhập bình qn ngời/tháng

1000đ

Trong đó: - Lao động trong nước

nt

- Lao động ngoài nước


8

13
2

1.74
0

1.71

1.74

8

0

101
101

nt
30

VIII. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO

5

1. Nhu cầu đào tạo

người


Trong đó: + Đào tạo mới
+ Đào tạo lại
2. Bồi dỡng nâng cao:

nt
nt
nt

12
3

33
0

108

3

-

5
35

305
19

+ Trình độ nghiệp vụ

nt


+ Tay nghề cơng nhân

nt
Tr.đồn

3-Kinh phí đào tạo

1.71

-

3

g

3
112
60,3

5

4
0

1

295 97
18
95

112 100
9
151

Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002ng 1.5 : Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2002 tiêu chủ yếu năm 2002 yếu năm 2002u năm 2002m 2006
% so
Các chỉ tiêu chủ yếu

1
I-TỔNG GIÁ TRỊ SXKD
II-TỔNG DOANH THU
Chia ra : 1-Doanh thu xây lắp

Đ/v
tính

3
241.71

g
Tr.đồn

4
202.62

g

3
178.34


Tr.đồng
Tr.đồng

3- Doanh thu kinh doanh nhà

Tr.đồng

4- Doanh thu khác

Tr.đồng

III-TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC Tr.đồn

Nguyễn Thọ Tài

2006

2
Tr.đồn

2- Doanh thu SXCN & VLXD

THUẾ

TH với

g

18


9
11.60
0
3.17
3
9.50
1
5.310

Dự kiến
KH200

KH
2006
.4
101
113
109
166

7
5

176

TH
6=5/3

300.00
0

220.00
0
193.00
0
8.00
0

63
238

% KH/

10.000
9.00
0
7.55
3

124,11
109
108
69
315
95
142

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Chia ra : - Lợi nhuận xây lắp
- Lợi nhuận SXCN & VLXD
- Lợi nhuận kinh doanh nhà,
ĐT
- Lợi nhuận SX, kinh doanh
khác

Tr.đồng

1.963

Tr.đồng

-

Tr.đồng
Tr.đồng

IV- TỶ SUẤT CỔ TỨC

%

V- ĐẦU T XDCB

Tr.đồng

- Đầu tư phát triển nhà,đô thị

nt


- Đầu tư phát triển khu công nghiệp
- Đầu tư mở rộng sản xuất

nt
nt

- Đầu tư chiều sâu thiết bị

nt

1.269

92

8
14
4.50
0

3

108

8
0
317

2.07

2.12


1.039
100
67

4.00
0
1.35
0
14,
0
17.80
0
16.30

4.500

0

315
65
100,0
396
362

1.
500

VI-LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
5-Thu nhập bình qn người/tháng


1000đ

Trong đó: - Lao động trong nước

nt

- Lao động ngoài nước
VIII. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO

nt

1. Nhu cầu đào tạo

người

Trong đó: + Đào tạo mới
+ Đào tạo lại

nt
nt

2. Bồi dỡng nâng cao:

nt

1.5.

0
1.740


100

1.880
1.88
0

190

+ Trình độ nghiệp vụ

nt

+ Tay nghề cơng nhân

nt

3-Kinh phí đào tạo

1.74

-

108
108

220 116
2
0
20


190

20
0

10
5

11
0

8
5

Tr.đồn
g

9
0

4
0

5
0

105
105
106

125

Những thành tựu mà công ty đã đạt được

Nguyễn Thọ Tài

19

Lớp: Kế hoạch 47B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong quá trình phát triển của mình, Cơng ty Cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex 1 đã đạt được nhiều thành tích trong lĩnh vực xây dựng dân
dụng và công nghiệp. Thi công nhiều cơng trình với quy mơ lớn, u cầu
kỹ, mỹ thuật cao, ln đảm bảo tiến độ góp phần vào cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giải quyết nhà ở cho thủ đơ... Chính vì
những thành tích đó, Cơng ty đã được Chính phủ, Bộ Xây dựng, Thành phố
Hà nội tặng thưởng nhiều Huân, Huy chương, bằng khen, cờ thi đua.... Bộ
Xây dựng và Cơng đồn Nghành tặng thưởng nhiều Huy chương vàng chất
lượng.

Nguyễn Thọ Tài

20

Lớp: Kế hoạch 47B




×