Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

chuyen de chia het

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.93 KB, 6 trang )

chuyên đề: Giải bài toán chia hết
I.Lí thuyết liên quan đến chuyên đề:
Các tính chất chia hết
1) 0 chia hết b b 0
2) a chia hết a a 0
3) Nếu a chia hết cho b; b chia hết cho c thì a chia hết cho c
4) Nếu a chia hết cho m; b chia hết cho m thì a b chia hết cho m
5) Nếu a chia hết cho m; b không chia hết cho m thì a b không chia hết cho
m
6) Nếu a b chia hết cho m; a chia hết cho m thì b chia hết cho m
7) Cho tích a
1
.a
2
. . . a
n
.
Nếu a
i
chia hết cho ; i = 1; n thì a
1
.a
2
. . . a
n
chia hết cho m
8) Nếu a chia hết cho m thì a
n
chia hết cho m (n N*)
9) Nếu a chia hết cho m; b chia hết cho n thì ab chia hết cho mn
=> a chia hết cho b thì a


n
chia hết cho b
n
.
10) Nếu a chia hết cho b; a chia hết cho c; (b; c) = 1 thì a chia hết cho bc
11) Nếu ab chia hết cho m; (b; m) = 1 thì a chia hết cho m
12) Nếu ab chia hết cho p, p là số nguyên tố thì a chia hết cho p
b chia hết cho p
13) Cho a, b Z; n N; n 1 thì:
(a
n
- b
n
) chia hết cho a - b nếu a b.
(a
2n + 1
+ b
2n +1
) chia hết cho (a + b) nếu a - b.
Các dấu hiệu chia hết
1) Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 <=> chữ số tận cùng của nó
là chữ số chẵn.
2) Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9): một số chia hết cho 3 (hoặc 9) <=> tổng
các chữ số của nó chia hết cho 3 (hoặc 9).
* Chú ý: một số chia hết cho 3 (hoặc 9) d bao nhiêu thì tổng các chữ số của
nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng d bấy nhiêu.
3) Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 <=> chữ số tận cùng của nó
là 0 hoặc 5.
4) Dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc 25): Một số chia hết cho 4 (hoặc 25) <=> số
tạo bởi 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 4 hoặc 25.

5) Dấu hiệu chia hết cho 8 (hoặc 125) <=> số tạo bởi 3 chữ số tận cùng của
nó chia hết cho 8 hoặc 125.
6) Dấu hiệu chia hết cho 11: Một số chia hết cho 11 <=> hiệu giữa tổng các
chữ số ở hàng lẻ và tổng các chữ số ở hàng chẵn tính từ trái sang phải chia
hết cho
II. Các Phơng pháp giải bài toán chia hết:
(I). Để chứng minh A(n): k có thể sét mọi trờng hợp về số dự khi chia n cho k.
VD: Chứng minh:
a) Tích của hai số nguyên liên tiếp chia hết cho 2
b) Tích của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 3
c) Tổng quát: tích của n số nguyên liên tiếp chia hết cho n

Giải
a) A(n) = n (n+1)
+ Nếu n không chia hết cho 2 thì (n+1) chia hết cho 2 và ngợc lại. Trong mọi trờng
hợp
+ A(n) luôn chứa 1 thừa số chia hết cho 2. Vậy A(n) chia hết cho 2 (đpcm).
b) A(n) = n(n+1)(n+2)
Xét mọi trờng hợp : n chia hết cho 3; n=3q+1; n = 3q+2
+ Nếu n chia hết cho 3, hiển nhiên A(n) chia hết cho 3
+ Nếu n = 3q+1 => n+2 = 3q+3 chia hết cho 3
+ Nếu n= 3q+2 => n+1 = 3q+2+1 = 3q+3 chia hết cho 3
Trong mọi trờng hợp A(n) luôn chứa một thừa số chia hết cho 3.
Vậy A(n) chia hết cho 3 (đpcm)
c) Giả sử dãy số đó là: a; a+1; a+2; . . . ; a+(n-1)
Giả sử trong dãy số không tại số nào chia hết cho n => Khi chia n số của dãy cho n
sẽ có n-1 số d là 1; 2; 3; . . .; n-1
Dãy có n số mà khi chia cho n lại chỉ có n-1 số d. Vậy tồn tại ít nhất 2 số khi chia
cho n có cùng số d. Giả sử 2 số đó là: a+i; a+k (0 i < k)
=> (a+k) - (a+i) chia hết cho n <=> (k-i) chia hết cho n

mà 0 < k-i < n => (k-i) không chia hết cho n (k-i) chia hết cho n là vô
lí.
Vậy trong dãy phải tồn tại một số chia hết cho n
=> tích của cả dãy số chia hết cho n (đpcm)
(II) Để chứng minh A(n) chia hết cho k có thể phân tích k ra thừa số k = p . q
+ Nếu (p ; q) =1 ta tìm cách chứng minh
A(n) chia hết cho p và A(n) chia hết cho q
+ Nếu (p, q) khác 1 ta phân tích A(n)= B(n). C(n) rồi chứng minh B(n) chia hết cho
p; C(n) chia hết cho q
VD1: chứng minh rằng A(n) = n . ( n+1 ).(n+2) chia hết cho 6
Giải
Ta có : 6 = 2.3 ; (2;3) = 1
Theo ví dụ ở phần (I) ta có A(n) chia hết cho 2; A(n) chia hết cho 3
Vậy A(n) chia hết cho 6 (đpcm)
VD2: chứng minh rằng: tích của 2 số chẵn liên tiếp chia hết cho 8
Giải: A(n) = 2n( 2n + 2 ) = 4n( n+1 )
8 = 2.4; ( 2; 4) 1
Nhận xét : 4 chia hết cho 4 => 4.n(n+1) chia hết cho 4.2
n(n+1) chia hết cho 2 =>A(n) chia hết cho 8 (đpcm)
(III) Để chứng minh A(n) chia hết k có thể viết A(n) dới dạng tổng của nhiều hạng
tử và chứng minh các hạng tử này đều chia hết cho k
Để chứng minh A(n) không chia hết cho k ta có thể viết A(n) dới dạng tổng
của nhiều hạng tử trong đó có duy nhất một hạng tử không chia hết cho k
VD: Chứng minh rằng:
a) A(n) = n
3
- 13n chia hết cho 6
b) B(n) = n
2
+ 4n + 5 không chia hết cho 8 (với mọi n lẻ)

Giải
a) A(n) = (n
3
- n) - 12n = (n-1).n(n+1) - 12n
(n-1).n(n+1) chia hết cho 6 (theo ví dụ phần I)
12n chia hết cho 6
Vậy A(n) chia hết cho 6 (đpcm)
b) B(n) = n
2
+ 4n + 5
với n = 2k + 1 ta có: B(n) = (2k + 1)
2
+ 4(2k +1) + 5
B(n) = 4k(k +1) + 8(k + 1) + 2
Nhận xét: 4k(k +1) chia hết cho 8
8(k + 1) chia hết cho 8 => B(n) = 4k(k +1) + 8(k+1) + 2 chia hết
cho 8
2 không chia hết cho 8
(IV) Để chứng minh A(n) chia hết cho k có thể phân tích A(n) thành nhân tử trong
đó có một nhân tử bằng k.
A(n) = k . B(n).
Trờng hợp này thờng sử dụng các kết quả:
* (a
n
- b
n
) chia hết cho (a - b) với (a b)
* (a
n
- b

n
) chia hết cho (a - b) với (a b; n chẵn)
(a
n
- b
n
) chia hết cho (a - b) với (a - b; n lẻ)
VD: Chứng minh rằng: 2
7
+ 3
7
+ 5
7
chia hết cho 5
Giải
Vì 7 là số lẻ nên (2
7
+ 3
7
) chia hết cho (2 + 3)
hay 2
7
+ 3
7
chia hết cho 5
=> 2
7
+ 3
7
+ 5

7
chia hết cho 5 (đpcm)
mà 5
7
chia hết cho 5
(V) Dùng nguyên tắc Đirichlet:
Nếu nhốt k chú thỏ vào m chuồng ( k > m ) thì phải nhốt ít nhất 2 chú thỏ vào
chung 1 chuồng.
VD: Chứng minh rằng : Trong m+1 số nguyên bất kì bao giờ cũng tồn tại 2 số có
hiệu chia hết cho m .
Giải
Khi chia 1 số nguyên bất kì cho m thì số d là 1 trong m số: 0; 1; 2; . . .; m - 1.
Theo nguyên lí Đirichlet khi chia m + 1 số nguyên cho m thì phải có ít nhất 2 số có
cùng số d. Hiệu của 2 số này chia hết cho m (đpcm).
(VI) Dùng qui nạp toán học:
VD: Chứng minh rằng: 16
n
- 15n - 1 chia hết cho 225
Giải
Đặt A(n) = 16
n
- 15n - 1.
+ Với n = 1 => A(1) = 16 - 15 - 1 = 0 chia hết cho 225 (đúng)
+ Giả sử A(n) với n = k. Tức là:
16
k
- 15k - 1 chia hết cho 225
Ta cần chứng minh A(n) đúng với n = k + 1
Tức là: A(k +1) chia hết cho 225 là đúng.
Xét A(k +1) = 16

k + 1
- 15(k + 1) - 1
= 16.16
k
- 15k - 15 -1
= (16
k
- 15k -1) + (15.16
k
- 15)
= A(k) + 15(16
k
- 1).
Do A(k) chia hết cho 225
16
k
- 1 chia hết cho 16 - 1 (= 15) => 15(16
k
- 1) chia hết cho 225
=> A(k + 1) chia hết cho 225
Khi gp nhng bi toỏn chng minh vi l s t nhiờn, ta vn thng dựng phng
phỏp quy np. C th lc ca cỏch gii ny l:

Gi s , ta chng minh . Nhng ý rng nu thỡ
Vỡ vy cú th xem õy l mt bin dng ca phng phỏp quy np, chng minh ta
qua hai bc:


p dng phng phỏp ny, ta cú th gii c mt lot cỏc bi toỏn chia ht khỏ cng
knh.

Vớ d 1: Chng minh cú chia ht cho 125.
Li gii: Cú .
Xột nhng
nờn (pcm)
Vớ d 2: Chng minh cú chia ht cho 64.
Li gii:Cú
Xột
Li ỏp dng phng phỏp trờn vi
Một số bài tập áp dụng
* Sử dụng phơng pháp (I)
Bài tập 1: Chứng minh rằng(CMR): Trong k số nguyên liên tiếp có một và chỉ một
số chia hết cho k
Bài tập 2: CMR: Trong m số nguyên bất kì bao giờ cũng có 1 số chia hết cho m
hoặc ít nhất 2 số có tổng chia hết cho m.
* Sử dụng phơng pháp (II)
Bài tập 3: CMR: Tích của 1 số chính phơng với số tự nhiên đứng liền trớc nó là số
chia hết cho 12.
Bài tập 4: CMR: A(n) = (n - 1)(n + 1).n
2
(n
2
+ 1) chia hết cho 60 n Z
Bài tập 5: CMR:
a) n
2
+ 4n + 3 chia hết cho 8 ( n lẻ)
b) n
3
+ 4n
2

- n - 3 chia hết cho 48 ( n lẻ)
Bài tập 6: CMR: A(n) = n
4
+ 6n
3
+ 11n
2
+ 6n chia hết cho 24 ( n N)
*Sử dụng phơng pháp (III)
Bài tập 7: Cho a, b N. CMR:
a) Nếu a + 4b chia hết cho 13 thì 10a + b chia hết cho 13 và ngợc lại.
b) Nếu 3a + 2b chia hết cho 17 thì 10a + b chia hết cho 17 và ngợc lại.
Bài tập 8: CMR:
a) Nếu 3
n
+ 1 chia hết cho 10 thì 3
n + 4
+ 1 chia hết cho 10
b) Nếu (mn + pq) chia hết cho (m - p), thì (mq + np) chia hết cho (m - p)
( m, n, p, q Z; m p)
c) Nếu a - b chia hết cho 6 thì: a + 5b chia hết cho 6; a + 17b chia hết cho b;
a - 14b không chia hết cho 6.
Bài tập 9: CMR:
a) Nếu bx + 11y chia hết cho 31 thì k + 7y chia hết cho 31. Điều ngợc lại có đúng
không ?
b) (5x + 2y) chia hết cho 17 <=> 9x + 7y chia hết cho 17.
*Sử dụng phơng pháp (IV)
Bài tập 10: CMR: (1
3
+ 3

3
+ 5
3
+ 7
3
) chia hết cho 2
3
Bài tập 11: CMR: (3 + 3
3
+ 3
5
+ 3
7
+ . . . + 3
2n 1
) chia hết cho 30 (n Z
+
)
Bài tập 12: CMR: (12
2n + 1
+ 11
n +2
) chia hết cho 133 (n Z
+
)
Bài tập 13: CMR: S
1
= (5 + 5
2
+ 5

3
+ . . . + 5
100
) chia hết cho 6
S
2
= (2 + 2
2
+ 2
3
+ . . . + 2
100
) chia hết cho 31
S
3
= (16
5
+ 2
15
) chia hết cho 33

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×