Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 HÓA 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.5 KB, 2 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 – NGUYÊN TỬ
HÓA HỌC – 10 CƠ BẢN-NÂNG CAO
Câu 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có
kí hiệu sau đây :
7
23
39
40
234
3Li, 11Na, 19 K, 19Ca, 90Th

a)
2
4
12
16
32
56
1H, 2 He, 6C, 8O, 15 P, 26 Fe.

b)
Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của
hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
Câu 3: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử :
35
17Cl

1
1H

(99,984%),



2
1H

(0,016%) và hai đồng vị của

37
17Cl

clo :
(75,53%),
(24,47%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị
63
29 Cu

65
29 Cu



63
29 Cu

. Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng
1
1H


tồn tại trong tự nhiên.

2
1H

Câu 5: Cho hai đồng vị
(kí hiệu là H),
(kí hiệu là D).
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
2
1H

c) Một lit khí hiđro giàu đơteri ( ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần % khối lượng
từng đồng vị của hiđro.
Câu 6: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm các đồng vị
tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%.
Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Câu 7: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau :
24

Mg

25

Mg

26


Mg

Đồng vị
%
78,6
10,1
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.

11,3
25

Mg

b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử
, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn
lại là bao nhiêu ?
AB32 −
Câu 8: Cho biết tổng số electron trong anion
là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng
số nơtron. Tìm số khối của A và B
Câu 9: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.
1. Tính số khối.
2. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 10: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron,
electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Gắng công mà học có ngày thành danh.

Trang 1



M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M + nhiều hơn trong ion
X2- là 31. Viết cấu hình electron của M và X.
Câu 11: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn
của nguyên tử A là 12.Xác định 2 kim loại A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố:
Na (Z = 11), Mg (Z= 12), Al (Z =13), K (Z = 19), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).
Câu 12:Nguyên tử X có 2 đồng vị: đồng vị 1 chứa 35p và 44n, tổng số hạt của đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1
là 2 hạt. Khối lượng phân tử khối trung bình của X là 79,9. Thành phần phần trăm của 2 đồng vị?
Câu 13:Nguyên tố R có 2 đồng vị, có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân của R có 35p. Đồng vị 1 có 44n,
đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron . Nguyên tử khối trung bình của R là?
Câu 14:Phân tử MX có tổng số hạt là 108; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
36.Số khối của M lớn hơn của X là 8. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong X2- là 8. Tìm M và X ?
Câu 15 : Hợp chất A được tạo thành từ ion M + và ion X2-. Tổng số 3 hạt trong A là 164.Tổng số hạt mang
điện trong ion M+ lớn hơn trong tổng số hạt mang điện trong ion X 2- là 6. Trong phân tử M, số hạt proton
ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt, trong phân tử X số hạt proton bằng số hạt nơtrXác định X và Y?
Câu 16:Hợp chất có công thức phân tử là M 2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng
số hạt trong X2- nhiều hơn tổng số hạt trong M+ là 17. Số khối của M, X là?
Câu 17: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 65Cu và 63Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần
trăm khối lượng của 63Cu trong Cu(OH)2. 5H2O là bao nhiêu?
Câu 18: Cho một dung dịch chứa 8,18gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được
20,09g kết tủa.
a) Tính nguyên tử khối và gọi tên của X?
b) Trong tự nhiên X có hai đồng vị bền, trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn đồng vị thứ
2 là 50%. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn đồng vị thứ hai là 2 notron. Tìm số khối mỗi đồng vị?
Câu 19: Nguyên tử Mg có khối lượng mol là 24,31 g/mol và khối lượng riêng 1,738 g/cm3. Hãy tính:
a) Khối lượng của nguyên tử magie (theo gam)
b) Tính thể tích của một mol nguyên tử magie (theo cm3)
b.1) Thể tích trung bình của một nguyên tử magie (theo cm3).

b.2) Bán kính gần đúng của nguyên tử magie (theo A0)
Giả thiết nguyên tử magie có dạng hình cầu.
Câu 20: Xác định bán kính gần đúng của Ca. Cho d Ca = 1,55 g/cm3 và MCa = 40,08 g/mol. Biết rằng trong
tinh thể, các nguyên tử trên chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Cho N = 6.1023, = 3,14.
Câu 21: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của Zn lần lượt bằng 1,38 A0 và 65 g/mol.
a) Tính khối lượng riêng trung bình của Zn (g/cm3)
b) Biết kẽm không phải là khối đặc, mà có khoảng trống, thể tích thực của kẽm chỉ bằng 72,5% thể tích
tinh thể đo được. Tính khối lượng riêng thực của kẽm.

Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Gắng công mà học có ngày thành danh.

Trang 2



×