Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên đại học hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ HOÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ HOÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ -TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN
ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN


THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chƣa đƣợc
công bố ở các nghiên cứu khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Hoài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iĐHTN


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả bản luận văn này xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới các
thầy, cô giáo Khoa Tâm lý- Giáo dục và các thầy, cô đã tham gia giảng dạy lớp
cao học chuyên ngành Quản lý Giáo dục khóa 22- Đại học Sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những tri thức quý báu, dìu dắt giúp đỡ
chúng tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của khóa học và luận văn.
Đặc biệt, tác giả bản luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo- ngƣời
hƣớng dẫn khoa học, TS. Trần Anh Tuấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và đã chỉ dẫn những ý kiến quý báu cho luận văn này
đƣợc hoàn thành tốt đẹp.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng chí lãnh đạo Tỉnh ủy, lãnh
đạo một số ban, ngành của tỉnh; các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các Phòng

ban chức năng, cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học Hải Dƣơng, Trƣờng Đại
học Kỹ thuật y tế Hải Dƣơng, Trƣờng Đại học Sao Đỏ đã nhiệt tình đóng góp ý
kiến cho công tác khảo sát và thực nghiệm của tôi. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp, gia đình, ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, hoàn thành nhiệm vụ khoá học và luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Hoài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn đề tài .............................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH
VIÊN ĐẠI HỌC .............................................................................................. 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý, chỉ đạo và quản lý giáo dục .................................................... 10
1.2.2. Giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt động giáo dục chính
trị- tƣ tƣởng cho sinh viên............................................................................... 13
1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc đối với giáo dục chính trị - tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 15
1.3.1. Vai trò của giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên .......................... 15
1.3.2. Vai trò lãnh đạo, quản lý của cấp ủy Đảng đối với công tác giáo
dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................................................. 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii
ĐHTN


1.3.3. Mục tiêu và nội dung giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên ........... 17
1.4. Mục tiêu và nội dung quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng
cho sinh viên................................................................................................... 19
1.4.1. Mục tiêu của công tác quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho SV ......... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 23
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 23
1.5.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 25
Tiểu kết Chƣơng 1 .......................................................................................... 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SV ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG ............ 28
2.1. Mô tả cách thức khảo sát .......................................................................... 28

2.1.1. Mục đích khảo sát và đối tƣợng khảo sát............................................... 28
2.1.2. Nội dung khảo sát và cách thức khảo sát ............................................... 29
2.2. Tổng quan về công tác giáo dục chính trị- tƣ tƣởng của các trƣờng
đại học ở Hải Dƣơng....................................................................................... 29
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển của các trƣờng đại học ở Hải Dƣơng ..... 29
2.2.2. Tình hình giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................ 30
2.3. Thực trạng công tác giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt
động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho SV các trƣờng đại học ở Hải Dƣơng ........... 33
2.3.1. Thực trạng công tác giáo dục chính trị - tƣ tƣởng và quản lý hoạt
động giáo dục chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên ............................................ 33
2.3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho SV ...... 36
2.3.3. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng
cho sinh viên................................................................................................... 40
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo của cấp ủy đối với công tác quản lý hoạt
động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên .............................................. 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN


2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục chính trịtƣ tƣởng cho sinh viên .................................................................................... 56
2.4.1. Nguyên nhân những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế ....................... 56
2.4.2. Những vấn đề đặt ra .............................................................................. 59
Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................... 60
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SV ĐẠI HỌC Ở HẢI DƢƠNG ............ 61
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......................................................... 61
3.1.1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý giáo dục chính trị- tƣ
tƣởng cho sinh viên ........................................................................................ 61
3.1.2. Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chỉ đạo của nhà quản lý, vai
trò chủ đạo của giảng viên với vai trò tích cực, chủ động của sinh viên .......... 61

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả giáo dục ......................................... 62
3.1.4. Đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ........................................................... 62
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh
viên đại học ở Hải Dƣơng ............................................................................... 63
3.2.1. Nhóm các biện pháp quản lý, chỉ đạo của Tỉnh ủy đối với các hoạt
động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên đại học ở Hải Dƣơng ............ 63
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý của Ban giám hiệu trƣờng đại học đối với
các hoạt động giáo dục chính trị- tƣ tƣởng cho sinh viên ................................ 67
3.3. Mối quan hệ giữa các các biện pháp......................................................... 72
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 74
Tiểu kết Chƣơng 3 .......................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Kết luận ...................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 79
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 79
2.2. Đối với Tỉnh uỷ Hải Dƣơng ..................................................................... 80
2.3. Đối với các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng ....................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN


2.4. Đối với Phòng CTCT & QLSV, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên ........... 80
2.5. Đối với đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học ......................................... 81
2.6. Đối với sinh viên...................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vi
ĐHTN



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

CT-TT

Chính trị tƣ tƣởng


5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

CTCT & QLSV

Công tác chính trị và quản lý sinh viên

7

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

8

ĐH, CĐ

Đại học, Cao đẳng

9

ĐTB

Điểm trung bình


10

ĐLTC

Độ lệch tiêu chuẩn

11

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

12

GDCT-TT

Giáo dục chính trị tƣ tƣởng

13

GV

Giảng viên

14

HSSV

Học sinh, sinh viên


15

HĐĐG

Hoạt động đánh giá

16

QLGD

Quản lý giáo dục

17

TNCS

Thanh niên cộng sản

18

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Đánh giá của SV và CBQL về mục đích hoạt động GDCT TT cho SV ...................................................................................... 36
Bảng 2.2. Đánh giá của SV và CBQL về nội dung hoạt động GDCT - TT
cho SV ............................................................................................ 37
Bảng 2.3. Đánh giá của sinh viên và CBQL về ảnh hƣởng của hoạt động
GDCT-TT cho SV .......................................................................... 39
Bảng 2.4. Đánh giá của sinh viên và CBQL về việc lập kế hoạch GDCTTT cho SV ...................................................................................... 40
Bảng 2.5. Đánh giá của sinh viên và CBQL về việc tổ chức thực hiện kế
hoạch GDCT-TT cho SV ................................................................ 41
Bảng 2.6. Đánh giá về việc kiểm tra, đánh giá công tác GDCT-TT cho
sinh viên ......................................................................................... 42
Bảng 2.7. Đánh giá của sinh viên và CBQL về hoạt động của Phòng
CTCT&QLSV ................................................................................ 45
Bảng 2.8. Đánh giá của sinh viên và CBQL về các yếu tố quản lý hoạt
động GDCT-TT cho SV .................................................................. 47
Bảng 2.9. So sánh đánh giá của SV theo tham số năm học ............................. 48
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL theo tham số chức danh công tác .................. 50
Bảng 2.11. Đối chiếu đánh giá của CBQL và SV về công tác GDCT-TT
cho SV ............................................................................................ 51
Bảng 2.12. Đánh giá của SV và CBQL về việc chỉ đạo hoạt động GDCTTT cho SV ...................................................................................... 54
Bảng 3.1. Kế t quả khảo nghiê ̣m ý kiế n về các biê ̣n pháp đề xuấ t .................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc
tế sâu rộng. Hơn bao giờ hết, cần phải có nguồn nhân lực trẻ chất lƣợng cao,
những con ngƣời phát triển toàn diện thể chất, tri thức, đạo đức. Hồ Chủ tịch
từng căn dặn “Bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan

trọng và rất cần thiết” [44]. Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ:
phải coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện nhân cách của ngƣời Việt Nam,
trong đó: “Bồi dƣỡng các giá trị văn hóa trong thanh niên, học sinh, sinh viên,
đặc biệt là lý tƣởng sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đức và bản lĩnh văn hóa
con ngƣời Việt Nam” [52].
Công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xƣớng cùng với những thành tựu
trong phát triển kinh tế, xã hội đã và đang tạo điều kiện, cơ hội cho thanh niên,
SV đƣợc rèn luyện, phấn đấu và khẳng định mình. Song, bên cạnh những
chuyển biến tích cực đó, sự tác động mạnh mẽ từ mặt trái của cơ chế thị trƣờng
cũng làm rạn nứt những khuôn mẫu, những giá trị đạo đức, huỷ hoại nét đẹp
văn hoá truyền thống và đã tạo ra trong xã hội một lớp ngƣời không nhỏ trong
đó có sinh viên - chạy theo lối sống thực dụng, buông thả, bất chấp những quy
phạm đạo đức, truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc…
Vậy làm thế nào để thế hệ trẻ Việt Nam đủ sức đáp ứng yêu cầu của đất
nƣớc đặt ra? Làm thế nào để họ có thể hình thành và rèn luyện phẩm chất đạo
đức? Làm thế nào để những ảnh hƣởng tiêu cực trong đời sống kinh tế thị
trƣờng hiện nay không làm suy giảm chất lƣợng nguồn nhân lực trẻ?
Ý thức đƣợc vai trò, vị trí và sứ mệnh chính trị của mình trong thời kỳ
mới, thời gian qua, các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đã có sự quan
tâm và có khá nhiều biện pháp để chỉ đạo, nhằm tăng cƣờng công tác GDCTTT cho SV, từng bƣớc tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng quê hƣơng Hải Dƣơng ngày càng giàu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 1ĐHTN


mạnh, văn minh [16]. Tuy nhiên, thực tế công tác quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV của các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất
cập, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo tại các nhà
trƣờng cũng nhƣ ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực cho địa phƣơng.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu là các trƣờng chƣa thật sự chú
trọng và chƣa có đƣợc những biện pháp hữu hiệu từ góc độ quản lý đối với

công tác này. Một nguyên nhân khác, quan trọng không kém, là công tác quản
lý các hoạt động GDCT-TT ở các trƣờng ĐH, CĐ hiện nay còn thiếu các biện
pháp quản lý, chỉ đạo hiệu quả từ cấp ủy đảng các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
Trƣớc hết, trong phạm vi các nhà trƣờng, công tác GDCT-TT là một bộ
phận cấu thành của quá trình tổ chức dạy và học; là nhân tố quan trọng nhất
góp phần hình thành nhân cách, phẩm chất, lối sống cho SV theo mục tiêu giáo
dục "đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và
CNXH; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công
dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp và bảo vệ Tổ quốc" [12]. Để thực hiện mục
tiêu đó, ngoài việc nâng cao năng lực chuyên môn (cái tài), SV còn cần phải
chú trọng đến việc rèn luyện CT-TT, trau dồi phẩm chất đạo đức, lối sống (cái
đức). Điều đó chỉ có đƣợc khi BGH nhà trƣờng đặc biệt chú trọng đến các biện
pháp quản lý SV, quản lý các hoạt động giáo dục GDCT-TT và đạo đức cách
mạng, lối sống lành mạnh, tích cực chính trong quá trình đào tạo.
Bên cạnh đó, không thể không xem xét đến phạm vi trách nhiệm và vai
trò đặc biệt quan trọng của cấp ủy Đảng các cấp từ tỉnh đến cơ sở trong công
tác quản lý GDCT-TT cho thanh niên nói chung và trong quản lý các hoạt động
GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH, CĐ nói riêng. Nổi bật phải kể tới vai trò chỉ
đạo của Tỉnh ủy trong các hoạt động GDCT-TT cho cán bộ, đảng viên, quần
chúng nhân dân trong toàn Đảng bộ tỉnh, trong đó có lực lƣợng SV thông qua
việc hƣớng dẫn thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, đồng thời Tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 2ĐHTN


ủy còn là cơ quan đề ra các chủ trƣơng, quyết sách, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện trên địa bàn tỉnh quản lý, trong đó có các trƣờng ĐH, CĐ…
Theo đó, trên cả bình diện chức năng và yêu cầu của thực tiễn, tuy không
trực tiếp quản lý các hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH, song theo hệ
thống chức năng của mình, các cấp ủy đảng từ tỉnh đến cơ sở đã và đang tham

gia quản lý các hoạt động GDCT-TT ở các trƣờng ĐH thuộc địa bàn quản lý và
do đó, tất yếu cũng cần nghiên cứu, tìm kiếm các biện pháp quản lý GDCT-TT
cho SV xét từ góc độ chức năng và vai trò của cấp ủy đối với các hoạt động
GDCT-TT trong các trƣờng CĐ, ĐH trong tỉnh.
Từ những lý do trên, bản thân tác giả thấy rằng việc GDCT-TT cho
thanh niên nói chung, SV các trƣờng ĐH nói riêng là một vấn đề thời sự cấp
thiết, do đó tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục chính trị- tư
tưởng cho sinh viên các trường đại học ở Hải Dương” làm luận văn tốt
nghiệp với mong muốn đƣa ra những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý giáo dục, khảo sát thực trạng
công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV ĐH ở Hải Dƣơng, đề tài đề xuất
một số biện pháp quản lý, chỉ đạo của cấp ủy Đảng (Tỉnh ủy) phối hợp với các
biện pháp quản lý trực tiếp của BGH các trƣờng ĐH trên địa bàn nhằm nâng
cao chất lƣợng GDCT-TT cho SV.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDCT-TT cho SV tại các trƣờng ĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV tại các trƣờng ĐH ở
Hải Dƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 3ĐHTN


4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV ĐH ở Hải Dƣơng trong
những năm gần đây đã có nhiều tiến bộ, song vẫn còn những hạn chế, bất cập.
Nếu đề xuất đƣợc biện pháp quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV phù hợp với
lý luận quản lý giáo dục và tình hình thực tiễn, trong đó đặc biệt chú trọng kết

hợp các biện pháp quản lý của BGH nhà trƣờng với các biện pháp quản lý, chỉ
đạo của cấp ủy Đảng các cấp sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GDCT-TT và
chất lƣợng giáo dục toàn diện nhân cách cho SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV ở các trƣờng ĐH.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đối với hoạt
động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng.
5.3. Đề xuấ t một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đối với
hoạt động GDCT -TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng trên cơ sở kết hợp
các biện pháp quản lý của BGH nhà trƣờng với các biện pháp quản lý, chỉ đạo
của cấp ủy Đảng các cấp.
6. Giới hạn đề tài
6.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho
SV các trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. Tập trung nghiên cứu cấp độ
quản lý, chỉ đạo hoạt động GDCT-TT của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp tỉnh
phối kết hợp với vai trò chủ thể quản lý trực tiếp của BGH nhà trƣờng.
6.2. Phạm vi
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động GDCT-TT tại 3
trƣờng ĐH trên địa bàn tỉnh (Đại học Hải Dƣơng, Đại học Kỹ thuật y tế Hải
Dƣơng, Đại học Sao Đỏ) trong giai đoạn 2010- 2015.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 4ĐHTN


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hồi cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên
quan liên quan đến động GDCT-TT cho SV và quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV nhằm xây dựng khung cơ sở lý luận cho đề tài.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Xây dựng và sử dụng các bảng hỏi để thu thập thông tin về thực trạng
công tác quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV các trƣờng ĐH ở Hải Dƣơng và
các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý này.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tập hợp và phân tích một số báo cáo tổng kết của các trƣờng ĐH về
công tác GDTT-CT cho SV, các báo cáo tổng kết công tác GDCT-TT cho
thanh niên, SV trên địa bàn của các cơ quan tham mƣu cho Tỉnh ủy Hải Dƣơng
(Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Thƣờng vụ Tỉnh đoàn...), các bài viết chuyên đề
về kinh nghiệm tổ chức thực hiện công tác GDCT-TT cho SV... nhằm thu thập
thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu thực trạng.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến đánh giá của lãnh đạo Tỉnh ủy, lãnh đạo Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục, lãnh đạo Tỉnh
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, lãnh đạo các trƣờng ĐH trên địa bàn để khảo
nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDCT-TT
cho SV đã đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ: thống kê toán học, biểu đồ, đồ thị...
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo,... nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 5ĐHTN


Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động giáo dục
chính trị - tƣ tƣởng cho sinh viên đại học.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục chính trị -tƣ
tƣởng cho sinh viên đại học ở Hải Dƣơng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục chính trị -tƣ tƣởng cho

sinh viên đại học ở Hải Dƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 6ĐHTN


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - TƢ TƢỞNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
GDCT-TT trong hệ thống giáo dục quốc dân là một mặt quan trọng trong
việc giáo dục nhân cách con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện trong thời kỳ
hội nhập quốc tế nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, thực hiện đầy
đủ các mục tiêu giáo dục, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy cao tính độc lập, tự
chủ trong thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc. Vì vậy, công tác GDCTTT hiện nay càng có vai trò quan trọng và phải đặc biệt chú trọng.
Nghiên cứu về GDCT-TT cho SV là một nội dung giáo dục quan trọng
nhằm giúp các nhà trƣờng thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách
ngƣời học. Chính vì vậy đã xuất hiện nhiều bài báo, bài viết xung quanh vấn đề
này ở nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Xin dẫn ra đây một số đại diện:
- Trần Thị Anh Đào (2006), “Thực trạng về nhận thức chính trị - tƣ
tƣởng của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện nay”. Tạp chí Lí
luận chính trị và truyền thông số 11;
- Đào Duy Quát (2006) về “Đổi mới toàn diện, nâng cao chất lƣợng hiệu
quả công tác giáo dục lý luận chính trị trong tình hình mới”. Tạp chí Tƣ tƣởng Văn hoá số 6;
- Mạch Quang Thắng (2008), “Phƣơng pháp đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ
lý luận chính trị theo quan điểm Hồ Chí Minh ”. Tạp chí Tuyên giáo số 11;
- Bành Tiến Long (2008), “Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác tƣ
tƣởng cho học sinh, sinh viên trong giai đoạn hiện nay; thực trạng, nguyên nhân
và giải pháp” trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Ban Tuyên giáo T.Ƣ;
- Phạm Đình Khuê (2012), “Giáo dục chính trị, tƣ tƣởng cho sinh viên
thủ đô cần đồng bộ các giải pháp”. Tạp chí Cộng sản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 7ĐHTN


Nghiên cứu ở trình độ luận văn thạc sĩ, tiến sỹ có những luận văn:
- Nguyễn Thị Nguyệt (2005), “Công tác giáo dục đạo đức cho học sinhsinh viên”. Học viện Hành chính quốc gia;
- Nguyễn Hữu Vị (2006), “Tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng cho sinh viên nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay”. Trung tâm Đào tạo, Bồi
dƣỡng giảng viên lí luận chính trị - Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Hoàng Anh (2006), “Công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống cho sinh viên ở trƣờng đại học Tây Nguyên”;
- Trần Thị Tuyết chủ nhiệm (2006): “Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chỉ
Minh với việc giáo dục chính trị và định hƣớng tƣ tƣởng sinh viên trong trƣờng
đại học” . Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số: N.04.34;
- Dƣơng Trung Ý chủ nhiệm (2007), “Ý thức chinh trị cùa sinh viên các
trƣờng đại học và cao đẳng trên địa bàn Hà Nội”. Đề tài cấp cơ sở Học viện
CTQG Hồ Chí Minh, mã số GNV.07-47;
- Huỳnh Công Ba (2011), “Giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức và lối
sống cho sinh viên Trƣờng ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ hội
nhập và phát triển”;
Các công trình trên hoặc đề cập đến cơ sở của GDCT-TT, hoặc bàn về
việc dạy và học các môn lý luận chính trị ở một góc độ hẹp (nội dung, chƣơng
trình, hình thức, phƣơng pháp...) hay chỉ đơn giản là những suy nghĩ ban đầu về
đề tài này; song cũng có công trình đã đƣa ra một cách có hệ thống cơ sở lí luận
và đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lƣợng GDCT-TT cho HSSV thông
qua giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, đạo đức, lối sống.v.v. Có thể phân tích một
nghiên cứu tiêu biểu cho nhóm này: “Công tác giáo dục đạo đức cho học sinhsinh viên” của Nguyễn Thị Nguyệt (Bộ môn kinh tế chính trị, Học viện Hành
chính quốc gia, 2005 [42]). Với quan điểm kết hợp giáo dục đạo đức với CTTT theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, tác giả nêu rõ nhiệm vụ GDCT-TT, đạo đức là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong mối quan hệ biện chứng với công tác đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 8ĐHTN



tạo chuyên môn cho SV, đáp ứng quá trình xây dựng con ngƣời “vừa hồng, vừa
chuyên” trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc; đặc biệt là đối với SV các
trƣờng sƣ phạm, GDCT-TT, đạo đức còn mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Tác
giả nêu những bất cập của nền giáo dục trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay và những biện pháp tăng cƣờng GDCT-TT, đạo đức cho HSSV trong
môi trƣờng trƣờng học và xã hội.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu trên còn có rất nhiều văn bản chỉ
đạo của Đảng, Nhà nƣớc, của cấp ủy tỉnh, của ngành GD&ĐT về công tác
GDCT-TT cho HSSV,… giúp hình thành các cơ sở pháp lý cho các nghiên cứu
của đề tài này, nhƣ:
- Luật Giáo dục là cơ sở cho việc quản lý giáo dục nói chung và lĩnh
vực GDCT-TT cho SV nói riêng nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội có
chất lƣợng phục vụ cho mục tiêu dân giàu nƣớc mạnh xã hội công bằng, dân
chủ và văn minh. Mục tiêu giáo dục là “đào tạo con ngƣời Việt Nam phát
triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc” [12].
- Tƣ tƣởng của Mác về mối quan hệ giữa tri thức lý luận và hoạt động thực
tiễn. Theo Mác, giữa lý luận và thực tiễn có mối quan hệ biện chứng với nhau, lý
luận là cơ sở làm tiền đề cho hoạt động thực tiễn, nếu hoạt động thực tiễn không
đƣợc soi đƣờng bởi tri thức lý luận thì hoạt động đó là hoạt động mù quáng.
Nhƣng nếu chỉ có tri thức lý luận mà không có hoạt động thực tiễn thì lý luận đó
trở thành lý luận suông, giáo điều, sáo rỗng [43]. Vì vậy, việc GDCT-TT cho SV
phải đảm bảo tính cân đối giữa lý thuyết với thực hành, giữa lý luận với thực tiễn.
- Tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về công tác GDCT-TT cho SV thể hiện
thông qua nguyên tắc đạo đức: lời nói đi đôi với hành động, lý luận đi đôi với
thực tiễn, nói là để mà làm, dù là việc lớn hay việc nhỏ. Đây chính là sức thuyết
phục mạnh mẽ nhất trong tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh [45].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – 9ĐHTN


- Nghị quyết số 25 -NQ/TW của BCH Trung ƣơng Đảng (khóa X) về
tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nghị quyết số 29 -NQ/TW của BCH Trung ƣơng Đảng (khóa XI) về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
- Chỉ thị số 2516/BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Bộ GD & ĐT về việc
thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí
Minh” trong ngành giáo dục.
- Quyết định số 50/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ GD & ĐT
ban hành Quy định về công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
cho HSSV trong các trƣờng đại học, cao đẳng. trung cấp chuyên nghiệp.
- Nghị quyết số 33- NQ/TU ngày 14/8/2009 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Hải Dƣơng (khóa XIV) về công tác cán bộ Đoàn trong thời kỳ mới.
- Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 08/4/2012 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy
(khóa XV) về tăng cƣờng, đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị, tƣ tƣởng trong
tình hình mới.
- Thông tƣ 16/2015/TT-GDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của ngƣời học đƣợc đào tạo trình độ
đại học hệ chính quy.
- Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X nhiệm kỳ 2012-2017 và
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn tỉnh Hải Dƣơng lần thứ XII, nhiệm kỳ 2012 2017 với mục tiêu tăng cƣờng bồi dƣỡng lòng yêu nƣớc và ý thức công dân, lý
tƣởng, đạo đức cách mạng, bản lĩnh chính trị và văn hóa cho thanh thiếu nhi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, chỉ đạo và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý và chức năng quản lý
Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo
những quy luật, định luật hay những quy tắc tƣơng ứng nhằm để cho hệ thống

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –10
ĐHTN


hay quá trình đó vận động theo ý muốn của ngƣời quản lý nhằm đạt những mục
đích đã định trƣớc [50].
Theo cách tiếp cận hệ thống, quản lý đƣợc hiểu là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn
các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hƣớng đến mục đích hoạt động
chung và phù hợp với quy luật khách quan.
Các chức năng cơ bản của quản lý [45]: lập kế hoạch (Planning), tổ chức
(Organizing), lãnh đạo, chỉ đạo (Leading, Directing), kiểm tra, kiểm soát
(Controlling) và đảm bảo thông tin trong quá trình quản lý.
1.2.1.2. Chỉ đạo
Chức năng “chỉ đạo” (Directing, Leading) trong hoạt động quản lý thực
ra đƣợc dùng đồng thời theo cả hai nghĩa: Chỉ dẫn và lãnh đạo.
Trong tiếng Việt thƣờng dùng theo nghĩa “chỉ đạo” (Chỉ đạo: là công việc
của cá nhân, hay một tổ chức tác đông dẫn dắt, hƣớng dẫn, tổ chức một hoạt
động, một phong trào theo đƣờng lối cụ thể; Hoặc đề ra chủ trƣơng, đƣờng lối và
tổ chức thực hiện một hoạt động, một tổ chức; Hoặc chỉ dẫn, thúc đẩy mọi thành
viên liên quan và giải quyết các công việc, các vấn đề, các mâu thuẫn [50]).
Nhƣng trong các tài liệu khoa học về tổ chức - nhân sự bằng tiếng Anh lại
thƣờng dùng nghĩa “lãnh đạo” (Leading). Lãnh đạo là công việc của cá nhân,
hay một tổ chức lãnh đạo và đó là một quá trình mang tính xã hội tác động có
chủ đích, có hệ thống nhằm gây ảnh hƣởng và dẫn đắt hành vi của cá nhân hay
nhóm ngƣời nhằm hƣớng tới mục tiêu của tổ chức, của hoạt động [49].
Chỉ dẫn và lãnh đạo, đến lượt nó cũng là một hoạt động quản lý chuyên
biệt, đã bao gồm trong đó các chức năng khác của hoạt động quản lý : Lập kế
hoach (lập kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo); Tổ chức (phân công nhân sự, sắp xếp
công việc cần làm) và kiểm tra, kiểm soát (kiểm soát chất lƣợng, hiệu quả của

chỉ đạo, điều chỉnh khi cần thiết…).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –11
ĐHTN


Về mối quan hệ giữa quản lý và chỉ đạo: Lãnh đạo (chỉ đạo) và Quản lý
vừa có tính đồng nhất vừa có sự khác biệt. Đồng nhất về mục tiêu của tổ chức
và phƣơng thức hoạt động dựa trên các cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn);
Khác biệt về tính chất mục tiêu mà mỗi bên hƣớng tới: Quản lý là hoạt động
chung hƣớng tới các mục tiêu chung, mục tiêu chiến lƣợc của tổ chức, của
hoạt động; còn chỉ đạo, lãnh đạo là một trong các phƣơng thức để thực hiện
các mục tiêu đó.
Với logic nhƣ vậy, trong luận văn này, sự chỉ đạo, lãnh đạo của các cấp
ủy Đảng đối với các hoạt động GDCT-TT ở các trƣờng ĐH đƣợc sử dụng với
hàm nghĩa thuộc phạm trù quản lý.
1.2.1.3. Quản lý giáo dục và các cấp độ quản lý giáo dục
Có ý kiến cho rằng: “ QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp
quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [49].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [4].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “QLGD là quản lý trƣờng học, thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [28].
Từ những cách hiểu trên, chúng ta có thể khái quát nhƣ sau: QLGD là hệ
thống những tác động có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp

khác nhâu đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm bảo cho các
cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ƣu, đảm bảo sự phát triển mở
rộng về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng để đạt mục tiêu giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –12
ĐHTN


QLGD là một hệ thống phức hợp, với nhiều cấp độ, góc độ:
Về các cấp độ, có 3 cấp độ quản lý chủ yếu: quản lý một hệ thống giáo
dục (gồm quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và QLGD trên một địa bàn);
quản lý trƣờng học (quản lý cơ sở giáo dục) và quản lý các hoạt động giáo dục
chuyên biệt (nằm trong hoặc ngoài hệ thống giáo dục, cơ sở giáo dục), ví dụ
trong trƣờng hợp nghiên cứu này là “quản lý hoạt động GDCT-TT”;
Về các góc độ, quản lý các lĩnh vực giáo dục, hay nói cách khác là
QLGD trong các lĩnh vực chuyên biệt (trong một cấp độ, hoặc liên cấp): Giáo
dục chính trị - tƣ tƣởng; giáo dục ngƣời lớn, giáo dục suốt đời…);
Theo đó, quản lý một hoạt động giáo dục, quản lý một cơ sở giáo dục,
hay quản lý hệ thống giáo dục thực chất cũng có sự tham gia của nhiều chủ thể:
chủ thể trực tiếp, chủ thể gián tiếp và các chủ thể tham gia… Ví dụ, “quản lý
hoạt động GDCT-TT cho SV”, chủ thể trực tiếp là BGH (Hiệu trƣởng) trƣờng
ĐH, còn các chủ thể quản lý gián tiếp (sự chỉ đạo của cấp trên) là các cấp ủy
đảng, Vụ công tác HSSV của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, còn có sự tham gia quản
lý của của các bộ phận thuộc quyền: Ban Chấp hành Đoàn trƣờng (chỉ đạo các
hoạt động Đoàn TNCS), Phòng CTCT & quản lý SV, của các giáo viên chủ
nhiệm lớp.v.v.
Trong luận văn này, khi đề cập đến quản lý hoạt động GDCT-TT cho SV
ở các trƣờng đại học đã bao hàm cả 2 phƣơng diện: các biện pháp quản lý hoạt
động GDCT-TT cho SV của BGH các trƣờng ĐH và các biện pháp quản lý của
cấp ủy (Tỉnh ủy) trong chỉ đạo thực hiện hoạt động GDCT-TT cho SV các
trƣờng ĐH.

1.2.2. Giáo dục chính trị - tư tưởng và quản lý hoạt động giáo dục chính trịtư tưởng cho sinh viên
1.2.2.1. Giáo dục chính trị- tư tưởng
Xét về mặt cấu trúc của khái niệm, thuật ngữ CT-TT là từ ghép giữa
chính trị và tƣ tƣởng đƣợc sử dụng ở đây nhƣ một bổ ngữ của công tác giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –13
ĐHTN


nhằm phân biệt làm rõ nội dung của giáo dục. Giáo dục CT-TT là hoạt động
nhằm nâng cao giác ngộ lí luận chính trị, củng cố niềm tin vào chế độ chính trị,
giúp giải quyết các nhiệm vụ chính trị do cuộc sống đặt ra. Trong cách mạng
XHCN, theo Lênin, làm công tác GDCT-TT là đem lại cho quần chúng nhân
dân lao động sự hiểu biết về quy luật phát triển của xã hội, về thế giới khách
quan khoa học, về đƣờng lối chính sách của chính đảng cách mạng, biến nó
thành niềm tin, lý tƣởng, giúp gạt bỏ tàn dƣ của tƣ tƣởng cũ, lạc hậu, tiếp thu tƣ
tƣởng mới, tƣ tƣởng tiên tiến, khoa học [32].
Với cách tiếp cận về chính trị và tƣ tƣởng nhƣ vậy, bản chất của công tác
GDCT-TT là quá trình tác động có mục đích, có hệ thống của một đảng, một
giai cấp, một tổ chức hay một cá nhân, nhằm nâng cao nhận thức tƣ tƣởng của
họ về quan điểm, đƣờng lối chính trị, để quy tụ tập hợp quần chúng tham gia
các quá trình đấu tranh cách mạng để giành, bảo vệ hoặc thực thi quyền lực
chính trị.
Từ sự phân tích trên, có thể thấy công tác GDCT-TT ở nƣớc ta hiện nay
là quá trình tổ chức giáo dục, truyền bá hệ tƣ tƣởng của giai cấp công nhân đến
với quần chúng nhân dân. Cụ thể, là quá trình trình tổ chức giáo dục chủ nghĩa
Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đƣờng lối chính sách của Đảng cộng sản
Việt Nam và Nhà nƣớc cộng hòa XHCN Việt Nam cho quần chúng nhân dân
dƣới mọi hình thức, nhằm nâng cao ý thức chính trị của họ trong quá trình xây
dựng phát triển đất nƣớc theo định hƣớng XHCN.
1.2.2.2. Giáo dục chính trị - tư tưởng cho sinh viên

Kế thừa khái niệm GDCT-TT và căn cứ vào thực tế việc GDCT-TT của
các nhà trƣờng trong thời gian qua, tác giả luận văn cho rằng: GDCT-TT cho
SV là qụá trình truyền bá và vận dụng sáng tạo những nguyên lý của chủ nghĩa
Mác -Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đƣờng lối, quan điểm của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc cùng những tinh hoa tƣ tƣởng chính trị của dân
tộc và nhân loại cho SV. Trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, nhân sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –14
ĐHTN


quan cách mạng, phƣơng pháp tƣ duy biện chứng và phƣơng pháp hành động
khoa học, góp phần phát huy tính tích cực của SV trong việc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Công tác GDCT-TT là một hoạt động giáo dục có vị trí đặc biệt quan
trọng trong các trƣờng ĐH và do cấp ủy Đảng trực tiếp chỉ đạo, lãnh đạo.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động GDCT-TT cho sinh viên
a. Định nghĩa
Từ các khái niệm trên đây, luận văn định nghĩa: Quản lý hoạt động
GDCT-TT cho SV là những tác động có mục đích, có kế hoạch của nhà quản lý
đến tập thể, cán bộ, giảng viên, SV và những lực lượng giáo dục trong và ngoài
trường nhằm huy động họ tham gia và quan tâm đến việc GDCT-TT cho SV để
thực hiện có hiệu quả mục tiêu nhiệm vụ GDCT-TT đề ra, góp phần hình thành,
phát triển nhân cách SV một cách toàn diện.
b. Các chủ thể và đối tượng
- Chủ thể quản lý GDCT-TT cho SV trực tiếp: BGH nhà trƣờng
- Chủ thể quản lý gián tiếp: Cấp ủy Đảng các cấp, trong đó nổi bật là vai trò
tham mƣu của Ban Tuyên giáo cấp ủy, Ban Thƣờng vụ Đoàn TNCS các cấp.
- Chủ thể tham gia: lãnh đạo khoa, phòng, cán bộ giảng dạy, các tổ chức
chính trị - xã hội và các đoàn thể trong và ngoài trƣờng.
- Đối tƣợng quản lý là SV.

1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc đối với giáo dục chính trị - tƣ tƣởng
cho sinh viên
1.3.1. Vai trò của giáo dục chính trị - tư tưởng cho sinh viên
Trong bối cảnh đất nƣớc đang đổi mới và xu thế hội nhập, toàn cầu hóa
nhƣ hiện nay, năng lực hoạt động thực tiễn của SV còn non kém, dễ bị chi phối
bởi lối sống ích kỉ, lƣời lao động, sống vội, sống hƣởng thụ, họ coi thƣờng giá
trị đạo đức, những truyền thống tốt đẹp của ông cha để lại. Thực trạng đó dẫn
đến một hệ quả khôn lƣờng đối với thế hệ trẻ, chất lƣợng giáo dục giảm sút, lối
sống lai căng, hƣớng ngoại… xâm nhập học đƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –15
ĐHTN


×