Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

báo cáo thực tập trắc địa công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.61 KB, 50 trang )

MỤC LỤC

Nội dung:

Trang

A/ Mở Đầu
B/Tính Toán và Bố Trí

Phần I: Đo vẽ bình đồ khu vực
I.Thành lập lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao đo vẽ
I.1.Thành lập lưới đường chuyền kinh vĩ
I.2.Đo đạc các yếu tố của đường chuyền
II.Tính và bình sai đường chuyền
II.1.Bình sai lưới mặt bằng
II.2 Bình sai lưới đo cao tổng quát
III.Đo các điểm chi tiết vẽ bình đồ
III.1.Đo các điểm chi tiết
III.2.Tính toán
IV.Vẽ bình đồ

Phần II.Bố trí điểm ra ngoài thực địa và đo vẽ mặt cắt địa
hình
I.Tính và bố trí điểm A
II.Tính và bố trí điểm B
III.Đo vẽ mặt cắt dọc

IV. Đo vẽ

mặt cắt ngang


1


MỞ ĐẦU
Trắc địa trong trong xây dựng công trình giao thông là môn h ọc mang tính
thực tiễn rất lớn . Vì vậy ngoài việc nắm vững lý thuyết cơ bản còn ph ải
vận dụng lý thuyết cũng như tiến hành công việc đo ngoài th ực đ ịa một
cách thành thạo . Thực tập trắc địa được thực hiện sau khi sinh viên đã h ọc
xong phần Trắc địa đại cương và Trắc địa công trình. Đây là khâu r ất quan
trọng nhằm củng cố cho sinh viên những kiến thức đã học trên lớp. Sau đ ợt
thực tập ngoài việc sử dụng thành thạo dụng cụ đo, đo đạc các y ếu t ố c ơ
bản, thực hiện hầu hết các công tác trắc địa trong xây d ựng công trình giao
thông, mặt khác sinh viên còn biết cách tổ ch ức một đ ội kh ảo sát đ ể th ực
hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.y
Thực hiện kế hoạch của bộ môn trắc địa, lớp Cầu Hầm K53 đã tiến hành
đi thực tập ngoài hiện trường từ ngày 03/11/2014 đến 17/11/2014.
Nhóm VI đã được giao nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ bình đ ồ khu v ực m ột
đoạn đường trong khu đô thị Nam Trung Yên và bố trí đi ểm ra ngoài th ực
địa theo đề cương của bộ môn trắc địa.

2


PHẦN I : ĐO VẼ BÌNH ĐỒ KHU VỰC
I.XÂY DỰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
Lưới khống chế đo vẽ dùng làm cơ sở để đo vẽ các đi ểm chi ti ết trong quá
trình thành lập bình đồ . Tùy theo địa hình khu v ực và số đi ểm g ốc có trong
khu vực mà lưới khống chế đo vẽ có dạng đường chuy ền phù h ợp , đ ường
chuyền khép kín … Ở trong phần thực tập này l ựa ch ọn xây d ựng l ưới
khống chế đo vẽ dưới dạng đường chuyền khép kín đ ể đ ịnh v ị đ ược l ưới ,

giả định tọa độ , độ cao một điểm , và phương vị một cạnh .

I.1. Thành lập lưới đường chuyền kinh vĩ
a.Phạm vi đo vẽ : với độ dài từ 100 đến 150m và giới hạn giữa hai bên vỉa
hè đường .
b.Chọn các đỉnh đường chuyền : Trước tiên phải khảo sát toàn bộ khu v ực
cần phả vẽ bình đồ để sau đó lựa chọn được n ơi đặt đ ỉnh đ ường chuy ền
cho thích hợp thỏa mãn các yêu cầu chính sau :
- Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nới bằng phẳng ,đất c ứng.
- Chiều dài mỗi cạnh từ 20 đến 100m.
- Đỉnh đường chuyền phải nhìn thấy đỉnh tr ước và đỉnh sau.
- Tại đo phải nhìn được bao quát địa hình , đo đ ược nhiều đi ểm chi ti ết.
Sau khi đã lựa chọn vị trí đặt các đỉnh dường chuy ền dùng s ơn đ ể đánh
dấu vị trí các đỉnh đường truyền như sau:
III
-Hình minh họa :
II

IV

I.2. Đo đạc các yếu tố của lưới đường chuyền
3

I


I.2.1.Đo góc bằng đỉnh đường chuyền
- Dụng cụ đo : Máy kinh vĩ , cọc tiêu.
- Phương pháp đo : Đo góc theo phương pháp đo đ ơn gi ản v ới máy kinh vĩ
có độ chính xác t = 30” ( máy kinh vĩ điện t ử ) . Sai số cho phép giữa hai nửa

lần đo là ±2t.
- Tiến hành : Đo tất cả các góc của đường chuy ền , cụ th ể t ại góc ( II I
IV) như sau :
Tiến hành định tâm và cân máy kinh vĩ tại đỉnh I , d ựng cọc tiêu t ại đ ỉnh II
và IV.
+ Vị trí thuận kính (TR) : Quay máy ngắm tiêu tại IV, reset máy, đ ưa giá tr ị
trên bàn độ ngang về 00o00’00” được giá trị trên bàn độ ngang
(a1=00o00’00”) sau đó quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu t ại II
đọc giá trị trên bàn độ ngang (b1)  Góc đo ở một nửa lần đo thuận kính :
β1=b1 – a1.
+ Vị trí đảo kính (PH) : Đảo ống kính, quay máy 180 o ngắm lại cọc tiêu tại
II đọc giá trị trên bàn độ ngang (b 2), quay máy thuận chiều kim đồng hồ
ngắm tiêu tại IV , đọc trị số trên bàn độ ngang (a 2)  Góc đo ở nửa lần đo
đảo kính :
β2=b2 – a2.
Chú ý : Khi ngắm tiêu thì ngắm vào chân tiêu đ ể giảm bớt sai sô do tiêu b ị
nghiêng.
Nếu Δβ=|β1- β2| ≤ 2t thì lấy giá trị trung bình làm kết quả đo.
Nếu Δβ=|β1- β2| > 2t thì đo không đạt yêu cầu, phải đo lại.
Các góc còn lại đo tương tự.

4


Kết quả đo được ghi vào sổ đo góc bằng dưới đây :

SỔ ĐO GÓC BẰNG
Máy đo: Máy kinh vĩ
Th ời ti ết :Nắng Nhẹ
VỊ

ĐIỂ
SỐ ĐỌC
ĐIỂM TRÍ
TRỊ SỐ
M
TRÊN
NGẮ BÀ
GÓC NỬA
ĐẶT
BÀN ĐỘ
M
N
LẦN ĐO
MÁY
NGANG
ĐỘ
II
00°00’00’’
115°54’4
TR 115°54’’4
0’’
IV
0’’
259°54’20
I
IV
’’
115°55’2
PH
0’’

179°59’00
II
’’
III
00°00’00’’
110°40’4
TR 110°40’40
0’’
I
’’
290°41’00
II
I
’’
110°40’4
PH
0’’
180°00’20
III
’’
IV
00°00’00’’
TR
68°58’20’’
II
68°38’20’’
III

II
PH

IV
I
III

IV

TR

III
PH
I

248°59’00
’’
68°58’20’’
180°00’20
’’
00°00’00’’
64°26’00’’
64°26’00’’
244°26’00
’’
64°26’30’’
179°59’30
’’
5

Δβ
PHÁC
HỌA


GÓC ĐO
40’’

II
1
I
15°55’00’’

0’’

IV

II
110°40’4
0’’

0’’

III

I

II
68°58’00’’

III

IV


30’’

III
64°26’15’’

I

IV


Kiểm tra : Δβi =40’’< Δβcp =60”  Đo đạt yêu cầu.
Kiêm tra sai sô khep goc cho phep:
Ta có: - Sai số khép góc cho phép
= = 0°1’30” , với t =30” là độ chính xác máy.
-Sai số khép góc:
fβđ = - với 1 ≤ i ≤ 4
=( β1 + β2 + β3 + β4) ( 4 - 2 ).180


= (115°55’00’’+ 110°40’40’’+ 68°58’20’’+ 64°26’15’’(4-2)180o
= 360o00’15’’ 360o=0o00’15’’
Vì │fβđ│< │fβcp│ => đo đạt yêu cầu, ta tiến hành bình sai.
I.2.2.Đo chiều dài cạnh đường chuyền.
Phương pháp đo : Đo chiều dài các cạnh của đ ường chuy ền b ằng th ước
vải , đo đi và đo về được kết quả Sđi và Svề.
Dùng sai số tương đối khép kín để đánh giá k ết quả đo :
+Nếu ΔS/S ≤ 1/1000 trong đó ΔS = |Sđi - Svề | , thì kết quả đo là
S=(Sđi + Svề)/2
+Nếu ΔS/S > 1/1000 thì đo lại các cạnh đường chuyền.
Kết quả đo :

KẾT QUẢ ĐO DÀI TRỰC TIẾP CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN.
Cạnh
Sđi(m)
Sve(m)
∆S(m)
Stb(m)
S/Stb
I-II
74.42
74.44
0.02
74.43
2/7443
II-III
11.565
11.575
0.01
11.57
1/1157
III-IV
83.5
83.53
0.03
83.515
6/16703
IV-I
11.46
11.48
0.02
11.47

2/1147

Cạnh
I-II
II-III
III-IV
IV-I

SỐ ĐO DÀI CÁC CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Độ dài (m)
Ghi Chú
74.43
Đo trực tiếp
11.57
Đo trực tiếp
83.515
Đo trực tiếp
11.47
Đo trực tiếp
6


Tổng chiều dài (L)

180.985

I.2.3.Đo cao tổng quát đỉnh đường chuyền:
-Phương pháp đo : Áp dụng phương pháp đo cao hình h ọc t ừ gi ữa
-Dụng cụ đo : Máy thủy bình và mia.
-Tiến hành đo : Đặt máy thủy bình giữa đỉnh I và II của đ ường chuy ền

(Trạm J1) . Đọc trị số mia sau tại đỉnh I (đỉnh đã biết độ cao) và mia tr ước
tại II
Chuyển máy sang trạm J2 giữa 2 đỉnh II và III đọc tr ị số mia sau t ại II và
mia trước tại III . Tương tự làm tiếp tại trạm J3 và J4.
Kết quả đo cao tổng quát các đỉnh đường chuyền :

II

J2

III

J1
J3
J4
I

IV

SỔ ĐO CAO TỔNG QUÁT ĐỈNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Trạm máy

Điểm đặt
mia

J1

I
II


Trị số đọc mia
Sau(mm Trước(mm
)
)
1474
1053
7

Độ chênh
cao (mm)
421


J2
J3
J4

II
III
III
IV
IV
I

931
1322
1192
1412
1245
1052


-391
-220
193

Kiểm tra độ chính xácTa có: = ±12.763(mm) = =421-391-220+193=3(mm )
Ta thấy , vậy đo đạt yêu cầu.

II.TÍNH VÀ BÌNH SAI ĐƯỜNG CHUYỀN
II.1.Bình sai lưới mặt bằng
KẾT QUẢ BÌNH SAI L ƯỚI M ẶT B ẰNG PH Ụ THU ỘC
Tên công trình : NHÓM 7
Số liệu khởi tính
+ Số điểm gốc
+ Số điểm mới lập
+ Số phương vị gốc
+ Số góc đo
+ Số cạnh đo
+ Sai số đo p.vị
+ Sai số đo góc
+ Sai số đo cạnh

:1
:3
:1
:4
:4
: mα = 0.01"
: mβ = 5"
: mS = ±(2+3.ppm) mm


Bảng tọa độ các điểm gốc
STT
1

Tên điểm
I

X(m)
2050.000

Bảng góc phương vị khởi tính
S
TT
1

Hướng
Đứng - Ngắm
I→II

Góc phương vị
(° ' ")
60 00 00.0

Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
8

Y(m)
1100.000



STT
1
2
3

Tên điểm
II
III
IV

X(m)
2087.212
2079.879
2038.565

Y(m)
1164.453
1173.404
1100.817

Mx(m)
0.003
0.005
0.005

My(m)
0.004
0.005
0.001


Mp(m)
0.005
0.007
0.005

Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai
Số
TT
1
2
3
4

Tên đỉnh góc
Đỉnh trái
Đỉnh giữa Đỉnh phải
II
I
IV
III
II
I
IV
III
II
I
IV
III


Góc đo
(° ' ")
115 55 00.0
110 40 40.0
68 58 00.0
64 26 15.0

SHC
"
-03.4
+04.1
+06.3
-02.0

Góc sau BS
(° ' ")
115 54 56.6
110 40 44.1
68 58 06.3
64 26 13.0

Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số
TT
1
2
3
4

Tên đỉnh cạnh

Điểm đầu Điểm cuối
I
II
II
III
III
IV
IV
I

Cạnh đo
(m)
74.430
11.570
83.515
11.470

SHC
(m)
-0.007
+0.001
+0.007
-0.005

Cạnh BS
(m)
74.423
11.571
83.522
11.465


Bảng sai số tương hỗ
Cạnh tương hỗ
Điểm đầu Điểm cuối
I
II
II
III
III
IV
IV
I

Chiều dài
(m)
74.423
11.571
83.522
11.465

Phương vị
(° ' ")
60 00 00.0
129 19 15.9
240 21 09.6
355 54 56.6

ms/S
1/14500
1/2400

1/16300
1/2300

Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị.
mo = ± 3.061
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (III)
mp = 0.007(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (IV-*-I)
mS/S = 1/ 2300
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (IV-*-I)
9

m(t.h)

"
(m)
00.0 0.005
12.5 0.005
12.4 0.007
12.6 0.005


mα = 12.6"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (III-*-IV)
m(t.h) = 0.007(m).
--------------------------------------------------------Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện đo : Đoàn Đình Nam..................................
Người tính toán ghi sổ :.Đoàn Đình Nam................................
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.8.

----------------------ooo0ooo -------------------------

II.2.Bình sai lưới đo cao tổng quát
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO
Tên công trình:NHÓM 7
I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới
+ Tổng số điểm
:4
+ Số điểm gốc
:1
+ Số diểm mới lập : 3
+ Số lượng trị đo : 4
+ Tổng chiều dài đo : 180.985 km
II. Số liệu khởi tính
STT
1

Tên điểm
I

H (m)
12.0000

Ghi chú

III. Kết quả độ cao sau bình sai
STT
1
2
3


Tên điểm
II
III
IV

H(m)
12.4198
12.0286
11.8072

SSTP(mm)
1.5
1.5
0.7

IV. Trị đo và các đại lượng bình sai
S
TT
1
2

Điểm sau
(i)
I
II

Điểm trước
(j)
II

III

[S]
(km)
74.43
11.57
10

Trị đo
(m)
0.4210
-0.3910

SHC
(mm)
-1.2
-0.2

Trị B.Sai SSTP
(m)
(mm)
0.4198
1.5
-0.3912
0.7


3

III


IV

4

IV

I

83.51
5
11.47

-0.2200

-1.4

-0.2214

1.5

0.1930

-0.2

0.1928

0.7

V. Kết quả đánh giá độ chính xác

- Sai số trung phương trọng số đơn vị mo = ± 0.22 mm/Km
- SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(III) = 1.50(mm).
- SSTP chênh cao yếu nhất : m(III - IV) = 1.50 (mm).
----------------------------------------------------Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện đo :Đoàn Đình Nam
Người tính toán ghi sổ :Đoàn Đình Nam
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.8.
----------------------ooo0ooo ------------------------III. ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT VẼ BÌNH ĐỒ
III.1.Đo các điểm chi tiết
- Dụng cụ đo: máy kinhvĩ, mia, cọc tiêu và th ước thép.
- Tiến hành đo: đặt máy kinh vĩ tại các đ ỉnh l ưới kh ống ch ế, đo t ất c ả
các điểm chi tiết để vẽ bình đồ.
VD: đặt máy kinh vĩ tại I, dọi tâm và cân bằng máy, đo chiều cao máy (i).
Sau đó quay máy ngắm về cọc tiêu tại( IV) và đưa số đọc trên bàn độ
ngang về 0o0’0’’ bàn độ đứng về 90o00’00’’.Tiếp theo quay máy ngắm về
mia dựng tại các điểm chi tiết, tại mỗi điểm chi tiết đọc các giá trị trên 3
dây( dây trên, đây giữa, dây dưới) và đọc giá trị trên bàn độ ngang. C ứ
tiếp tục như vậy cho tới khi đo hết trạm máy.
III.2.Tính toán
- Khoảng cách từ máy đến điểm đặt mia là:
S=K.n.Cos2V (K=100)
trong đó : n= dây trên-dây dưới
- Hiệu độ cao
hi= ½(K.n.Sin2V)+i-l
- Tính độ cao điểm đặt mia:
Hi=Hmáy+hi
IV. Vẽ bình đồ
Sử dụng phần mềm DP survey 2.83

11



PHẦN II.BỐ TRÍ ĐIỂM RA NGOÀI THỰC ĐỊA VÀ ĐO VẼ MẶT CẮT
ĐỊA HÌNH
- Dựa vào lưới khống chế và bình đồ vừa thành lập ta đi bố trí 2 đi ểm A
& B ra ngoài thực địa.
D=-- Phương pháp đo: Tọa độ cực

I.Tính và bố trí điểm A: (Phương pháp tọa độ cực)
A(2046.75m; 1099.736m) ;
Tọa độ điểm lưới: I (2050m; 1100m)
IV (2038.565m;1100.817 m)
Tính cạch cực và góc cực.
( ∆X

IVA

) 2 + ( ∆Y

IVA

)2

- Cạnh cực: S1=
- Góc cực: β1=(αI-IV --αI-A )

=3.27m

-Tính αI-A
∆Υ

∆X

IA

=

− 0.264
− 3.25

IA

tan(rI-A)=
rI-A=4o38’38.34’
Vì ΔY<0 và ΔX<0 =>αI-A=180o + rI-A=184o38’38.34’’
-)Tính αI-IV
∆ΥIIV
0.817
=
∆X I −IV
− 11 .435

tan(rI-IV)=
rI-IV=4o5’12.07’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 =>αI-IV=180o - rI-IV=175o54’47.93’’
=>> β1=(αI-IV --αI-A )=
= 8 o43’50.41”
2.Cách bố trí.
Đặt máy kinh vĩ tại I định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt t ại
IV(đưa số đọc trên bàn độ ngang về 0o0’0’) .quay máy ngược chiều kim
đồng hồ 1 góc bằng β1=8o43’50.41”.Trên hướng ngắm dùng th ước vải đo

1 đoạn có chiều dài bằng S1 =3.27m ta đánh dấu được điểm A.
12


Hình minh họa

B ắc

I

A

IV

II.Tính và bố trí điểm B: (theo phương pháp tọa độ cực)
B(2085.951791m;1169.467 m) ;
Tọa độ điểm lưới: II(2087.212m; 1164.453m)
III(2079.879 m ; 1173.404m;):
1.

Tính cạch cực và góc cực.
(∆X IIIB ) 2 + (∆YIIIB ) 2

- Cạnh cực: S2=
- Góc cực: β2=(αII-III-αII-B )
-)Tính αII-III

= 5.17m

∆ΥII − III

8.951
=
∆X II − III
− 7.333

tan(rII-III)=
rIII-IV=50o40’27.7’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 =>αII-III=180o - rII-III=129o19’32.3’’
-)Tính αII-B
∆ΥII − B
5.014
=
∆X II − B
− 1.26

tan(rII-B)=
rII-B=75o53’37.93’’
Vì ΔY>0 và ΔX<0 =>αII-B=180-rII-B=104o6’22.07’’
=>> β2=(αII-III -αII-B)
= 25 o13’10.23’’

2.Cách bố trí.
13


Đặt máy kinh vĩ tại II định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại
III(đưa số đọc trên bàn độ ngang về 0o0’0’) .quay máy ngược chiều kim
đồng hồ 1 góc bằng β2=25o13’10.23’’.Trên hướng ngắm dùng th ước vải
đo 1 đoạn có chiều dài bằng S2 =5.17m ta đánh dấu được điểm B.
Hình minh họa

B ắc

B
II
III

III.Đo vẽ mặt cắt dọc
+ Xác định vị trí điểm chi tiết trên hướng trục chính là các điểm thay
đổi về mặt địa hình, địa vật bằng máy kinh vĩ và tiêu. Đánh dấu những
vị trí này bằng cọc hoặc sơn hoặc đinh sắt. Đối với những nơi có địa
hình bằng phẳng thì khoảng cách các điểm chi tiết không được vượt
quá 5 m.
+ Đo chiều dài tổng quát và đo chiều dài chi tiết trục công trình.
 Đo chiều dài tổng quát: là xác định chiều dài trục chính
công trình bằng thước thép với 2 lần đo. Yêu cầu độ chính

xác

∆S
1

S tb 1000

S1 + S 2
2

1 – S2|, Stb =
Trong đó: ∆S = | S
1 ∆S ≤ 1
S1 + S 2

T Stb 1000
2

Nếu
=
thì kết quả đo là Stb =

14






Nếu

1
T

=

∆S
1

Stb 1000

kết quả đo không đạt phải đo lại.

Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:
SỔ ĐO DÀI TỔNG QUÁT TUYẾN ĐƯỜNG


Kết quả đo
Khoảng Cách

A-B

Đo đi

Đo về

Kết quả
trung bình

79.98

79.98

79.98

15

1 ∆S
=
T Stb

Ghi Chú

0

Đạt



Đo chiều dài chi tiết: Là xác định khoảng cách giữa các điểm chi tiết
trên trục chính bằng thước thép với 1 lần đo. Yêu cầu độ chính xác
STQ − S CT
∆S
1
=

STQ
STQ
500

Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau

TÊN
CỌC

KHOẢNG
CÁCH LẼ

KHOẢNG
CÁCH CỘNG
DỒN

(m)

(m)
0


A
16


5

5

1

5

10

2

5

15

3

5

20

4

5


25

5

5

30

6

5

35

7

5

40

8

5

45

9

5


50

10

5

55

11

5

60

12

5

65

13

5

70

14

5


75

15
4.98
B

79.98

17


Kiểm tra độ chính xác
S TQ − S CT
79.98 − 79.98
∆S
=
=
= 0 < 1 / 500
S TQ
S TQ
79.98



Đạt yêu cầu.
Đo cao chi tiết: Đo bằng phương pháp đo cao hình học từ
giữa kết hợp ngắm tỏa, đo khép về các đỉnh đường truyền
với sai số khép :
cp


-

=

± 50 L(km) =

Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:
SỔ ĐO CAO CHI TIẾT
Điểm
ngắm

I
A
1
2
3
4
5
6

Giá trị đọc trên mia
(mm)
Sau
Tỏa
Trước
1155
1319
1310
1295
1274

1249
1221
1189
18

Độ cao
đường
ngắm
(m)
13.155

Độ cao
cọc (m)

Ghi chú

12 MỐC
11.836
11.845
11.86
11.881
11.906
11.934
11.966


1141

7


1273

8

1094
1215
1151
1108
1112
1135
1161
1169
1195

9
10
11
12
13
14

15
B
II

13.334

12.014
12.061
12.119

12.183
12.226
12.222
12.199
12.173
12.165
12.139

915

12.419

MỐC

Kiểm tra độ chính xác
Ta có: : cp=



± 50 L(km) =



=
trị số mia sau trị số mia trước – (Hcuối – Hđầu) (mm)
= 1155 + 1273 – (1094 + 915) – (12419 – 12000) = 0 mm
Ta thấy , vậy đo đạt yêu cầu.
+ Từ các số liệu đo được thì ta vẽ được mặt cắt dọc trục chính công
trinh theo tỉ lệ cho trước bằng tay hoặc bằng phần mềm trên máy tính


IV. Đo vẽ mặt cắt ngang.
+ Tiến hành đo vẽ mặt cắt ngang tại tất cả các vị trí điểm chi tiết trên
mặt dọc. Phạm vi đo mỗi bên khoảng 20 m.
+ Phương pháp đo: Đo bằng máy thủy bình, mia và thước thép kết hợp
với máy kinh vĩ và tiêu dùng để định hướng và xác đinh các điểm chi
tiết thay đôi về địa hình và địa vật trên mặt cắt ngang.
-Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:

19


MẶT CẮT NGANG TẠI CỌC 4
Htim=11.906m
TRÁI
STT
1
2
3

K/C
lẻ(m)
0.18
0
4.36

Độ
cao(m)
11.908
12.033
12.109


PHẢI
STT
1’
2’
3’
4’
5’
6’
7'
8'
9'
10'
11'

K/C
lẻ(m)
8.3
0
2.08
1.7
6.4
1.7
2.08
0
8.48
0
4.36

Độ

cao(m)
11.803
11.963
12.057
6.057
6.057
12.073
12.073
11.803
11.908
12.073
12.073

MẶT CẮT NGANG TẠI CỌC 5
Htim=11.934m
20


TRÁI
STT
1
2
3
4
5
6
7

K/C
lẻ(m)

0.19
0
0.6
0
1.382
0
2.38

PHẢI

STT
Độ
cao(m)
11.936
1’
12.13
2’
3’
12.077
4’
12.165
5’
12.186
6’
12.119
12.162 7'
8'
9'
10'
11'

12'
13'
14'
15'
16'
17'
18'
19'
20'
21'
22'
23'

21

K/C
lẻ(m)
8.29
0
0.25
0
1.2
0
0.66
1.7
6.4
1.7
0.66
0
1.2

0
0.25
0
8.48
0
0.6
0
1.4
0
2.38

Độ
cao(m)
11.802
11.971
11.968
12.114
12.146
12.044
12.047
6.047
6.047
12.077
12.08
12.198
12.146
12.026
12.031
11.827
12.063

12.181
12.207
12.326
12.351
12.249
12.266


MẶT CẮT NGANG TẠI CỌC 6
Htim=11.966m

Trái
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

K/C
lẻ(m)
0.215
0
4.36


Phải

Độ
cao(m)
11.974
12.1
12.173

STT
1’
2’
3’
4’
5’
6’
7’
8’
9’
10’
11’

K/C
lẻ(m)
8.26
0
1.98
1.7
6.4
1.7

2.05
0
8.46
0
4.65

Độ
cao(m)
11.803
11.974
12.071
6.071
6.071
12.107
12.028
11.811
12.055
12.18
12.234

MẶT CẮT NGANG TẠI ĐIỂM 7
Htim=12.014m
Trái
STT
1

K/C
lẻ(m)
0.24


Độ
cao(m)
12.026

Phải
STT
1’
22

K/C lẻ(m)
8.26

Độ
cao(m)
11.842


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

0
4.39


12.153
12.244

2’
3’
4’
5’
6’
7’
8’
9’
10’
11’

0
2.03
1.7
6.4
1.7
2.03
0
8.475
0
4.65

12.002
12.105
6.105
6.105

12.115
12.057
11.85
12.055
12.193
12.318

MẶT CẮT NGANG TẠI CỌC 8
Htim=12.061m
TRÁI
STT
1
2
3
4
5
6
7

K/C
lẻ(m)
0.24
0
0.63
0
1.225
0
2.58

PHẢI


STT
Độ
cao(m)
12.07
1’
12.202
2’
3’
12.214
4’
12.319
5’
12.329
6’
12.245
12.3 7'
8'
9'
10'
11'
12'
13'
14'
15'
23

K/C
lẻ(m)
8.25

0
1.98
1.7
6.4
1.7
2.01
0
8.48
0
0.72
0
1.25
0
2.73

Độ
cao(m)
11.885
12.038
12.125
6.125
6.125
12.13
12.13
12.095
12.095
12.245
12.248
12.368
12.389

12.28
12.343


24


MẶT CẮT DỌC

?c 4

25


×