Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tập hợp và kết chuyển thu nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.37 KB, 10 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------

BÀI THẢO LUẬN
MÔN:NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN
CHỦ ĐỀ:

Tập hợp và kết chuyển thu nhập

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
1. Bản chất
2. Phương pháp kế toán
a. Kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911
b. Kết chuyển chi phí sang tài khoản 911
c. Kết chuyển lỗ, lãi sang tài khoản 911
3. Thực tế


1.

Bản chất

Doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ có tác động làm tăng, giảm
đến vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên những khoản này trong kỳ lại được
phản ánh vào các tài khoản doanh thu và chi phí thay vì phản ánh vào
tài khoản vốn chủ sở hữu. Vì vậy cuối kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ và kết chuyển kết quả này vào vốn chủ sở


hữu cần thực hiện các bút toán khoá sô ( kết chuyển) trên các tài
khoản phản ánh thu nhập và chi phí.

2.
a.
-

Bản chất của bút tóan kết chuyển là bút toán khoá sô để phản ánh
vốn chủ sở hữu
Các bút toán kết chuyển
Kết chuyển các khoản thu nhập sang tài khoản 911
Các khoản thu nhập gồm: Doanh thu bán hàng; Doanh thu hoạt
động kinh doanh tài chính; Thu nhập khác.
Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán năm.

Kết chuyển doanh thu TK 511,512,515, thu nhập khác TK 711 vào tài
khoản TK 911 – xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (5111,
5112, 5113)
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản doanh thu bán hàng và CCDV (511)


Nợ
-Các khoản làm giảm

doanh thu bán hàng
-Kết chuyển doanh thu
thuần
Tài khoản này không có
số dư

Có
Phát sinh doanh thu bán
hàng

Tài khoản doanh thu hoạt động tài chính (512)
Nợ
-Các khoản làm giảm doanh thu
hoạt động tài chính
-Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
Tài khoản này không có số dư
Tài khoản thu nhập khác
Nợ
-Các khoản làm giảm thu nhập
khác
-Kết chuyển thu nhập khác
Tài khoản này không có số

b.
-

Có
Phát sinh doanh thu hoạt động tài
chính


Có
Phát sinh thu nhập khác

Kết chuyển các khỏan chi phí sang tài khoản 911
Các tài khoản chi phí gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lí doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán năm.












c.

Kết chuyển các khoản chi phí từ các tài khoản phản ánh chi phí của
kỳ kế toán sang tài khoản 911:
Cuối kì kế toán,kết chuyển chi phí hoạt độngtài chính và các khoản
chi phí khác ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên
Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại”:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên
Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212,
kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển lãi, lỗ từ tài khoản 911 sang 421
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
1- Lợi nhuận thuần hoặc lỗ,







2- Lợi nhuận sau thuế : Lợi nhuận khác sau khi trừ chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp,
– Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh,sử dụng tk 911. Kế
toán phải khóa sô các tài khoản doanh thu,chi phí và thu nhập
khác,chi phí khác bắng bút toán khóa sô để kết chuyển số liệu sang
911 . Sau đó khóa sô 911 để kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
hoặc lỗ sang TK lợi nhuận chưa phân phối 421.
Kết chuyển lãi/lỗ từ tài khoản xác định kết quả kinh doanh → tài
khoản lợi nhuận chưa phân phối:
Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động
kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tông kết: Các bút toán khóa sô

Bút toán khóa sô (kết
chuyển)
Kết chuyển thu nhập
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ

Loại tài khoản
Ghi nợ

Thu nhập
Xác định KQKD
Xác định KQKD
LNCPP

Ghi có
Xác định KQKD
Chi phí
LNCPP
Xác định KQKD


3.Thực tế
VD chung cho bút toán khóa sô:
Tại một doanh nghiệp sản xuất có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1.Xuất kho bán chịu 100SP, đơn giá bán chưa thuế 200.000/SP,thuế
GTGT 10%.
Đơn giá xuất kho(tính theo pp BQGQ) 120.000/SP.Khách hàng đã
nhận hàng đầy đủ..
2.Tiền lương phải trả :
+ Nhân viên bán hàng : 2.000.000.
+ Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 1.200.000.
3. Xuất công cụ trị giá 200.000 sử dụng ở bộ phận bán hàng
4. Trích khấu hao tài sản cố định.
+ Bộ phận bán hàng : 800.000.
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 600.000..
5. Cuối kỳ:
a. Phân bô chi trả trước ngắn hạng 200.000 tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
b. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp thuế suất

25% trên cơ sở thu nhập chịu thuế,giả định : thu nhập chịu thuế
bằng tông lợi nhuận kế toán trước thuế.
Bài giải:
1.a Thuế là tiền người mua phải trả cho công ty ?
Nợ (133) Khoản phải thu 22.000.000.
Có (511) Doanh thu 20.000.000.
Có (333) Thuế và khoản phải trả NN 2.000.000.
1.b Ghi nhận việc xuất kho
– Sản phẩm trong kho giảm(Thành phẩm giảm)
– Ghi nhận số tiền vốn đả sử dụng để sản xuất thành phẩm
Nợ (632) Giá vốn hàng bán 12.000.000.
Có (155) Thành phẩm 12.000.000.
Cuối kỳ sẽ chuyển 632 vào 911.
2.
Nợ (641) Chi phí bán hàng 2.000.000.


Nợ (642) Chi phí quản lý chung 1.200.000.
Có (334) Phải trả người lao động 3.200.000.
3.
Nợ (641) Chi phí bán hàng 200.000.
Có (153) Công cụ dụng cụ 200.000.
4.
Nợ (641) Chi phí bán hàng 800.000.
Nợ (642) Chi phí quản lý chung 600.000.
Có( 214) Hao mòn tscđ 1.400.000.
5a.
Nợ (642) Chi phí quản lý chung 200.000.
Có (142) Chi phí trả trước ngắn hạn 200.000.
– Kết chuyển 632 vào 911.

Nợ (911) Xác định kết quả HĐKD 12.000.000.
Có (632) Giá vốn hàng bán 12.000.000.
– Kết chuyển chi phí bán hàng vào xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:
Nợ (911) Xác định kết quả HĐKD 4.000.000.
Có (641) Chi phí bán hàng 4.000.000.
– Kết chuyển chi phí quản lí chung vào xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
Nợ (911) Xác định kết quả HĐKD 2.000.000.
Có( 641) Chi phí quản lý chung 2.000.000.
– Kết chuyển doanh thu vào 911 để xác định lãi lỗ:
Nợ (511) Doanh thu 20.000.000.
Có (911) Xác định kết quả HĐKD 20.000.000.
=>Tông kết 911.
Nợ 911 = 18.000.000.
Có 911 = 20.000.000.
->Kết chuyển vào lợi nhuận chưa phân phối
Nợ (911) 2.000.000.
Có (421) 2.000.000.


-Đóng thuế 25%.
Nợ (821) TK Chi phí thuế TN Doanh nghiệp 500.000
Có( 333) Thuế nộp NN 500.000.
-> Cuối kỳ kết chuyển 821 vào 911.
Nợ 911 500.000.
Có 821 500.000.
->Tiền lãi 2.000.000 – 500.000 = 1.500.000.
Nợ 911 1.500.000.
Có 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.500.000.





×