Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC ANH VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.9 KB, 21 trang )

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC ANH
VIỆT
2.1 Khái quát về Công ty.
2.1.1 Tổng quan về Công ty.
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Tên đầy đủ: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tin Học Anh Việt.
Tên viết tắt: AVCOM.
Giám đốc điều hành: Ông Ngô Thái Hà.
Địa chỉ: 12-14 Nguyễn Trung Trực, Phường 1,Thành Phố Tân An, Tỉnh Long An.
Giấy CNĐKKD: 1100616732 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Long An cấp ngày
28/08/2007.
Mã số thuế: 1100616732- Fax: 0723836378.
Điện thoại: 0723835378.
Tài khoản giao dịch tại ngân hàng: 070005239549 NH Sacombank, PGD Tân An, CN
Long An.
Website: www.anhviet.com.vn.
Năm 2001, Doanh nghiệp tư nhân Anh Việt được thành lập với chủ DN là 3 sáng lập
viên là Bà Lê Thị Thai, Ông Nguyễn Anh Việt và Ông Nguyễn Anh Vũ. Doanh nghiệp
chuyên kinh doanh các loại thiết bị văn phòng , thiết bị trường học, hệ thống máy tính…
Đến năm 2003, Doanh nghiệp được đổi tên thành Công ty TNHH Anh Việt theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5002000326 đăng ký ngày 18/02/3003 tại Sở Kế
Hoạch đầu tư tỉnh Long An.
2.1.1.2 Sứ mệnh và mục tiêu.
Công ty TNHH tin học Anh Việt với phương châm là “kết nối công nghệ, lĩnh hội tri
thức” để trở thành Công ty hàng đầu tại tỉnh Long An trong ngành CNTT và cung cấp
thiết bị giáo dục nhằm cung cấp đến khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất;
góp phần ứng dụng CNTT vào phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục của Tỉnh.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
P. Kế Toán


P.Kỹ Thuật
P.Kinh Doanh
Văn Thư
Kho
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Hội đồng thành viên
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức.
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
 Hội đồng thành viên.
 Quyết định phương hướng phát triển của Công ty.
 Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức
huy động thêm vốn.
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Kế toán trưởng và
Cán bộ quản lý quan trọng khác.
 Quyết định chính sách lương thưởng của Công ty.
 Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
 Quyết định cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty.
 Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
 Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty.
 Quyết định giải thể Công ty.
 Quyết định tăng giảm số nhân viên theo biên chế của từng bộ phận.

Ban kiểm soát.
 Đại diện cho hội đồng thành viên thực hiện chức năng kiểm tra giám soát
hoạt động của Công ty.
 Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về những sai phạm gây thiệt hại
cho Công ty trong khi thực hiện nhiệm vụ.

 Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài
chính; thẩm định báo cáo tái chính hằng năm của Công ty; kiểm tra từng vấn
đề cụ thể liên quan đến quản lý.
 Báo cáo trước Hội đồng thành viên về tính chính xác, trung thực, hợp pháp
của việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các
báo cáo khác của Công ty; tính trung thực, hợp pháp trong quản lý.
 Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Ban Giám đốc
 Giám đốc
- Đại diện cho hội đồng thành viên Công ty điều hành hoạt động của
Công ty sao cho đạt mục tiêu kế hoạch đã đề ra; chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quy định của Hội đồng thành viên. Tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
- Giúp Hội đồng thành viên xây dựng quy chế phối hợp, giúp các bộ
phận hợp tác phối hợp công việc.
- Đại diện cho Công ty ký kết các hợp đồng lao động, kinh doanh, liên
kết theo đúng quy định pháp luật.
- Lập kế hoạch kinh doanh hằng năm cho Công ty.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực.
 Phó Giám đốc.
- Có trách nhiệm và quyền hạn như giám đốc, cùng giám đốc tổ chức
điều hành hoạt động của Công ty.
- Thực hiện công việc theo sự phân công của giám đốc.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả của mình.
 Các phòng ban.
 Phòng kinh doanh.
- Tìm đầu ra cho các sản phẩm, liên hệ đối tác, tư vấn và đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.

- Triển khai thực hiện kế hoạch mà ban giám đốc đã đề ra sau khi được
Hội đồng thành viên phê duyệt.
- Đôn đốc, phân công nhân viên thuộc bộ phận thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của bộ phận mình phụ trách.
 Phòng kế toán.
- Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản phải thu, chi của Công
ty.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành kế hoạch thu chi
ngân sách của Công ty.
- Phân tích tình hình thực hiện dự toán thu chi nguồn vốn, tình hình
quản lý và sử dụng tài sản của Công ty.
- Lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính theo kỳ.
 Phòng kỹ thuật.
- Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo trì, lắp ráp máy tính.
- Thực hiện các dịch vụ trước, trong và sau bán hàng.
- Tư vấn thi công các hệ thống mạng.
- Tổ chức nhân viên theo dõi việc chăm sóc khách hàng. Tổ chức thực
hiện công việc phù hợp điều kiện hoạt động, yêu cầu và trình độ quản
lý của Công ty.
- Triển khai thực hiện công việc mà ban giám đốc đã đề ra. Phối hợp
các bộ phận khác để hoàn chỉnh các dịch vụ cho khách hàng.
 Văn thư- Thủ quỹ.
- Soạn thảo văn bản, hợp đồng, lưu trữ, nhận văn bản đến và xử lý.
- Lập dự toán văn phòng phẩm, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động.
- Thực hiện lưu trữ các chứng từ theo quy định pháp luật.
- Thu chi các khoản theo đúng pháp luật.
 Kho.
- Quản lý hàng hóa trong kho, nhập, xuất hàng, nắm chính xác lượng
hàng tồn kho.

- Quản lý không để thất thoát hay mất hàng hóa.
- Theo dõi và cân đối lượng tồn kho.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Công ty hoạt động kinh doanh với 2 lĩnh vực chính là sản phẩm và dịch vụ.
2.1.3.1 Sản phẩm.
 Thiết bị văn phòng: Máy tính để bàn và máy tính xách tay, máy in, máy quét,
máy chiếu, máy photocopy, máy chấm công, máy hủy giấy, máy in, quét mã
vạch, máy ảnh và máy quay kỹ thuật số.
 Thiết bị mạng: Swicth, modem, cáp quang, cáp mạng, thiết bị lưu trữ.
 Thiết bị trường học: phòng thực hành tin học, phòng lab học ngoại ngữ, thiết
bị phát thanh học đường, kim từ điển.
 Thiết bị gia dụng: máy lạnh, tivi, đầu đĩa, két sắt.
2.1.3.2 Dịch vụ.
 Dịch vụ thiết kế, thi công hệ thống: hệ thống mạng máy tính, hệ thống báo
cháy báo trộm, hệ thống camera quan sát, hệ thống cáp số tự động, hệ thống
phát thanh học đường, hệ thống phòng lab học ngoại ngữ, hệ thống phòng
thực hành tin học, hệ thống thiết bị âm thanh hội nghị.
 Dịch vụ bảo trì: máy tính, máy in, máy photocopy, hệ thống mạng.
 Dịch vụ bảo hành: linh kiện và thiết bị tin học.
 Dịch vụ sửa chữa: thiết bị văn phòng, thiết bị và hệ thống mạng, thiết bị
trường học, thiết bị gia dụng.
 Dịch vụ cho thuê thiết bị: máy chiếu, máy tính.
 Dịch vụ thay thế linh kiện: linh kiện các loại máy văn phòng, thay mực máy
in, thay mực máy photocopty.
2.1.4 Kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thể hiện qua sự tăng, giảm doanh số hàng
năm.
Bảng 2.1 Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần qua 3 năm 2008, 2009, 2010.
Năm 2008 2009 2010
Doanh thu thuần 17.298.335.007 19.725.850.776 16.829.346.660

Lợi nhuận thuần 32.246.429 22.449.464 113.373.394
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2008, 2009, 2010)
Hình 2.2 Đồ thị doanh thu thuần, lợi nhuận thuần qua các năm.
Đơn vị: VNĐ
Nhận xét: Qua 3 năm hoạt động, nhịp độ phát triển của Công ty tương đối không ổn
định, năm 2009 có doanh thu thuần cao nhất nhưng lợi nhuận thuần lại thấp nhất, đến
năm 2010 có doanh thu thuần thấp nhất nhưng lợi nhuận thuần cao nhất. Nhìn chung
Công ty làm ăn có hiệu quả và hiệu quả nhất ở năm 2010.
Bảng 2.2 Tổng hợp doanh thu và lợi nhuận qua 2 năm 2009, 2010.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
20.976 17.880 -3.096
Các khoản giảm trừ doanh thu 1.250 1.051 -199
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
19.725 16.829 -2.896
Giá vốn hàng bán 16.987 14.119 -2.868
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.737 2.709 -28
Doanh thu hoạt động tài chính 3,7 4,76 1,06
Chi phí tài chính 74,2 62,1 -12,1
-Trong đó: chi phí lãi vay 74,2 62,1 -12,1
Chi phí quản lý kinh doanh 2.644 2.538 -106
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
22,5 113,373 90,873
Thu nhập khác 0 0 0

Chi phí khác 0 0 0
Lợi nhuận khác 0 0 0
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
22,5 113,373 90,873
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6,3 31,744 25,444
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
16,22 81,628 65,408
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2009, 2010)
Qua bảng trên ta thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 giảm 3.096
triệu đồng cùng lúc lợi nhuận gộp về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 28
triệu đồng. Nhưng ngược lại ở năm 2010, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
90,873 triệu đồng; đó là do Công ty đã giảm mạnh phần chi phí lãi vay (giảm 12,1 triệu
đồng), giảm 106 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp và tăng 1,06 triệu đồng doanh
thu hoạt động tài chính.
Nhìn một cách khái quát thì năm 2010 Công ty làm ăn kinh doanh có hiệu quả hơn năm
2009.
2.2 Thực trạng về tình hình duy trì và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.
2.2.1 Cơ cấu nhân lực tại Công ty.
 Về số lượng lao động.
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động.
Lao động Số lượng (Người) Tỉ lệ (%)
Lao động gián tiếp 35 18,52
Lao động trực tiếp 155 81,48
Tổng số 190 100
(Nguồn: Bảng tổng hợp tình hình nhân lực năm 2010)
Công ty có tổng số lượng nhân viên là 190 người. Với lực lượng lao động gián tiếp
chiếm 18,25% (35 người) chủ yếu làm việc tại các phòng ban của Công ty như phòng
kinh doanh, phòng kế toán, phòng nhân sự … và lao động trực tiếp chiếm 81,48% (155

người) chủ yếu làm việc trong các kho, phòng kỹ thuật, bán hàng. Ta có thể thấy được
lực lượng lao động trực tiếp là lao động chiếm tỷ lệ đa số của Công ty.
 Về giới tính.
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo giới tính.

×