ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
Nội dung chính
1
2
3
4
5
Khái quát về kế toán trách nhiệm
Đối tượng sử dụng thông tin
Phân cấp quản lý
Nội dung tổ chức kế toán trách
nhiệm
Liên hệ thực tế hiện nay
1
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
1.
1
1.
2
1.
3
1.
4
Khái niệm
Bản chất
Vai trò
Nguyên tắc kiểm soát
1.
1
Khái niệm
Được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào năm 1950 trong tác phẩm "Basic
organizational planning to tie in with responsibility accounting"
của Ailman, H.B.1950
Là hệ thống thu thập và báo cáo các thông tin về doanh thu và
chi phí theo nhóm trách nhiệm.
Các cấp quản lý sẽ phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực hoạt động
của mình, của thuộc cấp và tất cả các hoạt động khác thuộc trách
nhiệm của họ.
1.
2
Bản chất
Là một nội dung
cơ bản của KTQT.
Chỉ có thể được
Một hệ thống
thực hiện trong
KTTN hữu ích
đơn vị có cơ cấu tổ
phải thỏa mãn lý
chức bộ máy quản
thuyết phù hợp.
lý phải có sự phân
quyền rõ ràng.
1.
3
Vai trò
Giúp xác
định sự
đóng góp
của từng
đơn vị, bộ
phận vào
lợi ích của
toàn bộ tổ
chức.
Ảnh
hưởng đến
cách thức
thực hiện
hành vi
của các
nhà quản
lý.
Thúc đẩy
các nhà
quản lý bộ
phận điều
hành phù
hợp với
mục tiêu
toàn bộ tổ
chức.
1.
4
Nguyên tắc kiểm soát
Kế toán trách nhiệm dựa trên sự ứng dụng các nguyên tắc kiểm soát
chi phí.
Vì vậy trong báo cáo phải phân biệt được những chi phí kiểm soát
được và những chi phí không kiểm soát được đối với từng cấp quản
lý ở từng bộ phận.
2
Đối tượng sử dụng thông tin
Nhà
quản trị
cấp cao
Cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và
điều hành của doanh nghiệp.
Nó giúp nhà quản trị đánh giá và điều chỉnh các bộ phận cho
thích hợp.
Nhà
quản trị
cấp
trung
Cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng
kiểm soát tài chính và kiểm soát quản lý
Nó giúp nhà quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tăng doanh thu, giảm chi phí một cách hợp
lý, và cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Nhà
quản trị
cấp thấp
Khuyến khích nhà quản lý hướng
đến mục tiêu chung của tổ chức.
Nhà quản trị được khích lệ hoạt
động sao cho phù hợp với các mục
tiêu cơ bản của toàn DN..
3
Phân cấp quản lý
Kế toán trách nhiệm là phương pháp hữu hiệu cho các công ty
khi quy mô và phạm vi hoạt động tăng lên.
Kế toán trách nhiệm gắn liền với sự phân cấp quản lý => Thái độ
của nhà quản lý ảnh hưởng đến kế toán trách nhiệm.
3
Phân cấp quản lý
íc
i
Lợ
Kh
ó
khă
h
n
Lãnh đạo cấp cao tập trung vào việc thực
hiện mục tiêu chung.
Nâng cao năng lực cũng như trách nhiệm
của nhà quản trị các cấp.
Ra quyết định thuận lợi nhất.
Khuyến khích sự nỗ lực của các nhà quản
trị bộ phận.
Cơ hội chứng minh năng lực cá nhân.
Quản trị bộ phận thường không biết được
quyết định của mình sẽ ảnh hưởng như thế
nào tới các bộ phận khác trong tổ chức.
Các bộ phận độc lập tương đối thường
quan tâm đến mục tiêu của bộ phận
4
Nội dung tổ chức kế toán trách nhiệm
4.
1
4.
2
4.
3
4.
4
Xác định các trung tâm trách nhiệm
Phân loại các trung tâm trách nhiệm
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Tổ chức hệ thống báo cáo
4.
1
Xác định các trung tâm trách nhiệm
Khái niệm:
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận hay đơn vị trong tổ chức, đặt
dưới sự lãnh đạo của một nhà quản trị hoặc một cấp quản lý, chịu
trách nhiệm trực tiếp với kết quả của chức năng hay bộ phận đó
Bản chất:
4.
2
Phân loại các trung tâm trách nhiệm
Căn cứ vào sự khác biệt trong việc lượng hoá giữa đầu vào và đầu ra cũng như
mức độ trách nhiệm của nhà quản trị, có thể chia trung tâm trách nhiệm thành:
Trung tâm chi phí
Trung tâm doanh thu
Đầu vào được lượng hoá bằng
tiền.
Quyền kiểm soát đối với chi
phí phát sinh ở bộ phận mình,
không có quyền hạn đối với
việc tiêu thụ và đầu tư vốn
Đầu ra có thể lượng hoá bằng
tiền.
Người quản lý chỉ có trách
nhiệm với doanh thu cần tạo
ra, không chịu trách nhiệm với
lợi nhuận và vốn đầu tư
Nhà quản trị phải chịu trách
nhiệm với kết quả sản xuất và
tiêu thụ của trung tâm.
Phối hợp giữa các yếu tố giá
cả, sản lượng, chất lượng và
chi phí
Lượng hoá bằng tiền đầu vào,
đầu ra và cả lượng vốn sử
dụng.
Nhà quản trị quản lý chi phí và
doanh thu, quyết định lượng
vốn sử dụng.
Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm đầu tư
4.
3
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Trung
tâm chi
phí
Trung tâm có hoàn thành nhiệm vụ được giao về sản
lượng sản xuất kinh doanh hay không?
Chi phí thực tế phát sinh có vượt quá định mức hay dự
toán không?
Chỉ tiêu đo lường: Chênh lệch chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán
Nhân tố ảnh hưởng:
Biến động về lượng = Giá dự toán x (Lượng thực tế - Lượng dự toán)
Biến động về giá= Lượng thực tế x (Giá thực tế -Giá dự toán)
4.
3
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Trung
tâm
doanh
thu
Trách nhiệm tổ chức hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ đạt được
doanh thu trong kỳ nhiều nhất
Chỉ tiêu đo lường: Chênh lệch doanh thu= Doanh thu thực tế - Doanh thu dự toán
Nhân tố ảnh hưởng:
Biến động giá = (Đơn giá bán thực tế - Đơn giá bán dự toán)x Lượng bán thực tế
Biến động lượng = ( Lượng bán thực tế - Lượng bán dự toán ) x Đơn giá bán dự
toán
Biến động doanh thu = Biến động giá + Biến động lượng
4.
3
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Trung
tâm lợi
nhuận
Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận,
giá bán và lượng bán.
Chỉ tiêu đo lường:
Chênh lệch số dư bộ phận= Số dư bộ phận thực tế - Số dư bộ phận dự
toán
Chênh lệch lợi nhuận bộ phận= Lợi nhuận thực tế - Lợi nhuận dự toán
4.
3
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Trung
tâm đầu
tư
Các chỉ tiêu cơ bản:
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Thu nhập thặng dư (RI)
RI = Lợi nhuận trung tâm đầu tư – Chi phí sử dụng vốn
= Lợi nhuận trung tâm đầu tư – (Vốn đầu tư x Tỷ suất chi phí vốn)
4.
4
Tổ chức hệ thống báo cáo
Báo cáo thu nhập theo
số dư đảm phí.
Trung tâm Báo cáo tình hình thực
chi phí
hiện chi phí
Trung
tâm
doanh
thu
Trung
tâm đầu
tư
Báo cáo thu nhập theo
số dư đảm phí.
Trung tâm
lợi nhuận
Báo cáo tình hình thực
hiện doanh thu
VD: Sơ đồ phân cấp quản lý của một công ty
Tổng công ty
Trung tâm
đầu tư
Khu vực miền bắc
Khu vực miền
trung
Công ty A
Khu vực miền
nam
Trung tâm
lợi nhuận
Công ty B
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Bộ phận bán hàng
Trung tâm
chi phí
Trung tâm
doanh thu
1. Báo cáo kiểm soát chi phí kinh doanh
a. Báo cáo chi phí tháng 3 năm N
Dự toán
Thực hiện
Chênh
lệch
Chi phí sản xuất
1.250.000
1.450.000
+200.000
Chi phí bán hàng
Xxx
xxx
xxx
Chi phí quản lý doanh Xxx
nghiệp
xxx
xxx
Chi phí tài chính
Xxx
xxx
xxx
Tổng cộng
7.500.000
8.500.000
+1.000.00
0
b. Chi Phí sản xuất của từng phân xưởng
Dự toán
Thực hiên
Chênh lệch
Chi phí sản xuất PX1
850.000
750.000
-100.000
Chi phí sản xuất PX2
400.000
700.000
+300.000
Tổng cộng
1.250.000
1.450.000
+200.000
Phân xưởng1
Chi
NVLTT
Dự toán
phí 250.000
Chi phí NCTT 150.000
Chi phí SXC
450.000
Tổng cộng
850.000
Thực hiên
240.000
Chênh lệch
-10.000
150.000
360.000
750.000
0
-90.000
-100.000
2. Báo cáo thành quả và kiểm soát trung tâm lợi nhuận và
đầu tư
a. Báo cáo lợi nhuận của tổng công ty Tháng 3 năm N
Dự toán
Thực hiện
Chênh lệch
Lợi nhuận khu vực Miền Bắc
Xxx
xxx
xxx
Lợi nhuận khu vực Miền
Trung
180.000
136.000
-44.000
Lợi nhuận khu vực Miền
Nam
Xxx
xxx
xxx
Định phí chung
Lợi nhuận của tổng công ty
b.Báo cáo lợi nhuận của khu vực miền trung
Dự toán
Thực hiện
Chênh lệch
Lợi nhuận của cty A 80.000
81.000
+1.000
Lợi nhuận của cty B 100.000
55.000
-45.000
Tổng lợi nhuân khu 180.000
vực
136.000
-44.000
c.Báo cáo lợi nhuận của công ty B
Dự toán
Thực hiện
Chênh lệch
1.000.000
970.000
-30.000
Định phí sản xuất của hàng bán 450.000
460.000
-10.000
Biến phí bán hàng và quản lý 150.000
doanh nghiệp
145.000
-5.000
Số dư đảm phí
400.000
365.000
-35.000
Định phí sản xuất
130.000
137.000
+7.000
Định phí bán hàng và quản lý 170.000
doanh nghiệp
173.000
+3.000
Lợi nhuận kinh doanh
55.000
-45.000
Doanh thu
100.000
5
Liên hệ thực tế hiện nay
5. 1 Thực trạng
5.2 Bài học kinh nghiệm
5.1 Thực trạng
Trong doanh nghiệp, lợi ích liên quan
đến nhiều đối tượng khác nhau.
Đối tượng hưởng lợi ích đôi khi
không nắm quyền điều hành doanh
nghiệp.
Có sự phân cấp quản lý trong việc
điều hành doanh nghiệp có quy mô
lớn.
Cần thiết phải có một công
cụ giúp nhà quản lý cấp cao
giám sát, đánh giá trách
nhiệm quản trị của các cấp
dưới.
Kế toán trách
nhiệm
Thực tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam đã và đang sử dụng công
cụ này, như công ty vận tải quốc tế ITI, công ty điện tử Samsung Vina, công
ty Cổ phần chứng khoán Sài Gòn-Hà Nội,…