Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần hóa học vô cơ ở trường trung học cơ sở (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
*****
ĐẶNG THỊ HOA

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP GẮN
VỚI THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. Chu Văn Tiềm

HÀ NỘI - 2017


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo,
ThS. Chu Văn Tiềm, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ tôi


n

trong suốt quá trình làm khóa luận.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy (Cô) giáo trong khoa

N



Hóa học, các Thầy (cô) giáo trong tổ Phƣơng pháp dạy học đã tạo điều kiện

uy

giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Q

Xin đƣợc cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô và

m

các em học sinh trƣờng THCS Duy Tân, xã Duy Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh



Hải Dƣơng đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát các vấn đề thực tiễn có

ạy

liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài.

/+
D

Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất, song do thời

m


gian có hạn và mới làm quen với công tác nghiên cứu nên không tránh khỏi

co

những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những đóng góp của quý thầy, cô

e.

cùng toàn thể các bạn để khóa luận của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017
Sinh viên

pl

us

.g

oo

gl

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Đặng Thị Hoa

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận đƣợc hoàn thành do sự cố gắng và nỗ lực
của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của ThS. Chu Văn Tiềm.

uy

N


n

Nội dung khóa luận không sao chép, trùng lặp với bất kì đề tài nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Sinh viên

pl

us

.g

oo

gl

e.

co


m

/+
D

ạy



m

Q

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

Đặng Thị Hoa


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Bài tập

BTHH

Bài tập hóa học

ĐC


Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm


pl

us

.g

oo

gl

e.

co

m

/+
D

ạy



m

Q

uy


N


n

BT

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2


n

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3

N

5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3

uy

6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3

Q


7. Điểm mới của đề tài .................................................................................. 4

m

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 5



1.1. Đổi mới giáo dục ở trƣờng phổ thông.................................................... 5

ạy

1.1.1. Xu hướng đổi mới giáo dục trên thế giới và Việt Nam ................... 5

/+
D

1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển ............ 5
1.2. Định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh trong giáo dục phổ thông. 8

m

1.2.1. Khái niệm năng lực ......................................................................... 8

co

1.2.2. Cấu trúc của năng lực ..................................................................... 8

e.


1.2.3. Các năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh phổ thông .......... 9

gl

1.3. Bài tập hóa học ..................................................................................... 19

oo

1.3.1. Khái niệm ...................................................................................... 19

.g

1.3.2. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học........................................... 19

pl

us

1.3.3. Phân loại bài tập hóa học ............................................................. 20

1.3.4. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học có nội dung....................... 22
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP HÓA

HỌC CÓ NỘI DUNG GẮN VỚI THỰC TIỄN PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ 25
2.1. Mục tiêu dạy học phần “Hóa học vô cơ” ở trƣờng THCS. ................. 25
2.1.1. Kiến thức ....................................................................................... 25
2.1.2. Kĩ năng .......................................................................................... 26

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học



2.1.3. Thái độ .......................................................................................... 27
2.2. Nội dung kiến thức phần “Hóa học vô cơ” – Hóa học THCS ............. 27
2.2.1. Hóa học 8 ..................................................................................... 27
1.2.2. Hóa học 9 ...................................................................................... 28


n

2.3. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập hóa học có nội dung gắn với thực
tiễn theo định hƣớng phát triển năng lực phần vô cơ – Hóa học THCS ..... 29
2.3.1. Nguyên tắc ..................................................................................... 29

N

2.3.2. Quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập .............................. 32

uy

2.4. Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn phần Vô cơ – Hóa học THCS ...... 34

Q

2.5. Phƣơng hƣớng sử dụng bài tập gắn với thực tiễn ................................ 59

m

2.5.1. Sử dụng khi mở đầu bài giảng ...................................................... 59




2.5.2. Sử dụng khi xây dựng kiến thức mới ............................................. 60

ạy

2.5.3. Sử dụng khi củng cố, vận dụng kiến thức ..................................... 60

/+
D

2.5.4. Sử dụng trong giờ ôn tập, luyện tập.............................................. 60
2.5.5. Sử dụng trong giờ thực hành ........................................................ 61

m

2.5.6. Sử dụng trong kiểm tra đánh giá .................................................. 61

co

CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................... 62

e.

3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 62

gl

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 62


oo

3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 62

.g

3.4. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm ....................................................... 63

us

3.5. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 63

pl

3.6 Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 63

3.7. Xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................... 63
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 77
PHỤ LỤC .................................................................................................. 1

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả bài kiểm tra số 1 ................................................................... 63
Bảng 2: Kết quả bài kiểm tra số 2 ................................................................... 63
Bảng 3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra số 1
......................................................................................................... 67



n

Bảng 4: Một số tham số đặc trƣng đề kiểm tra số 1........................................ 67
Bảng 5: Phân loại kết quả điểm của bài kiểm tra số 1 .................................... 68

N

Bảng 6: Kết quả phƣơng sai và độ lệch chuẩn bài kiểm tra số 1 .................... 69

uy

Bảng 7: Kiểm định T – test so sánh kết quả trung bình của lớp TN và ĐC ... 70

Q

Bảng 8: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra số 2:

m

......................................................................................................... 71



Bảng 9: Một số tham số đặc trƣng đề kiểm tra số 1........................................ 71

ạy

Bảng 10: Phân loại kết quả điểm của bài kiểm tra số 2 .................................. 72


/+
D

Bảng 11: Kết quả phƣơng sai và độ lệch chuẩn bài kiểm tra số 2: ................. 73

DANH MỤC HÌNH

.g

oo

gl

e.

co

m

Bảng 12: Kiểm định T – test so sánh kết quả trung bình của lớp TN và ĐC . 74

us

Hình 1: Đồ thị lũy tích bài kiểm tra số 1 ......................................................... 68

pl

Hình 2: Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả bài kiểm tra số 1 ......... 69
Hình 3: Đồ thị lũy tích bài kiểm tra số 2 ......................................................... 72
Hình 4: Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả bài kiểm tra số 2 ......... 73


Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang phát triển nhƣ vũ bão với sự bùng nổ của khoa học, kĩ
thuật và những bƣớc tiến nhảy vọt của tri thức nhân loại. Hoà trong sự phát
triển kì diệu ấy, Việt Nam đang tiến nhanh trên con đƣờng công nghiệp hoá -


n

hiện đại hoá đất nƣớc. Thời đại văn minh công nghiệp đòi hỏi ngƣời lao động
phải có khả năng thích ứng, khả năng nghiên cứu và vận dụng linh hoạt, sáng

N

tạo tri thức của nhân loại vào điều kiện, hoàn cảnh thực tế, tạo ra những sản

uy

phẩm đáp ứng yêu cầu của xã hội.

Q

Trong sự tồn tại, phát triển bền vững của quốc gia, giáo dục đóng vai trò

m


vô cùng quan trọng. Trƣớc đòi hỏi của xã hội đối với giáo dục, ngày



04/11/2013, Đảng đã ra nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn

ạy

diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất

/+
D

nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”. Nghị quyết nêu rõ, cần chuyển mạnh quá trình giáo dục từ

m

truyền thụ kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất, phát

co

huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho ngƣời học; đổi mới nội dung giáo

e.

dục và đào tạo theo hƣớng tinh giản, cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn

oo


gl

Việt Nam, gắn lí thuyết với thực hành ứng dụng, phù hợp với từng cấp học,

.g

bậc học. [9]

us

Hoá học là một bộ môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, có vai

pl

trò vô cùng quan trọng trong nền giáo dục và kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Xuất phát từ những yêu cầu của xã hội và thực tế giáo dục hiện nay, để

phát triển các năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên môn cho học sinh,
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục bộ môn Hóa học, đòi hỏi giáo viên
cần đổi mới nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức dạy học và kiểm
tra đánh giá,... Xây dựng và sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn với thực

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

1


tiễn là việc làm cần thiết giúp HS thấy đƣợc mối liên hệ giữa các kiến thức
đƣợc học với thực tiễn, từ đó nâng cao chất lƣợng dạy và học theo định hƣớng
đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, thực tế quá trình dạy và học

hiện nay chủ yếu còn tập trung vào bài tập lý thyết, bài tập tính toán nhiều khi
xa rời thực tiễn. Việc khai thác các bài tập có sử dụng kiến thức hóa học, kiến


n

thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan là một việc làm
cần thiết hiện nay.

N

Chƣơng trình hoá học THCS có một số bài tập liên quan đến việc giải

uy

quyết các vấn đề thực tiễn tuy nhiên còn quá ít, các tƣ liệu tham khảo còn tản

Q

mạn, chƣa hệ thống.

m

Xuất phát từ những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng



bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ ở trƣờng

ạy


Trung học cơ sở”.

/+
D

2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu xây dựng và sử dụng một số bài tập hóa học có nội dung gắn

m

với thực tiễn trong dạy học phần “Hóa học vô cơ” ở trƣờng Trung học cơ sở

co

nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.

e.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

gl

Việc nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện các nhiệm vụ sau:

oo

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học


.g

hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực cho HS.

us

- Nghiên cứu nguyên tắc và quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi/ bài tập

pl

hóa học có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ ở
trƣờng Trung học cơ sở.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập hóa học có nội dung gắn với thực

tiễn phần Hóa học vô cơ chƣơng trình hóa học Trung học cơ sở.
- Sử dụng các bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn đã xây dựng
và sƣu tầm đƣợc trong dạy học Hóa học ở trƣờng THCS.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

2


- Thực nghiệm sƣ phạm: Áp dụng phần mềm xử lí số liệu thống kê SPSS
để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu đƣợc nhằm đánh giá tính phù hợp
và hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng các câu hỏi/ bài tập đã xây dựng để
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu



n

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng THCS.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống câu hỏi, bài tập có nội dung gắn với

N

thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ chƣơng trình hóa học Trung học

uy

cơ sở.

Q

5. Giả thuyết khoa học

m

Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập hóa học có nội dung gắn với thực



tiễn phần Hóa học vô cơ phong phú, đa dạng, có chất lƣợng tốt và sử dụng

ạy

trong dạy học một cách hiệu quả sẽ góp phần phát triển năng lực giải quyết

/+

D

vấn đề cho học sinh, nâng cao chất lƣợng dạy và học Hóa học ở trƣờng phổ
thông.

m

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

co

Sử dụng kết hợp các nhóm phƣơng pháp sau đây:

e.

- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết: phân tích, tổng hợp, phân

oo

gl

loại, hệ thống hóa… trong nghiên cứu tổng quan tài liệu lí luận có liên quan.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:

us

.g

+ Tìm hiểu, quan sát quá trình dạy và học môn Hóa học ở trƣờng THCS.


pl

+ Điều tra, phỏng vấn, trao đổi, hỏi ý kiến giáo viên ở trƣờng THCS.
+ Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.

+ Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo, tiếp thu ý kiến đóng góp của các
chuyên gia giáo dục trong quá trình nghiên cứu.
- Nhóm phƣơng pháp xử lý thông tin: Áp dụng phần mềm xử lí số liệu
thống kê SSPS để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu đƣợc.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

3


7. Điểm mới của đề tài
Các bài tập hóa học đƣợc sử dụng nhiều trong dạy học trƣớc đây chủ yếu
là những bài tập nặng về lí thuyết và tính toán, nhiều bài tập còn mang tính
giả định chƣa gắn liền với thực tiễn. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng và sử
dụng các câu hỏi, bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học


n

hóa học THCS sẽ góp phần khắc phục những tồn tại trên, giúp học sinh củng
cố kiến thức, phát triển tƣ duy, hình thành các năng lực chung cốt lõi cũng

N

nhƣ các năng lực chuyên biệt thông qua môn hóa học, giúp việc học tập của


uy

HS trở nên có ý nghĩa hơn, tạo hứng thú và động lực học tập cho các em. Đây

Q

là một trong những định hƣớng đổi mới mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra,

pl

us

.g

oo

gl

e.

co

m

/+
D

ạy




m

tuy nhiên, hiện nay chƣa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Đổi mới giáo dục ở trƣờng phổ thông
1.1.1. Xu hướng đổi mới giáo dục trên thế giới và Việt Nam
Hiện nay, trên thế giới có một số xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy


n

học nhƣ sau:
- Chuyển từ mô hình truyền thụ một chiều sang mô hình dạy học hợp tác

N

hai chiều.

uy

- Chuyển từ quan điểm PPDH "lấy GV làm trung tâm" sang quan điểm


Q

"lấy HS làm trung tâm".

m

- Dạy cách học, bồi dƣỡng năng lực tự học, tự đánh giá.



- Học không chỉ để nắm kiến thức mà còn nắm cả phƣơng pháp giành lấy

ạy

kiến thức.

/+
D

- Học việc áp dụng kiến thức và bồi dƣỡng thái độ làm trung tâm.
- Sử dụng các PPDH tích cực.

m

- Sử dụng các phƣơng tiện, tranh ảnh, hình ảnh minh họa trong đó có

co

ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là phổ biến hơn cả. [4]


gl

của học sinh

e.

1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực

oo

Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú

.g

ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực

us

giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp,

pl

đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng
cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo
hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên
cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên
môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải
quyết các vấn đề phức hợp.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học


5


Những định hƣớng chung, tổng quát về đổi mới phƣơng pháp dạy học
các môn học thuộc chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình
thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép,
tìm kiếm thông tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập,


n

sáng tạo của tƣ duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng

N

pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phƣơng

uy

pháp nào cũng phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành

Q

nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên”.

m


- Việc sử dụng phƣơng pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức



dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có

ạy

những hình thức tổ chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp,

/+
D

học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành
để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào

m

thực tiễn, nâng cao hứng thú cho ngƣời học.

co

- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã

e.

qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết

oo


gl

với nội dung học và phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng công
nghệ thông tin trong dạy học.

us

.g

Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên đƣợc thể hiện qua bốn

pl

đặc trƣng cơ bản sau:
a) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp

học sinh tự khám phá những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu
những tri thức đƣợc sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên là ngƣời tổ
chức và chỉ đạo học sinh tiến hành.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

6


b) Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phƣơng pháp để họ
biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những
kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,...
Các tri thức phƣơng pháp thƣờng là những quy tắc, quy trình, phƣơng thức
hành động, tuy nhiên cũng cần coi trọng cả các phƣơng pháp có tính chất dự



n

đoán, giả định (ví dụ: các bƣớc cân bằng phƣơng trình phản ứng hóa học,
phƣơng pháp giải bài tập toán học,...). Cần rèn luyện cho học sinh các thao tác

N

tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ

uy

về quen... để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.

Q

c) Tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phƣơng

m

châm “tạo điều kiện cho học sinh nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận



nhiều hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi học sinh vừa cố gắng tự lực một cách độc

ạy

lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm


/+
D

tòi kiến thức mới. Lớp học trở thành môi trƣờng giao tiếp thầy - trò và trò trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể

m

trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.

co

d) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt

e.

tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú

oo

gl

trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh với
nhiều hình thức nhƣ theo lời giải/đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác

us

.g

định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc nguyên nhân và nêu cách sửa chữa


pl

các sai sót.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng, xu hƣớng đổi mới các phƣơng pháp dạy học

hiện nay là chú trọng sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong tổ chức
các hoạt động học tập để học sinh chủ động tìm tòi khám phá kiến thức, hình
thành phẩm chất và năng lực của ngƣời lao động trong xu thế hội nhập và
phát triển.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

7


1.2. Định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh trong giáo dục phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo dự thảo chƣơng trình phổ thông, chƣơng trình tổng thể đƣợc công
bố tháng 4/2017, năng lực của học sinh phổ thông đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn


n

có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các
kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý

N


chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong

uy

muốn trong những điều kiện cụ thể”.[1]

Q

1.2.2. Cấu trúc của năng lực

m

Để hình thành và phát triển năng lực cho HS cần xác định các thành



phần và cấu trúc của chúng. Cấu trúc chung của năng lực đƣợc mô tả là sự kết

/+
D

năng lực xã hội, năng lực cá thể.

ạy

hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp,
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực

m


hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên

co

môn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó

e.

đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả

oo

gl

năng nhận thức tâm lý vận động.
- Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với

us

.g

những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp

pl

chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là
ngững khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó
đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích

trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ những nhiệm vụ

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

8


khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc
tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh
giá đƣợc những cơ hội phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo
đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua


n

việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.

N

1.2.3. Các năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh phổ thông

uy

1.2.3.1. Khái niệm

Q

Theo dự thảo chƣơng trình phổ thông, chƣơng trình tổng thể đƣợc công


m

bố tháng 4/2017, năng lực cốt lõi của học sinh phổ thông đƣợc định nghĩa nhƣ



sau: “Năng lực cốt lõi là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần

ạy

phải có để sống, học tập và làm việc hiệu quả” [1].

/+
D

1.2.3.2. Phân loại

Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh

m

những năng lực cốt lõi sau:

co

a. Năng lực chung

e.


Những năng lực chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục

oo

gl

góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

us

.g

Năng lực chung của HS phổ thông đƣợc phân làm 3 nhóm năng lực

pl

thành phần với các biểu hiện năng lực của HS cấp THCS nhƣ sau:
 Năng lực tự chủ và tự học

- Tự lực: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống
dựa dẫm, ỷ lại.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

9


- Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân chính đáng: Hiểu biết

về quyền, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và
không chính đáng.
- Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình:
+ Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu đƣợc ảnh hƣởng của


n

tình cảm, cảm xúc đến hành vi.
và đời sống.

uy

+ Kiên trì thực hiện kế hoạch học tập, lao động.

N

+ Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập

Q

+ Không đua đòi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, càn quấy.



- Tự định hƣớng nghề nghiệp:

m

+ Không nghe theo ngƣời xấu làm những việc xấu.


ạy

+ Nhận thức đƣợc sở thích, khả năng của bản thân.

/+
D

+ Hiểu đƣợc vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội.
+ Nắm đƣợc một số thông tin chính về các ngành nghề ở địa phƣơng,

m

ngành nghề thuộc các lĩnh vực sản xuất chủ yếu; lựa chọn đƣợc hƣớng phát

co

triển phù hợp sau trung học cơ sở.

e.

+ Nhận thức đƣợc cá tính và giá trị sống của bản thân.

oo

gl

+ Nắm đƣợc những thông tin chính về thị trƣờng lao động, về yêu cầu và
triển vọng của các ngành nghề.


us

.g

+ Xác định đƣợc hƣớng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập

pl

đƣợc kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hƣớng nghề
nghiệp của bản thân.
- Tự học, tự hoàn thiện:
+ Tự đặt đƣợc mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn đƣợc các nguồn tài liệu
học tập phù hợp; lƣu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

10


khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý
chính.
+ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi đƣợc
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của ngƣời khác khi gặp
khó khăn trong học tập.


n

+ Rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân hƣớng tới các giá trị

xã hội.

N

 Năng lực giao tiếp và hợp tác

uy

- Khả năng xác định mục đích, nội dung, phƣơng tiện và thái độ giao

Q

tiếp:

m

+ Bƣớc đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu đƣợc vai trò quan



trọng của việc đặt mục tiêu trƣớc khi giao tiếp.

ạy

+ Hiểu đƣợc nội dung và phƣơng thức giao tiếp cần phù hợp với mục

/+
D

đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả.

+ Tiếp nhận đƣợc các văn bản về những vấn đề đơn giản của đời sống,

co

m

khoa học, nghệ thuật, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, công
thức, ký hiệu.

e.

+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, công thức, ký hiệu

oo

gl

để trình bày thông tin, ý tƣởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời
sống, khoa học, nghệ thuật.

us

.g

+ Lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết đƣợc ngữ

pl

cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tƣợng giao tiếp.
- Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội, điều chỉnh và hóa giải các mâu


thuẫn:
+ Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ với các thành
viên của cộng đồng (họ hàng, bạn bè, hàng xóm,…).

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

11


+ Nhận biết đƣợc mâu thuẫn giữa bản thân với ngƣời khác hoặc giữa
những ngƣời khác với nhau; có thiện chí dàn xếp và biết cách dàn xếp mâu
thuẫn.
- Xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục
đích hợp tác khi đƣợc giao nhiệm vụ; xác định đƣợc những công việc có thể


n

hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu rõ nhiệm vụ của

N

nhóm; đánh giá đƣợc khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với

uy

bản thân.


Q

- Xác định nhu cầu và khả năng của ngƣời hợp tác: Đánh giá đƣợc

m

nguyện vọng, khả năng của từng thành viên trong nhóm để đề xuất phƣơng án



tổ chức hoạt động hợp tác. Qua theo dõi, đánh giá đƣợc khả năng hoàn thành

ạy

công việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phƣơng án

/+
D

phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Tổ chức và thuyết phục ngƣời khác: Chủ động và gƣơng mẫu hoàn

co

m

thành phần việc đƣợc giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm
tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

gl


e.

- Đánh giá hoạt động hợp tác: Nhận xét đƣợc ƣu điểm, thiếu sót của bản

oo

thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc.
- Hội nhập quốc tế:

us

.g

+ Có hiểu biết cơ bản về quan hệ giữa Việt Nam với một số nƣớc trên

pl

thế giới và về một số tổ chức quốc tế có quan hệ thƣờng xuyên với Việt Nam.
+ Chủ động, tích cực tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế phù

hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trƣờng, địa phƣơng.
 Nhóm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Nhận ra ý tƣởng mới: Xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới; phân
tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

12



- Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích đƣợc tình huống trong học tập;
phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập.
- Hình thành và triển khai ý tƣởng mới: Phát hiện yếu tố mới, tích cực
trong những ý kiến của ngƣời khác; hình thành ý tƣởng dựa trên các nguồn
thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp không


n

còn phù hợp; so sánh và bình luận đƣợc về các giải pháp đề xuất.
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định đƣợc và biết tìm hiểu các thông

N

tin liên quan đến vấn đề; đề xuất đƣợc giải pháp giải quyết vấn đề.

uy

- Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp

Q

giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp

m

thực hiện. Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm về




cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng trong bối

ạy

cảnh mới

/+
D

- Tƣ duy độc lập: Đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tƣợng;
chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tƣởng với sự cân nhắc, chọn lọc;

m

quan tâm tới các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tƣợng; đánh

co

giá vấn đề, tình huống dƣới những góc nhìn khác nhau.

e.

b. Năng lực chuyên môn

oo

gl

Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông

qua một số môn học nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng

us

.g

lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng

pl

lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.
Bảng mô tả các năng lực chuyên môn của bộ môn Hóa học

Năng lực
chuyên biệt

Mô tả các năng lực

Các mức độ thể hiện

1. Năng lực sử - Năng lực sử dụng - Nghe và hiểu đƣợc nội dung các
dụng ngôn

biểu tƣợng hóa học

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa

13



học và các biểu tƣợng hóa học (Kí

ngữ hóa học

hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc
phân tử các chất, liên kết hóa
học…)
- Năng lực sử dụng - Viết và biểu diễn đúng công thức
hóa học của các hợp chất vô cơ và


n

thuật ngữ hóa học

hữu cơ, các dạng công thức

N

(CTPT, CTCT, CT lập thể,...),

uy

đồng đẳng, đồng phân,…

Q

- Hiểu và rút ra đƣợc các quy tắc,


m

đọc tên và đọc đúng tên theo các



danh pháp khác nhau đối với các

ạy

hợp chất hữu cơ.

/+
D

- Năng lực sử dụng - Trình bày đƣợc các thuật ngữ
danh pháp hóa học

hóa học, danh pháp hóa học và

co

m

hiểu đƣợc ý nghĩa của chúng.
- Vận dụng ngôn ngữ hóa học

e.


trong các tình huống mới.

nghiệm, sử dụng thí quy tắc an toàn PTN.
- Nhận dạng và lựa chọn đƣợc

nghiệm an toàn.

us

.g

oo

gl

- Năng lực tiến hành thí - Hiểu và thực hiện đúng nội quy,

dụng cụ và hóa chất để làm thí

pl

2. Năng lực

nghiệm.

thực hành hóa

- Hiểu đƣợc tác dụng và cấu tạo

học


của các dụng cụ và hóa chất cần
thiết để làm TN.
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

14


chất cần thiết chuẩn bị cho các
TN.
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho
từng TN, hiểu đƣợc tác dụng của
từng bộ phận, biết phân tích sự


n

đúng sai trong cách lắp.
- Tiến hành độc lập một số TN

N

hóa học đơn giản.

uy

- Tiến hành có sự hỗ trợ của GV


Q

- Năng lực quan sát, mô một số TN hóa học phức tạp.

m

tả, giải thích các hiện - Biết cách quan sát, nhận ra đƣợc



tƣợng TN và rút ra các các hiện tƣợng TN.
- Mô tả chính xác các hiện tƣợng

Năng

lực xử lý TN.

/+
D

-

ạy

kết luận.

thông tin liên quan
-Giải thích một cách khoa học các

m


đến TN.

co

hiện tƣợng TN đã xảy ra, viết

us

.g

oo

gl

e.

đƣợc các PTHH và rút ra những

- Tính toán theo khối - Vận dụng đƣợc thành thạo
lƣợng chất tham gia và phƣơng pháp bảo toàn (bảo toàn
tạo thành sau phản ứng. khối lƣợng, bảo toàn điện tích,

pl

3. Năng lực

kết luận cần thiết.

tính toán hóa

học

bảo toàn electron,…) trong việc
- Tính toán theo mol tính toán giải các bài toán hóa
chất tham gia và tạo học.
thành sau phản ứng. - Xác định mối tƣơng quan giữa
các chất hóa học tham gia vào

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

15


phản ứng với các thuật toán để
- Tìm ra đƣợc mối quan giải đƣợc với các dạng bài toán
hệ và thiết lập đƣợc hóa học đơn giản.
mối quan hệ giữa kiến - Sử dụng đƣợc thành thạo
thức hóa học với các phƣơng pháp đại số trong toán học
và mối liên hệ với các kiến thức


n

phép toán học.

- Vận dụng các thuật hóa học để giải các bài toán hóa

- Sử dụng hiệu quả các thuật toán

uy


các bài toán hóa học.

N

toán để tính toán trong học.

Q

để biện luận và tính toán các dạng



m

bài toán hóa học và áp dụng trong
các tình huống thực tiễn.

ạy

- Phân tích đƣợc tình - Phân tích đƣợc tình huống trong

/+
D

huống trong học tập học tập, trong cuộc sống. Phát
môn hóa học, phát hiện hiện và nêu học tập môn hóa học,

m


và nêu đƣợc tình huống phát hiện và nêu đƣợc tình huống

co

có vấn đề trong học tập có vấn đề trong học tập môn hóa
học.

gl

e.

môn hóa học.

oo

- Xác định đƣợc và biết - Thu thập và làm rõ các thông tin

.g

4. Năng lực

us

giải quyết vấn

pl

đề thông qua
môn hóa học


tìm hiểu các thông tin có liên quan đến vấn đề phát hiện
liên quan đến vấn đề trong các chủ đề hóa học.
phát hiện trong các chủ
đề hóa học.
- Đề xuất đƣợc giả - Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa
pháp giải quyết vấn đề học khác nhau
đã phát hiện:

+ Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết

+ Lập đƣợc kế hoạch vấn đề đặt ra trên cơ sở biết kết

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

16


để giải quyết một số hợp các thao tác tƣ duy và các
vấn đề đơn giản.

phƣơng pháp phán đoán, tự phân

+ Thực hiện đƣợc kế tích, tự giải quyết đúng với những
hoạch đã đề ra có sự hỗ vấn đề mới.
+ Thực hiện kế hoạch độc lập

trợ của giáo viên.


n


sáng tạo hoặc hợp tác trong nhóm.
- Thực hiện giải pháp - Thực hiện và đánh giá giải pháp

N

giải quyết vấn đề và giải quyết vấn đề, suy ngẫm về

uy

nhận ra sự phù hợp hay cách thức và tiến trình giải quyết

Q

không phù hợp của giải vấn đề đề để điều chỉnh và vận



m

pháp thực hiện đó. Đƣa dụng trong tình huống mới.

ngắn gọn nhất.

ạy

ra kết luận chính xác và

thức, phân loại kiến thức hóa học,
hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc


co

hóa kiến thức.

m

/+
D

- Có năng lực hệ thống - Có năng lực hệ thống hóa kiến

e.

tính của loại kiến thức hóa học đó.

gl

Khi vận dụng kiến thức chính là

oo

việc lựa chọn kiến thức một cách

huống cụ thể xảy ra trong cuộc

5. Năng lực

sống, tự nhiên và xã hội.


pl

us

.g

phù hợp với mỗi hiệ tƣợng, tình

vận dụng kiến - Năng lực phân tích - Định hƣớng đƣợc các kiến thức
thức hóa học

tổng hợp các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi

vào cuộc sống hóa học vận dụng vào vận dụng kiến thức hóa học có ý
cuộc sống thực tiễn.

thức rõ ràng về loại kiến thức hóa
học đó đƣợc ứng dụng trong các

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

17


lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
- Năng lực phát hiện - Phát hiện và hiểu rõ đƣợc các
các nội dung kiến thức ứng dụng của hóa hoc trong các
hóa học đƣợc ứng dụng vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y



n

trong các vấn đề, các học, sức khỏe, khoa học thƣờng
lĩnh vực khác nhau.

thức, sản xuất công nghiệp, nông

N

nghiệp và môi trƣờng.

uy

- Năng lực phát hiện - Tìm mối liên hệ và giải thích

Q

các vấn đề trong thực đƣợc các hiện tƣợng trong tự

m

tiễn và sử dụng kiến nhiên và các ứng dụng của hóa



thức hóa học để giải học trong cuộc sống và trong các
lĩnh vực đã nêu trên dựa vào các

ạy


thích

/+
D

kiến thức hóa học và các kiến thức
liên môn khác.

co

m

- Năng lực độc lập sáng - Chủ động sáng tạo lựa chọn
tạo trong việc xử lý các phƣơng pháp, cách thức giải quyết
vấn đề. Có năng lực hiểu biết và

gl

e.

vấn đề thực tiễn.

oo

tham gia thảo luận về các vấn đề

.g

hóa học liên quan đến cuộc sông


us

thực tiễn và bƣớc đầu biết tham

pl

gia nghiên cứu khoa học để giải

Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học

quyết các vấn đề đó.

18


×