Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 9 trang )
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Đặt 2 câu nói về cái đẹp.
Câu 2: Hãy kể tên những dấu câu đã được học
Trả lời:
Những dấu câu đã được học là: Dấu chấm, dấu
hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy.
Tiết 45:
Tiết 45: Dấu gạch ngang
Hoạt động 2: Bài mới
I: Nhận xét
Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu
gạch ngang vào cột B
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu
gạch ngang
a. Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu con ông Thư.
A B
b. Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần,
gai lưng trông dễ sợ. Cái đuôi dài bộ phận khỏe
nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị
trói xếp vào bên mạng sườn.
đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của nhân vật trong đối
thoại.
đánh dấu phần chú thích
trong câu văn.
Tiết 45: Dấu gạch ngang
Hoạt động 2: Bài mới