Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Các tiêu chuẩn của thông tin trong quản lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.76 KB, 36 trang )

Câu hỏi
Câu 9: Các tiêu chuẩn của thông tin trong quản
lí ? Ví dụ.

Câu 23: Các phương pháp tìm kiếm thông tin
trên mạng.

Câu 27: Sử dụng kĩ thuật xây dựng và thiết kế
hệ thống thông tin, mô tả các chức năng và
các luồng thông tin của hệ thống quản lí nhân
sự.


Câu 9: Các tiêu chuẩn của thông
tin trong quản lí nhà nước
1.
2.
3.
4.
5.

Thông tin phải đúng.
Thông tin phải đủ.
Thông tin phải kịp thời.
Thông tin phải gắn với quy trình, gắn với
diễn biến của sự việc.
Thông tin phải dùng được.


Tiêu chuẩn 1: thông tin phải
đúng


• Nghĩa là thông tin phải chính xác, khách quan.
• Muốn như vậy phải có phương pháp thu thập
thông tin khoa học.
Ví dụ: Vụ ông Đoàn Văn Vươn cần phải xem xét
thông tin 1 cách đúng và chính xác lỗi là ở gđ
ông hay do chính quyền để đưa ra những hình
thức xử phạt phù hợp.


Tiêu chuẩn 2: thông tin phải đủ
• Thông tin đủ nghĩa là phản ánh được tất cả các
khía cạnh cần thiết.
• Để có thông tin đủ, thì ngay từ đầu phải có
định hướng đúng đắn, khách quan về công việc.
Mọi công việc phải dựa trên phương pháp luận
rõ ràng có khả năng thuyết phục.
Ví dụ: khi quyết định thăng chức cho 1 cán bộ
thì cần phải dựa vào tất cả các yếu tố:
+,Thành tích, khả năng cống hiến.
+,Đánh giá của tập thể, sự tín nhiệm của cấp
trên.
+, Có năng lực….


Tiêu chuẩn 3: Thông tin phải kịp
thời
• Thông tin kịp thời là phải thu thập đúng
lúc,phản ánh đúng thực trạng của đối tượng
( theo không gian, thời gian) để con người kịp
phân tích,phán đoán, xử lý ngay nếu thấy cần

thiết và có thể.
• Thông tin kịp thời còn phụ thuộc vào trình độ
khoa học kỹ thuật,công nghệ cụ thể .
Ví dụ: cơn bão số 6 vừa qua ban chỉ đạo phòng
chống bão lụt luôn phải cập nhật thông tin về
hướng di chuyển của bão.


Tiêu chuẩn 4:TT phải gắn với
quy trình, gắn với diễn biến của
sự việc
• Nghĩa là phải được đặt trong một xâu chuỗi
có trình tự hợp lý,giúp cho hoạt động tư duy
của con người được rõ ràng,mạch lạc,và như
vậy mới nhanh chóng có thể đạt tới những
quyết định kịp thời và đúng đắn.
• Ví dụ: Thông tin cần phải được thống nhất từ
trên xuống dưới theo những quy trình cụ thể
để việc xử lí công việc được thống nhất.


Tiêu chuẩn 5: thông tin phải
dùng được
• Nghĩa là phải có nội dung,có giá trị thực sự để
có thể giúp cho việc phân tích,thống kê và ra
quyết định.
• Giá trị thực sự đó phải có thể nhận thấy và có
thể đánh giá được trong các công đoạn cụ thể.
• Ví dụ: khi quyết định cách chức nhân viên
dựa trên các tiêu chứ như: không đạt nhiệm

vụ liên tuc, tinh thần làm việc kém, gây ảnh
hưởng tới công ty… chứ không dựa trên hoàn
cảnh gia đình, giới tính…


Câu 23: Các phương pháp tìm
kiếm thông tin trên mạng
1. Khái niệm:
-Tìm kiếm, tra cứu thông tin trên mạng còn gọi là tìm
kiếm thông tin trực tuyến ( online )
-Tìm kiếm thông tin là một thuật ngữ chung để chỉ
công việc tìm tài liệu, để biết về nguồn tài liệu cũng
như những thông tin về dữ liệu và sự liệu mà tài liệu
đó cung cấp.. Tìm kiếm thông tin là một quy trình tìm
tài liệu hoặc nguồn của tài liệu nhằm cung cấp cho
người dùng những thông tin phù hợp với yêu cầu của
họ.


2. Các công cụ tìm kiếm và quy
trình tìm kiếm thông tin
A, Công cụ tìm kiếm:
- Công cụ tìm kiếm : là những công cụ hỗ trợ cho
việc tra cứu nhằm nhận được thông tin cần thiết.
Hiện nay công cụ tìm kiếm phổ biến là: Google.
- Các cách tìm kiếm:
+ Từ khóa.
+ Biểu thức tìm là tập hợp các từ khóa và toán tử
lô gic để tìm kiếm thông tin.



Quy trình
B. Quy trình tìm kiếm thông tin:
B1: Xác định mục đích tìm tin.
B2: Tạo bảng kê các câu, các cụm từ có liên
quan đến chủ đề câu tìm kiếm.
B3: Xác định các từ khóa và toán tử.
B4: Thực hiện tìm kiếm.
B5: Phân tích, đánh giá kết quả tìm kiếm.


3. Các phương pháp tìm kiếm
thông tin trên mạng
A, Tìm tin trực tuyến ( Online search) trên
Google: ( đang kết nối vào Internet)
- Google là những công cụ tìm kiếm thông tin
tốt nhất và dễ sử dụng hiện nay.
- Google có địa chỉ lần lượt là

- Có 2 cách tìm kiếm thông tin trực tuyến: tìm
tin trên thư mục chủ đề và tìm tin trên các
máy tìm kiếm Search Engine



Các cách tìm kiếm trực tuyến
- Cách 1: tìm tin trên các thư mục chủ đề
Là tìm tin theo hệ thống phân loại thư mục chủ đề:
nhấp chuột trên hạng mục chủ đề mong muốn.
Một trang được trình bày cho mục vừa chọn gồm 3

phần: đầu trang; kế tiếp và các liên kết đến các
Site liên quan đến các hạng mục đó.
-Cách 2: tìm tin theo từ khóa ( key word)
Tìm trên máy tìm kiếm Search Engine nói chung và
tìm kiếm trên google ( hay trên một web site).
Tìm tin theo từ khóa có 2 cách: tìm tin thông
thường và tìm tin nâng cao.


Ngoại tuyến
B,Tìm tin ngoại tuyến ( offline search): (ngắt kết nối
với Internet)
- Khởi động Internet Explorer bằng cách nhắp chuột
trái, hoặc lúc đang truy cập trên một trang Web
nào đó. Bạn có thể tìm tin bằng cách Offline.
- Rà trỏ chuột vào trình đơn File → chọn working
offline → ngắt kết nối → tiếp tục xem các trang tài
liệu một cách bình thường.
- Bạn có thể xem lại các trang Web này bất kí lúc
nào mà không cần phải kết nối Internet nữa. Dĩ
nhiên liên kết khác thì phải kết nối Internet trở lại.


Các cách khác
C, NGOÀI RA :
- Sử sụng các toán từ logic để tìm tin nâng cao:
- Khi kết hợp sử dụng các toán tử logic để nói
kết các từ khóa trong tìm kiếm nâng cao sẽ
nâng cao khả năng tìm kiếm thông tin phù
hợp, chính xác hơn một cách nhanh chóng.

- Ví dụ: and, or, not, near, nesting, stop words…


Toán tử AND
- Đưa ra những văn bản có chứa đồng thời các từ khóa
gõ.
- Ví dụ:


Toán tử Or
- Đưa ra những văn bản chỉ chứa 1 hoặc toàn
bộ từ khóa.


Toán tử Not
- Đưa về những văn bản có chứa nội dung của
từ khóa thứ nhất trừ nội dung của từ khóa thứ
2.


Toán tử: dấu ngoặc kép “...”
- Đưa về những văn bản có chứa nội dung nằm
trong dấu ngoặc kép.


D,Các trang web hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến
Trang Web hỗ trợ tìm kiếm thông dụng
Google, Yahoo,  AltaVista, Lycos,AllTheWeb,...
E, Ngoài ra còn có các trạm tìm tin:Tiếng Anh:
- Excite với địa chỉ: .

Excite là một trạm tìm tin với hơn 50.000.000
trang Web.
- Altavisa với địa chỉ : .
Altavisa là trạm tìm tin với hơn 30.000.000
trang Web.
Tiếng Việt :
- Thư viện Quốc gia :
- Thư viện điện tử:
- …


Câu 27: sử dụng kĩ thuật xây dựng
và thiết kế hệ thống thông tin, mô tả
các chức năng và các luồng thông tin
của hệ thống quản lí nhân sự.
1.
2.
3.

Khái niệm.
Các bước xây dựng và thiết kế hệ thống
thông tin trong quản lí nhân sự.
Các luồng thông tin của hệ thống quản lí
nhân sự.


1. Khái niệm
- Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các nguồn
tài nguyên bao gồm: con người, phần cứng, phần
mềm, để thực hiện các hoạt động nhập vào, xử

lí, đưa ra, lưu trữ và kiểm soát nhằm chuyển các
tài nguyên dữ liệu thành các sản phẩm thông tin.
- HTTT quản lí nhân sự:
Là 1 hệ thống thông tin dùng để thu thập, xử lí,
lưu trữ và phân phối thông tin có liên quan. HTTT
quản lí có vai trò quan trọng trong hoạt động của
cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có
vai trò quan trọng trong việc ra quyết định liên
quan đến nhân sự tại cơ quan.


2. Các bước xây dựng và thiết kế
hệ thống quản lí thông tin
B1: nghiên cứu và đặt vấn đề xây dựng hệ
thống.
B2: phân tích hệ thống.
B3: thiết kế xây dựng hệ thống mới.
B4: xây dựng và thử nghiệm hệ thống.
B5: cài đặt vận hành khai thác hệ thống.
B6: bảo trì và phát triển.


3. Sơ đồ chức năng
- Khái niệm: Sơ đồ chức năng là việc phân rõ có
thứ bậc các chức năng của hệ thống, mỗi chức
năng có thể bao gồm nhiều chức năng con
được thể hiện trong 1 khung của sơ đồ.
- Gồm 2 thành phần chính:
+ các chức năng: được kí hiệu bằng hình chữ
nhật, bên trong có gán tên.

Ví dụ
+ Các kết nối được kí hiệu bằng các đường thẳng
nối các chức năng chính tới các chức năng con.


Sơ đồ phân cấp chức năng

1.Hồ sơ
nhân
viên

2. Quản
lí lương,
thưởng

3.
Quản lí
bảng
chấm
công

4. Đào
tạo
nhân
lực

5. Báo
cáo



×