Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GA NGỮ VĂN 6 T39-44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.63 KB, 13 trang )

Ngữ Văn 6 2008-2009
Nguyễn Thị Loan
Ngày soạn: 25 / 10/08
Ngày dạy: 30 /109/08
B i 10- Tiết 39
văn bản: ếch ngồi đáy giếng
(truyện ngụ ngôn)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Giúp học sinh hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. hiểu đợc nọi dung, ý nghĩa và
một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ngụ ngôn. Biết liên hệ truyện trên với
những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
2. Rèn luyện kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn
3. Giáo dục học sinh bit phê phán những k hiểu biết cạn, hẹp mà lại huênh
hoang, khuyên nhủ ngời ta cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không đợc chủ
quan, kiêu ngạo.
B. Phơng pháp: Đàm thoại, phân tích, thảo luận
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, tranh minh hoạ.
2. Học sinh: - Soạn b i, học bài cũ.
D. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:(1p)
II. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Nhng bi hc c rỳt ra t truyn "ụng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng"?
III. Bi mi:
1. Đặt vấn đề : (1p)
Bên cạnh các thể loại thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, trong kho tàng truyện
dân gian còn có hai thể loại truyện cổ rất lí thú, đó là truyện ngụ ngôn và truyện c-
ời.
Chùm chuyện ngụ ngôn việt nam m chúng ta sắp tìm hiểu trong các tiết học
tới đây sẽ giúp các em sáng tỏ những đặc điểm và giá trị chủ yếu của loại truyện kể
bằng văn xuôi hoặc văn vần, nhằm khuyên nhủ răn dạy ngời nghe một bài học nào


đó về cuộc sống.. .
2. Triển khai bài: (32p)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: (4p)
Gọi học sinh đọc phần chú thích
Giáo viên giải thích:
- Ngụ ngôn: là nói có ngụ ý, tức lời nói có
ý kín đáo để ngời nghe, ngời đọc tự suy
nghĩ mà hiểu.
Ngụ: hàm chứa ý kín đáo
Ngôn: lời nói.
- Định nghĩa ngụ ngôn: là loại truyện kể
I. Khái niệm truyện ngụ ngôn.
SGK/tr 100


61
Ngữ Văn 6 2008-2009
Nguyễn Thị Loan
bằng văn xuôi hoặc văn vần... nào đó trong
cuộc sống
Hoạt động 2: (8p)
Hớng dẫn đọc: đọc giọng chậm, bình tĩnh,
xen chút hài hớc, kín đáo
GV đọc mẫu 2 HS đọc
Chú thích 1,2,3
Hoạt động 3: (17p) Tìm hiểu văn bản
? Vn bn chia lm my phn, ú l
nhng phn no? Ni dung mi phn l
gỡ?

- Gi hs c li phn 1.
? Khi trong ging, ch sng nh th
no?( mụi trng, khụng gian )
HS:................................
? Sng trong mụi trng nh vy thỡ tớnh
cỏch ca ch ntn? ch cú suy ngh gỡ?
? Vì sao ếch tởng bầu trời trên đầu mình
chỉ bằng cái vung và nó thì oai nh một vị
chúa tể?
- Vì nó sống ở đáy giếng nọ lâu ngày xa
nay cha từng ra khỏi miệng giếng.
- khi nhin qua miệng giếng hẹp, bầu trời
chỉ bé bằng chiếc vung
- xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua,
ốc nhỏ bé tiếng kêu ồm ộp cũng đủ làm
cho chúng hoảng sợ. nên ếch mới nghĩ
nó là vị chúa tể.
? Do mụi trng sng nh vy nờn tm
nhỡn ca ch ra sao? iu ú cho thy ch
l mt nhõn vt ntn?
? õy,chuyn ca ch nhm núi búng
giú, ng ý iu gỡ v chuyn ca con
ngi?
GV chuyn tip phn 2.
? Tỡnh hung no ó lm thay i mụi
trng sng ca ch?
GV: Cn ma to ó phỏ v th gii b nh
ca ch v a nú ra ngoi.
II.c vn bn - tỡm hiu chỳ
thớch

1. c vn bn:
2. Chú thích: 1,3
III. Tìm hiểu văn bản:
1.B cc: 2 phn
Phn 1: T u n chỳa t: ch
khi trong ging.
Phn 2:Cũn li: ch khi ra ngoi
ging.
2. Phõn tớch:
a. ch khi trong ging:

- Mụi trng sng: nh bộ ,cht
hp, khụng thay i, xung quanh
ch cú cỏc con vt bộ nh.
- Tớnh cỏch:
+ Kờu m p.
+ tng tri bng chic vung.
+ Nú l chỳa t.

=> Tm nhỡn hp, hiu bit nụng
cn nhng ch quan, kiờu ngo.


62
Ng÷ V¨n 6 2008-2009
NguyÔn ThÞ Loan
HS đọc tiếp phần2.
? Khi ra khỏi giếng , cử chỉ thái độ của
ếch ntn?
? Tại sao ếch lại nhâng nháo và chảng

thèm để ý đến xung quanh?
? Thái độ đó khiến cho ếch phải chịu hậu
quả gì?
GV: Cái chết của ếch là kết quả tất yếu
đối với những kẻ "coi trời bằng vung",
hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang.
Những kẻ thiếu hiểu biết lại không chịu
mở rộng tầm mắt, nếu không phải chịu
một kết cục bi thảm như ếch thì cũng khó
có thể đứng vững trước cuộc đời.
Câu hỏi thảo luận:(3p)
? Thông qua truyện ếch ngồi đáy giếng
ngưòi xưa muốn gửi gắm đến chúng ta bài
học gì?
? Em thấy thành ngữ nào gần gủi với
truyện ếch ngồi đáy giếng.
HS: Ếch ngồi đáy giếng.
- Thùng rổng kêu to.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể
chuyện?
GV: - Truyện kể thật ngắn gọn, từ chi tiết
đều hàm chứa hai nghĩa (nghĩa đen, bóng).
? Qua việc tìm hiểu bài, em hãy rút ra điều
đáng nhớ của bài học.
Hoạt động 4: (5p)
HS đọc yêu cầu bài tập.
GV: Hai câu văn đó thể hiện những tình
tiết và nội dung, ý nghĩa chính của truyện.
b.Ếch khi ra khỏi giếng:
- Nhâng nháo , chẳng thèm để ý

đến xung quanh.
- Quen thói cũ: Ngông cuồng,
kiêu ngạo,chủ quan " Coi trời bằng
vung".
=> Hậu quả: Bị một con trâu giẫm
bẹp.
Bài học:
- Chế giễu, phê phán những kẻ
hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh
hoang.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ con người
phải biết mở rộng tầm hiểu biết,
không được chủ quan kiêu ngạo.
3. Ghi nhớ: SGK/101
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Hai câu văn quan trọng:
- Ếch tưởng.... chúa tể.
- Nó nhâng nháo.... giẫm bẹp.
Bài tập 2: ( HS trình bày).
Bài tập 3: HS kể chuyện sinh động.
IV. Củng cố: (3p)
- Thế nào là truyện ngụ ngôn?
- Nội dung, ý nghĩa bài học của truyện ếch ngồi đáy giếng?
V. Dặn dò: (3p)
- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững nội dung bài học.
- vẽ tranh minh hoạ cho một chi tiết trong truyện mà em thích.
- Soạn bài "Thầy bói xem voi", trả lời những câu hỏi hướng dẫn.
D. PHÇN Bæ SUNG



63
Ngữ Văn 6 2008-2009
Nguyễn Thị Loan
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-- ---
Ngày soạn: 1/ 11/ 2008
Ngày giảng 4/ 11/ 2008
Bài 10 - Tiết 40:
văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nm vững khái nim truyện ngụ ngôn.
hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện .
Biết liên hệ câu truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn.
- Giáo dục học sinh biết nhìn nhận, đánh giá sự vật một cách khách quan,
cần học hỏi và lắng nghe ý kiến của ngời khác.
B. Phơng pháp: Đàm thoại, phân tích, thảo luận
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, tranh minh hoạ.
- Học sinh: - Soạn bài, học bài cũ.
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức (1p)
II. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Nêu ý nghĩa truyện ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Em có nhận xét gì về lòng tham và sự bội bạc của nhân vật mụ vợ?
III. Bài mới (33p)
1. Đặt vấn đề : (1p)

Bên cạnh truyện ếch ngồi đáy giếng, trong chùm truyện ngụ ngôn Việt Nam
các em đợc học ở ct lớp 6 còn có truyện thầy bói xem voi không kém phần hấp dẫn
đối với ngời đọc.. .
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: (8p )
Hớng dẫn đọc: đọc giọng chậm, bình tĩnh.
- chú ý giọng của các thầy bói khác nhau: ng-
ời thì quả quyết, đầy tự tin, hăm hở, mạnh
mẽ.
Giáo viên đọc mẩu học sinh đọc hai lần
Học sinh đọc các chú thích: 1,2,3,4,5,6,7,8,9.
Giải thích thêm:
+ Phàn nàn: Thái độ không vui vì không hài
lòng, biểu thị bằng lời nói.
I. Đọc văn bản - tìm hiểu chú
thích:


64
Ngữ Văn 6 2008-2009
Nguyễn Thị Loan
+ Hình thù: hình dáng
+ Quản voi: ngời trong nom, điều khiển
voi
Hoạt động2: (20p )
? Cho biết bố cục của đoạn văn?
? Cách mở truyện có gì buồn cời và hấp dẫn?
vì sao?
- 5 thầy bói nhân buổi ế khách, rủ nhau cùng

xem voi. Vì (mù) không nhìn đợc nên phải
xem bằng tay. Xem xong họp nhau bàn luận.
(buồn cời, lí thú ở chổ ngời mù lại thích
xem).
? Cách xem voi của cả 5 thầy là gì.( dùng tay
sờ vòi)
? Mỗi thầy chỉ sờ đợc một bộ phận của voi,
đó là những bộ phận nào?( vòi, ngà, tai, chân,
đuôi).
? sau khi sờ đợc bộ phận nào thì phán về hình
thù con voi nh thế.Em hãy nêu lại kết quả.
? Em có nhận xét gì về hình thức ví von và
đặc tả hình thù con voi của 5 thầy bói.
HS thảo luận.
* Cách dùng hình thức ví von và đặc tả làm
cho câu chuyện thêm sinh động, có tác dụng
tô đậm cái sai lầm về cách xem voi, phán về
voi của các thầy.
? Các thầy chỉ sờ một bộ phận voi mà quả
quyết về hình thù của voi nh vậy có đúng
không?
? Từ cái sai lầm đó dẫn đến kết quả gi?
? Kết truyện có hợp lý không. ( hợp lý, buồn
cời), nhng ai đúng, ai sai, đúng sai chỗ nào?
HS thảo luận
? Từ việc tìm hiểu truyện, em rút ra đợc bài
học gì trong việc đánh giá nhìn nhận sự vật
và hiện tợng.

Gọi 2 HS đọc ghi nhớ

Hoạt đông 3: (5p )
- Chú thích : 1,3, 3, 4, 5/103
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Bố cục: gọn, chặt gồm ba đoạn
- Các thầy cùng xem voi
- họp nhau bàn bạc, tranh
cải
- kết cục tức cời.
2. phân tích:
- Cách mở truyện ngắn gọn.
a. Cách các thầy bói xem voi và
đoán về voi.
- Dùng tay sờ voi -> mắt mù
+ Sờ vòi -> sun sun nh con đỉa
+ Sờ ngà -> chần chẫn nh cái đòn
càn
+ Sờ tai -> nh cái quạt thóc
+ Sờ chân -> nh cái cột đình
+ Sờ đuôi -> tun tủn nh cái chối sể
cùn.
b.Thái độ của các thầy bói khi
phán về voi:
- Thái độ chủ quan, sai lầm
=> Cả 5 thầy không ai chịu ai cả,
thành ra xô xát.
c. Bài học:
- phải xem xét sự việc, hiện tợng
khách quan, toàn diện, không nên
chủ quan.
- Cần phải học hỏi, lắng nghe ý



65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×