By: Le Khac Hoang (Ph.D)
Plant protection Dept.
Agronomy Faculty
Nong Lam Uni.
Nội dung
Chương 1. Giới thiệu
Chương 2. Sâu mọt hại nông sản
Chương 3. VSV & độc tố hại nông sản
Chương 4. Các sinh vật khác hại nông sản
Chương 5. Phương pháp phòng trừ dịch hại nông sản
Chương 6. Tính kháng thuốc khử trùng và giải pháp
Chương 1. Giới thiệu
Hiện trạng và những thách thức gặp phải trong
bảo quản nông sản sau thu hoạch
Đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của môn
Dịch hại nông sản sau thu hoạch.
Các nhóm đối tượng dịch hại nông sản sau thu
hoạch.
Tổn thất sau thu hoạch
Trên thế giới: (những năm 60-70)- công nghệ bảo quản
còn thấp
Mỹ La Tinh:
25- 50% ngũ cốc
Châu Phi:
30%
Đông Nam Á, có những năm lên tới 50%
-2005-FAO: Thiệt hại chung khoảng 10%
-Nhiệt đới và bán nhiệt đới tổn thất cao hơn.
-Khối ASEAN khoảng 15%
Tổn thất sau thu hoạch
Tại Việt Nam:
1995:
Year
Tốc độ tăng trưởng
khu vực Nông
nghiệp (%)
1995 – 2000
4.01
2001 – 2005
3.83
2006 - 2010
3.30
10% sản lượng lúa
(2,3 triệu tấn)
Cây có củ: 20%
2002:
Tổn thất 18% gạo đồng
bằng sông Cửu Long
Yếu tố gây tổn thất sau thu hoạch:
Thu ho
hoạ
ạch
Yếu tố Phi Sinh vật:
-Rơi vãi
Vận chuyển
-Ẩm độ
-Nhiệt độ
Lưu kho
-Bể vỡ
-Công nghệ…
Yếu tố Sinh vật:
Chế biến
-Động vật: Chuột, chim…
-Côn trùng: sâu mọt
Lưu thông
-VSV Độc tố
Hiện trạng bảo quản nông sản
-Hộ gia đình
-Kho trung chuyển
-Kho lưu trữ
-Vận chuyển
Tổn thất:
Hao hụt về lượng
Mất phẩm chất hàng hóa
Làm bẩn hàng hóa,
Môi trường cho vi sinh vật phát triển độc tố
và mất chất lượng
Mất sức nảy mầm của hạt giống
Tổn thất:
Môi trường cho vi
sinh vật phát triển
độc tố và mất chất
lượng
Tác nhân
LD 50 (mg/kg)
trên chuột
Muối ăn (NaCl)
4000
Sắt sunfat (FeSO4)
(Chữa bệnh thiếu
máu)
1520
DDT
135
Cafein
127
Nicotin
2
Mất sức nảy mầm
của hạt giống
Botulium
(Sản sinh ra trong thức
ăn ôi thiu)
0,00001
Tổn thất:
Phí nhập thuốc khử trùng
Chi phí cho công tác xử lý
hàng nông sản qua các năm
Mất uy tín trong thương mại
(triệu USD)
Phát sinh các vấn đề khác (MT)
5.5
6.0
5.0
4.0
3.0
2.0
1.0
0.0
2.9
1.2
3.7
3.8
Đối tượng nghiên cứu:
DỊCH HẠI NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH
Nghiên cứu về các đặc điểm sinh học, sinh thái
của các sinh vật gây hại nông sản, (hàng hóa)
sau thu hoạch và các biện pháp kiểm soát
chúng
Vai trò của kiểm soát dịch hại nông sản
Giảm thiểu tổn thất
- An toàn lương thực quốc gia
- Tăng cao hiểu quả sản xuất nông nghiệp
Cung cấp nguyên liệu chất lượng, an toàn
Giảm giá thành, tăng giá bán
Bảo quản tốt nguồn giống
Hệ sinh thái kho (môi trường bảo quản)- và nông sản
Kh0
Cánh đồng mở
(1)
(2)
(3)
(1) Đại khí hậu
(3) Vi khí hậu
(2) Tiểu khí hậu
Các nhóm dịch hại nông sản
Côn trùng
Vi sinh vật
Động vật
Sinh học Sinh Thái
Môi
trường
Đặc tính
nông sản
Chương 2.
Sâu mọt hại nông sản
Một số đặc trưng
cơ bản của sâu mọt hại nông sản
1. Hầu hết là loài đa thực
2. Có khả năng nhịn ăn trong thời gian dài
3. Khả năng thích ứng với biến động nhiệt/ ẩm độ cao
4. Khả năng sinh sản cao
5. Phân bố rộng
Các nhóm sâu mọt chính:
Chia nhóm theo Cotton và Good (1937)
4 nhóm côn trùng hiện diện trong kho nông
sản:
Nhóm gây hại chính: gây tổn hại đáng kể đến nông
sản, có khả năng phát triển thành quần thể lớn
Nhóm gây hại thứ yếu: gây hại cục bộ
Nhóm vãng lai
Nhóm ký sinh, thiên địch
Các nhóm sâu mọt chính:
Nhóm sâu mọt sơ cấp:
Có khả năng tấn công phá hoại nông sản còn
nguyên (thóc)- VD mọt Sitophilus oryzae
Nhóm sâu mọt thứ cấp:
Gây hại trên nông sản sơ chế (gạo, bột…) hoặc
mảnh vỡ do sâu mọt thứ cấp phá hoại (VD: loài
Oryzaephirus surinamensis)
(Phan Xuân Hương, 1963; Vũ Quốc Trung 1982)
Đặc thù của sâu mọt hại nông sản:
Sinh học:
Trạng thái ngủ nghỉ: khi gặp điều kiện bất lợi về nhiệt
độ/ ẩm độ/ thiếu thức ăn/ thủy phần thấp dễ phát sinh
hiện tượng ngủ nghỉ
Ngưng mọi hoạt động trao đổi chất Lưu ý trong
phòng trừ bằng hóa học hay vật lý
Shock hôn mê:
Đặc thù của sâu mọt hại nông sản:
Sinh học:
Các pha phát dục:
• Trứng và Nhộng không gây hại hàng hóa,
• Ít trao đổi với môi trường ngoài khó diệt trừ bằng
thuốc khử trùng xông hơi
• Sâu non và trưởng thành thường gây hại nặng
Bộ Cánh cứng Coleoptera
Phổ biến nhất và quan trọng nhất đối với nông sản
Phá hại trực tiếp
Góp phần gây hiện tượng bốc nóng nông sản do
hô hấp của quần thể.
Có mặt trong tất cả các nhóm gây hại chính trên
nhiều loại nông sản khác nhau.
Tribolium castaneum
Mọt bột đỏ
I – Mô tả
tả..
- Con trưởng thành mình dẹp, dài 3
- 4 mm, hai cạnh bên song
song, màu nâu đỏ. Có 3 đốt râu
ngoài cùng phồng to. Mọt cái đẻ
khoảng 1.000 trứng, đẻ trên thực
phẩm và dính bột hay mảnh vật liệu.
Có tính giả chết khi gặp nguy hiểm.
- Sâu non thon dài, màu nâu
sáng, bò xuyên suốt đống thực
phẩm.
II – Vòng đời
đời..
- Điều kiện tối thích: 35oC, 75% ẩm
độ, 20 ngày.
- Phạm vi thích hợp: 22 – 40oC, sống
sót trong điều kiện rất khô.
- Tỉ lệ phát triển quần thể: 70
lần/tháng.
Tribolium castaneum - Mọt bột đỏ
III – Đặc điểm sinh học
học..
- Trứng: Đẻ bất kỳ.
- Sâu non: Di động, không ẩn núp.
- Con trưởng thành: Đời sống dài (1 năm), ăn liên tục, bay
giỏi. Không thể qua đông lạnh, phát triển kém trong vùng
ôn đới mát.
IV – Cách gây hại
hại..
Không có nét đặc trưng riêng. Con trưởng thành và sâu non
đều gây hại sản phẩm gốc động vật và thực vật. Dịch hại
quan trọng của ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, đặc biệt sản
phẩm đã xay xát như bột, gạo xay.... Nguyên liệu bị nhiễm
sẽ biến màu và có mùi khó chịu. Sâu hại phổ biến ở kho hạt
và nhà máy xay xát.
Tribolium confusum
Mọt tạp thóc
Đối tượng kiểm dịch thực vật
I – Mô tả.
- Con trưởng thành mình
dẹp, dài 3 - 4 mm, hai cạnh bên
song song, màu nâu đỏ. Râu hình
chuổi hạt, có 11 đốt, đốt 4 - 5
ngoài cùng to dần ra. Mọt cái đẻ
khoảng 350 - 400 trứng, đẻ trên
thực phẩm và dính bột hay mảnh
vật liệu. Có tính giả chết khi gặp
nguy hiểm.
- Sâu non thon dài, màu nâu
sáng, bò xuyên suốt đống thực
phẩm.
II – Vòng đời.
- Điều kiện tối thích: 32oC , 75%
ẩm độ, 25 ngày.
- Phạm vi thích hợp: 19 – 37,5oC.
Phát triển vùng ôn đới.
- Tỉ lệ phát triển quần thể: 60
lần/tháng.
Tribolium confusum – Mọt tạp thóc
III – Đặc điểm sinh học.
- Trứng: Đẻ bất kỳ.
- Sâu non: Di động, không ẩn núp.
- Con trưởng thành: Đời sống dài, ăn liên tục, không
bay. Thích hợp vùng ôn đới mát và vùng cao
nguyên có khí hậu mát.
IV – Cách gây hại.
Không có nét đặc trưng riêng. Con trưởng thành và
sâu non đều gây hại. Dịch hại quan trọng của ngũ
cốc và sản phẩm ngũ cốc. Nguyên liệu bị nhiễm sẽ
biến màu và có mùi khó chịu.