Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề Cương Ôn Tập Môn Biến Tần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 20 trang )

Câu 2 điểm:
Câu 1: Trình bày tính năng cơ bản của MMV
+)Đặt được thời gian tăng tốc khi khởi động động cơ và thời gian giảm tốc
khi dừng động cơ ( tới 650s)
+) Hiển thị được các tham số: Tần số đầu ra, tần số đặt, điện áp đầu ra , điện
áp 1 chiều sau chỉnh lưu, dòng động cơ, momen quay, tốc độ động cơ, trạng thá
đường truyền nối tiếp.
+) Lựa chọn phương pháp điều khiển:
Tương tự
Số( ĐK trực tiếp bằng panel or đầu vào số)
Điều khiển từ xa thông qua Bus nối tiếp
+) Lựa chọn chế độ điều khiển(Đường cong U/f, SVC, FCC)
+)Nhân tỉ lệ các tham số có thể hiển thị
+)Điều khiển dừng động cơ đúng vị trí
+)Đầu ra rơle dùng để đóng cắt các thiết bị bảo vệ, phân phối điều khiển hay
đóng cắt thiết bị phanh ngoài.
+) Đặt thời gian đóng mở phanh ngoài
+) Đặt tỉ số cảnh báo quá nhiệt hay quá dòng động cơ.
+) Đặt tần số xung
+) Đặt tham số cho đường truyền nối tiếp
+) Cho phép chế độ đảo chiều hay không có đảo chiều động cơ
+)Có chế độ cảnh báo lỗi
+) Có chế độ báo lỗi
+) Tự động nhận dạng điện trở Rotor
+) Đặt thời gian trích mẫu cho tín hiệu phản hồi
+)Có thể nhân tỉ lệ tín hiệu phản hồi
+) đặt giới hạn tần số
+) Đặt tham số điều khiển P,I,D
+) Có thể tự động đặt lại tham số mặc định của nhà sản xuất.
+) Có chế độ dùng điện trở hãm ngoài
+) Có thể tự reset khi đã sửa lỗi.


Câu 2: Nêu cách sử dụng biến tần sau1 thời gian cất giữ
+)Thời gian cất giữ dưới 1 năm
Không có điều kiện đặc biệt
+) Thời gian cất giữ 1 đến 2 năm


Cấp nguồn vào biến tần khoảng 1h trước khi sử dụng lệnh chạy
+) Thời gian cất giữ 2 đến 3 năm
Cấp nguồn xoay chiều 25% định mức trong khoảng 30', 50% trong 30' tiếp theo,
75% trong 30' tiếp và 100% trong 30'. Tổng thời gian là 2h trước khi cho chạy biến
tấn
+) Thời gian cất giữ từ 3 năm trở lên
Cấp nguồn như bước trên tuy nhiên thời gian là 2h cho mỗi bước. Tổng thời gian
khoảng 8h.
Câu 3: Nêu các chỉ dẫn đấu dây biến tần không tiếp đất
Đối với biến tần có đầu ra không tiếp đất cần chú ý một số vấn đề sau:
+) Sử dụng đường dây có trở kháng phù hợp và điện áp đỉnh nhỏ nhất.
+) Điện áp nguồn lớn nhất là 500V.
+) Thiết bị sẽ không tắt khi xảy ra chạm đất ở đầu vào.
+) Thiết bị sẽ tắt với lỗi quá dòng nếu 1 hoặc vài đầu ra có biểu hiện chạm
đất.
+) Chỉ sử dụng được cho các thiết bị không có bộ lọc.
+) Tần số vòng xung điều khiển tối đa 2KHz.
+) Khi hoạt động ở tần số trên 40Hz hoặc trong thời gian ngắn trước khi đầy
tải biến tần có thể tắt với cảnh báo quá dòng.
+) Nên sử dụng thiết bị giám sát chạm đất tại đầu nguồn vào vì chúng có thể
xác định được chạm đất ở đầu ra của biến tần.
+) Nếu cần thiết có thể sử dụng biến áp có cách điện.
Câu 4: Nêu các chỉ dẫn dấu dây biến tần tiếp đất
Cần chắc chắn tằng mọi thiết bị trong tủ điện có chứa biến tần đều được nối

đất. Dây nối đất cần ngắn, dẫn điện tốt và dày.Điểm nối đất có thể là điểm trung
tính của nguồn hình Y. Cần chắc chắn rằng mọi thiết bị được nối với biến tần cũng
được nối đất cùng với biến tần hoặc nối vào điểm trung tính hình Y. Dây dẫn dẹt
thích hợp hơn vì chúng có trở kháng thấp ở tần số cao.
Điểm chung tính của động cơ được điều khiển bởi biến tần có thể được nối
trực tiếp với điểm chung của biến tần (PE).
Sử dụng cáp có bọc tốt nếu có thể. Đối với dây không có bọc càng ngắn
càng tốt. Nếu sử dụng dây cáp có dây bảo vệ khi nối vào đầu điều khiển.
Tách cáp điều khiển ra khỏi cáp nguồn nếu có thể.
Các công tắc tơ trong tủ điện cần được khử nhiễu. Với loại xoay chiều dùng
R-C, một chiều dùng diot.


Sử dụng cáp có vỏ chống nhiễu hoặc vỏ bọc kim loại cho đấu nối với động
cơ và 2 đầu cảu dây dẫn cần được nối đất.
Nếu biến tần sử dụng trong môi trường có nhiều điện từ bộ lọc cần được sử
dụng để giảm nhiễu.
Câu 5: Nêu các bước cài đặt biến tần
- Xác định các thông số đầu vào
- Đấu nối biến tần theo mục đích sử dụng
- Xác định các chức năng cần điều khiển
- Tìm các hàm điều khiển tương ứng
- Thiết lập các tham số cơ bản của biến tần
-Cài đặt các hàm điều khiển vừa tìm được
Chú ý: Khi biến tần gặp sự cố màn hình hiển thị sẽ nháy mã lỗi, biến tần ngừng
hoạt động.
Khi biến tần được sử lỗi có thể ấn P 2 lần để reset lỗi hoặc xóa lỗi thông qua
đầu vào số.
Khi cảnh báo sự số biến tần sẽ nhãy mã cảnh báo tương ứng, thông tin cảnh
báo được chứa trong P931.

Câu 6: Nêu các bước đấu nối biến tần
Khi tiền hành đấu nối biến tần, nên thực hiện theo trình tự đấu nối mạch
công suất trước, đấu nối mạch điều khiển sau.
Đấu nối mạch công suất:


Đấu nối mạch điều khiển:

Câu 7: Nêu khái niệm, phân loại biến tần
Biến tần là thiết bị điện sử dụng để biến đổi nguồn điện xoay chiều có tần số
và biên độ xác định sang nguồn điện xoay chiều khác có tần số và biên độ thay đổi
được.
Phân loại:
a. Theo phương pháp biến đổi có:
Biến tần trực tiếp
Biến tần gián tiếp
b. Theo nguồn ra có:
Biến tần nguồn dòng
Biến tần nguồn áp
c. Theo phương pháp điều khiển có:
Phương pháp điều khiển V/f
Phương pháp điều khiển vector
d. Theo nguồn cấp vào có:
Biến tần 1 pha
Biến tần 3 pha.
Câu 8: Phân tích cấu trúc biến tần gián tiếp
Các bộ biến tần gián tiếp có sơ đồ như sau:

Gồm 3 khâu : Chỉnh lưu, lọc, nghịch lưu.
Chỉnh lưu: để biến đổi nguồn vào xoay chiều thành nguồn ra 1 chiều. Chỉnh

lưu có thể không điều chỉnh hoặc có điều chỉnh. Với các bộ biến tần công suất nhỏ


sử dụng chỉnh lưu không điều chỉnh vì nếu điều chỉnh điện áp 1 chiều trong một
phạm vi rộng sẽ tăng kích thước bộ lọc, giảm hiệu suất bộ biến đổi. Với các bộ
biến tần công suất lớn thì sử dụng chỉnh lưu bán điều khiển với chức năng bảo vệ
cho hệ thống khi bị quá tải.
Lọc: san phẳng điện áp 1 chiều sau chỉnh lưu và hập thụ năng lượng năng
lượng tải trả về trong quá trình ngịch lưu. Giảm các sóng hài bậc cao sau chỉnh lưu.
Nghịch lưu: Biến đổi nguồnvào một chiều thành nguồn điện ra xoay chiều
với biên độ và tần số mong muốn. Đối với các biến tần nhỏ thường dùng van bán
dẫn là IGBT, đối với các biến tần công suất lớn sử dụng GTO hay tiristor.


Câu 3 điểm:
Câu 1: Phân tích và so sánh biến tần trực tiếp và biến tần gián tiếp
Biến tần trực tiếp
Biến tần gián tiếp
Giồng
đều biến đổi nguồn vào có điện áp thành nguồn có điện áp .
nhau
Sơ đồ
cấu trúc
Thành
phần
trong
cấu trúc

Biến tần trực tiếp chỉ gồm hai bộ
chỉnh lưu mắc song song ngược

để biến đổi trực tiếp nguồn vào có
điện áp thành nguồn có điện
áp . . Các bộ này có thể là sơ đồ
ba pha có điểm trung tính, sơ đồ
cầu ba pha hay các bộ chỉnh lưu
nhiều pha.
Số pha bộ chỉnh lưu càng lớn thì
các thành phần sóng điều hòa bậc
cao càng giảm

Biến tần gián tiếp thông qua khâu
trung gian một chiều để biến đổi
nguồn vào có điện áp thành nguồn
có điện áp .
Chỉnh lưu: để biến đổi nguồn xoay
chiều thành nguồn 1 chiều.
Lọc: san phẳng điện áp 1 chiều sau
chỉnh lưu và hập thụ năng lượng
năng lượng tải trả về trong quá trình
ngịch lưu.
Nghịch lưu: Biến đổi nguồn điện
một chiều thành nguồn điện xoay
chiều với biên độ và tần số mong
muốn.
Với biến tần gián tiếp khả năng loại
bỏ thành phần sóng điều hòa bậc cao
phụ thuộc vào chất lượng của bộ
lọc.

Câu 2: a)Nêu phương pháp điều khiển V/F

Đây là phương pháp giữ cho tỉ số V/F = const và bằng giá trị tỉ số này ở định
mức nhằm giữ cho dòng điện từ hóa không đổi để giữ từ thông không đổi.
Do khi chỉ thay đổi tần số mà giữ nguyên điện áp cung cấp sẽ làm cho mạch
từ của động cơ bị bão hòa. Điều này làm tăng dòng từ hóa, méo dạng điện áp và
dòng điện cung cấp cho động cơ gây tổn hao lõi từ và tổn hao đồng. Ngược lại thì
sẽ làm giảm từ thông dẫn đến giảm momen động cơ.


Trong thực tế , ở tần số trung bình và lớn thì momen cực đại của động cơ
gần nhưu không đổi. Ở tần số thấp thì sẽ dẫn đến sụt áp nhiều ở điện trở stator khi
momen tải lớn, dẫn đến E giảm,suy giảm từ thông và momen cực đại.
Để bù suy giảm từ thông ở tần số thấp. Ta sẽ cấp thêm chô động cơ điện áp
để cung cấp cho động cơ từ thông định mức khi f=0.
Phương pháp này khá đơn giản nhưng chất lượng điều khiển không cao và
thườn chỉ được sử dụng ở dải công suất thấp.
b) Trình bày bộ lọc 1 chiều trong biến tần gián tiếp
Như ta biết hệ số đập mạch của chỉnh lưu phụ thuộc vào số đập mạch và góc
điểu khiển α. Với một mạch chỉnh lưu không điều khiển xác định hệ số đập mạch
là cố định. Trong một số trường hợp đặc biệt là biến tần có hệ số đập mạch của
chỉnh lưu là lớn cần đưa thêm mạch lọc một chiều nhằm cải thiện hệ số đập mạch.
Hiệu quả của khâu lọc được đánh giá bằng hệ số san bằng:
Trong đó:
: hệ số san bằng
: hệ số đập mạch đầu vào bộ lọc
; hệ số đập mạch đầu ra bộ lọc.
Ta muốn hệ số đập mạch đầu ra càng nhỏ càng tốt nên hệ số
Các bộ lọc thông dụng:


Bộ lọc điện cảm

Bộ lọc điện dung
Bộ lọc LC
d) Bộ lọc hình π
Câu 3: a) Nêu phương pháp đk vector
Khi một hệ thống đòi hỏi chất lượng điều chỉnh cao hoặc hệ có công suất lớn
thì người ta thường sử dụng phương pháp điều khiển vector để điều khiển các biến
tần.
Luật điều khiển vector được hình thành và xuất phát dựa trên cơ sở phương
pháp điều khiển động cơ điện 1 chiều. ở động cơ DC chúng a có 2 thành phần dòng
điện độc lập tham gia vào điều chỉnh tốc độ cũng như momen của động cơ DC. Đó
a)
b)
c)


là thành phần dòng điện kích từ và dòng điện phần ứng. việc điều chỉnh 2 dòng
điện này diễn ra 1 cách độc lập và hoàn toàn cách li, nên việc dk động cơ DC dễ
dàng hơn động cơ không đồng bộ. Cuối cùng thì luật điều khiển vector cũng ra đời
dựa trên tư tưởng đó. Phương pháp điều khiển vector ra đời với mục đích tách biệt
dòng điện xoay chiều 3 pha chạy trong cuộn dây stator của động cơ thành 2 thành
phần dòng điện là thành phần dòng tạo từ thông và thành phần dòng tạo momen
quay.
Theo phương pháp này người ta xây dựng được mối quan hệ giữa từ thông
và momen phụ thuộc vào dòng điện stator như sau:

Như vậy thì từ thông ψ chỉ phụ thuộc vào dòng , vậy thì ta chỉ cần điều
khiển thành phần dòng để áp đặt nhanh từ thông ψ thì ta có thể điều chỉnh được
momen quay m từ đó có thể điều khiển được tốc độ quay của động cơ.
Đến lúc này ta có thể mô tả động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha tương
tự như động cơ 1 chiều, từ đó cho phép ta xây dựng thuật toán điều khiển động cơ

3 pha giống như động cơ 1 chiều.
b) Trình bày bộ lọc dùng phần tử tụ điện trong biến tần
tụ điện có điện dung C dược mắc song song với tải:

Với nguồn 1 chiều tụ C không gây ảnh hưởng. Với nguồn xoay chiều khi
càng nhỏ hơn thì dòng điện xoay chiều càng bị hút đi qua tụ điện, ít đi qua tải tức
là hiệu quả lọc sẽ càng tốt.
Các tính giá trị điện dung của tụ điện C cần mắc vào :
: số đập mạch
: trở kháng tải
: hệ số đập mạch sau bộ lọc mong muốn.
ω: tần số góc.
Lọc bằng điện dung phù hợp với các tải công suất nhỏ vì với tải công suất
lớn khi càng nhỏ thì để hiệu quả lọc tốt cần yêu cầu tụ C càng lớn.
Câu 4: a) Nêu phương pháp điều chế PWM


Thiết bị biến tần theo phương pháp tạo xung thông thường chỉ tạo được điện
áp hình sin, chữ nhật hoặc gần chữ nhật, chứa nhiều sóng hài. Muốn giảm sóng hài
thì ta dùng các bộ lọc như vậy sẽ tăng trọng lượng và giá thành của biến tần.
Vì vậy phương pháp phổ biến nhất hiện này là tăng tần số đóng cắt của các
van động lực trong 1 chu kỳ theo những quay luật nhất định để vừa điều chỉnh
được điện áp vừa loại trừ cá sóng hài bậc cao. Đây chính là phương pháp điều chế
PWM.
Nội dung của phương pháp là:
+) Tạo ra 1 sóng hình sin gọi là sóng điều biến, có tần số bằng tần số mong muốn.
+) Tạo ra 1 sóng dạng tam giã, biên độ cố định , gọi là sóng mang, có tần số lớn
hơn nhiều tần số của sóng điều biến.
+) Dùng khâu so sánh để so sánh và các giao điểm của hai sóng này xác định
khoảng tác độn của xung điều khiển tiristor hoặc transitor công suất.

Điều biến độ rộng xung được chia thành 2 loại:
Điều biến độ rộng xung dơn cực.
Điều biến độ rộng xung lưỡng cực.
Tỉ số giữa biên độ sóng điều biến và biên độ sóng mang là M: tỉ số điều
biến.
Điều chỉnh biên độ sóng điều biến cũng chính là điều chỉnh độ rộng xung,
điều chỉnh điện áp tải.
Khi M=1 điện áp ra tải có biên độ lớn nhất. muốn giảm nhỏ điện áp ra ta
giảm nhỏ biên độ sóng điều biến.
b) Trình bày cấu trúc biến tần gián tiếp
Các bộ biến tần gián tiếp gồm 3 khâu cơ bản: chỉnh lưu (CL), lọc (L),
nghịch lưu (NL).

Trong đó:
CL: khâu chỉnh lưu biến đổi điện áp xoay chiều thành nguồn một chiều.
L: bộ Lọc để san bằng điện áp sau chỉnh lưu và nhận công suất phản kháng từ tải
trả về lưới
NL: khâu nghịch lưu biến đổi nguồn một chiều thành nguồn xoay chiều với biến độ
và tần số mong muốn.
Câu 5: a) Trình bày phương pháp điều chế PWM lưỡng cực


Phương pháp điều chế PWM lưỡng cực là phương pháp điều khiển các van
công suất đóng cắt nhiều hơn trong 1 chu kỳ điện áp tải dẫn đến tổn thất trên van
sẽ tăng.
Tần số đống cắt các van càng lớn thì dòng điện qua tải càng gần hình sin.
Chu kỳ điện áp và dòng điện trên tải đúng bằng chu kỳ của sóng điều biến.
Thay đổi biên độ sóng điều biến sẽ thay đổi được điện áp trên tải.
b) Trình bày khâu nghịch lưu trong biến tần gián tiếp
Nghịch lưu là quá trình biến đổi nguồn điện một chiều thành nguồn điện xoay

chiều có tần số và điện áp ra có thể thay đổi được.
Phân loại:
o Dựa theo sơ đồ thì có nghịch lưu 1 pha và nghịch lưu 3 pha
o Dựa theo năng lượng được biến đổi có nghịch lưu áp, dòng, cộng hưởng
o Dựa theo phương pháp điều khiển có nghịc lưu xung vuông, PWM, vector
Trong mỗi bộ biến tần gián tiếp có 1 cấu trúc nghịch lưu xác định nhưng
thường có nhiều phương pháp điều khiển khác nhau tùy thuộc vào đối tượng điều
khiển.
Câu 6 : a) Phân loại biến tần gián tiếp
Biến tần gián tiếp được phân thành 3 loại chính tùy thuộc vào bộ chỉnh lưu
và nghịch lưu:
+ Biến tần nghịch lưu nguồn áp dạng xung vuông và bộ chỉnh lưu điều khiển:

Điện áp chỉnh lưu nhờ bộ chỉnh lưu có điều khiển bằng thyristor hoặc IGBT.
Bộ nghịch lưu có chức năng điều chỉnh tần số động cơ. Dạng điện áp có
dạng xung vuông.
+ Biến tần nghịch lưu nguồn áp điều biến độ rộng xung với bộ chỉnh lưu
diode:

Điện áp 1 chiều có trị số không đổi được lọc nhờ tụ điện có trị số lớn.


Điện áp và tần số được điều chỉnh nhờ bộ nghịch lưu điều biến độ rộng xung
(PWM)
+ Biến tần nghịch lưu dòng điện và chỉnh lưu điều khiển dùng thyristor:

Nguồn 1 chiều được cung cấp cho mạch nghịch lưu là nguồn dòng với bộ
lọc là cuộn kháng đủ lớn.
b) Nêu và phân tích nghịch lưu áp 1 pha
Nghịch lưu áp 1 pha là thiết bị biến đổi nguồn áp 1 chiều thành nguồn áp

xoay chiều với tần số tùy ý.
Van được sử dụng chủ yếu là IGBT và GTO có công suất lớn, kích thước
gọn nhẹ.
Cấu tạo:

Sơ đồ nghịch lưu áp gồm 4 van động lực chủ yếu là và các diode dùng để
trả công suất phản kháng của tải về lưới tránh quá áp trên tải.
Tụ C được mắc song song với tải.
Nguyên lý làm việc:
Ở nửa chu kỳ đầu, cặp van dẫn điệ, tụ tải được nối vào nguồn. Do nguồn áp
nên điện áp tải . Tại thời điểm , khóa, mở. Tải sẽ được đấu vào nguồn theo chiều
ngược lại. Do tải mang tính trở cảm nên dòng vẫn giữ nguyên hướng cũ, mà khóa
nên dòng điện phải khép mạch qua . Sức điện động cảm ứng trên tải sẽ trở thành
nguồn năng lượng thông quá về nguồn
Câu 7: a) Trình bày khâu chỉnh lưu trong biến tần gián tiếp


Chỉnh lưu trong biến tần thường dùng loại chỉnh lưu cầu 1 pha đối với
nguồn cấp xoay chiều 1 pha và chỉnh lưu cầu 3 pha với nguồn cấp xoay chiều 3
pha. Chỉnh lưu có 2 dạng cơ bản:
+ Chỉnh lưu không điều khiển:
Là mạch chỉnh lưu dùng diode, có cấu trúc đơn giản, giá thành thấp, phổ
biến. Biến tần dùng chỉnh lưu không điều khiển chỉ cho phép dòng năng lượng từ
lưới tới tải và không có khả năng hãm tái sinh.
+ Chỉnh lưu có điều khiển:
Mạch chỉnh lưu sử dụng van thyristor, IGBT, bộ điều khiển phức tạp hơn,
giá thành cao. Biến tần sử dụng cấu trúc này có khả năng điều khiển dòng năng
lượng theo chiều. Còn cho phép hệ truyền động đáp ứng nhanh hơn, năng lượng
được sử dụng tối ưu.
Chỉnh lưu có điều khiển tham số cơ bản dùng để đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật cơ

bản nhất của 1 mạch chỉnh lưu:
: điện áp và dòng điện 1 chiều sau chỉnh lưu
: công suất 1 chiều mà tải nhận được từ mạch chỉnh lưu
: dòng trung bình qua van
: điện áp ngược cực đại mà van phải chịu khi làm việc
: hệ số sử dụng biến áp và hệ số đập mạch của điện áp
b) Trình bày các cổng vào ra trong biến tần : hãng delta
+) 1 đầu vào tương tự: AVI
+) 4 đầu vào số: M0÷M3
+) 1 cổng truyền thông nối tiếp
+) Cổng ghép nối với điện trở hàm bên ngoài
+) 2 relay có thể lập trình ( đầu ra số)
+) Nguồn 10V cấp cho đầu vào tương tự.
Câu 8: a) Trình bày các cổng vào ra trong biến tần MMV
+) 2 đầu vào tương tự(AIN1+,AIN1-)(3,4) và (AIN2+, AIN2-)(10,11
+) 2 đầu ra tương tự(AOUT+,AOUT-)(12,13)
+) 6 đầu vào số(DIN1 ÷ DIN5(2))(5,6,7,8,16,17)
+) 2 cổng truyền thông nối tiếp
+) 1 cổng ghép nối PTC(14,15)
+) Cổng ghép nối với điện trở hãm ngoài
+) 2 relay có thể lập trình(18÷22)


+) đầu phản hồi kín
+) Nguồn cấp 15V, 50mA cho các biến bên ngoài(9)
+) Nguồn ấp 10V cấp cho đầu vào tương tự.(1,2)
b) Trình bày về chỉnh lưu 3 pha trong biến tần
Các mạch chỉnh lưu trong biến tần có thể có điều khiển hoặc không điều
khiển. Ta luôn có các giá trị sau dù là chỉnh lưu có điều khiển hay không có điều
khiển.

+)Chỉnh lưu hình tia 3 pha:
Dòng trung bình qua 1 van bằng 1/3 dòng tải.
Van phải chịu điện áp ngược với giá trị lớn nhất là :
+)Chỉnh lưu hình cầu 3 pha:
Dòng trung bình qua van bằng 1/3 dòng tải.
Van phải chịu điện áp ngược với giá trị lớn nhất là:


Câu 5 điểm
Câu 1: Máy trộn tời hàng sử dụng động cơ điện 220V, cosϕ=0,82; 4,7A.
Điều khiển bằng nút ấn start/stop. Có 2 cấp tốc độ khác nhau đặt bằng 1 nút
ấn. 1 nút đảo chiều. hiển thị tốc độ động cơ. Có đảo chiều. giới hạn tần số 70Hz.
Tăng tốc trong 10s, giảm tốc trong 5s.
a) Đấu nối biến tần (phần này vẽ phải có cả động cơ và nguồn)

Switch-run at 30 Hz, chiều →
Switch -run at 50Hz, chiều →
Switch- run at 30 Hz, chiều ←
Switch-run at 50 Hz, chiều ←

A
B
C
D

Lập trình cho biến tần.
P001=5; hiển thị tốc độ động cơ.
P002=10; thời gian tăng tốc 10s.
P003=5; thời gian giảm tốc 5s.
P006=2; điều khiển tần số bằng đầu vào số.

P007=0; không sử dụng panel của biến tần.
P009=2;
P012=0; đặt tần số thấp nhất của motor.
P013=70; đặt tần số cao nhất của motor.
P042=30; FF2
P043=50; FF3
P044=30;FF4
b)


P045=4
P046=50; FF5
P050=1
Ở đây ta sử dụng Tần số cố định 2,3,4,5 trong đó, tần số cố định (FF) FF2
và FF3 cùng chiều thuận và 2 cấp tốc độ khác nhau. Tần số cố định FF4 và FF5
cùng chiều ngược và 2 cấp tốc độ khác nhau. Như vậy ứng với mỗi chiều ta có 2
cấp tốc độ.
P051=18; ứng với FF5
P052=18; ứng với FF4
P053=18; ứng với FF3
P054=18; ứng với FF2
P080=0.82
P081=70
P082=4200
P083=4.7
P084=220
Câu 2: Máy bơm nc sử dụng động cơ điện 440V, cosϕ= 0,85; 7.6A.
Điều khiển bằng nút ấn start/stop bên ngoài. Tín hiệu đặt và tín hiệu phản
hồi áp suất nước là tín hiệu tương tự. hiển thị 2 thông số dòng và áp động cơ.
không thể đảo chiều, giới hạn tốc độ 0v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong 10s, giảm

tốc trong 10s.
a) Đấu nối biến tần


A
B
C

Nút start/stop
Tín hiệu đặt (0-10V)
Cấp nguồn cho bộ chuyển đổi tín hiệu
đo

Lập trình cho biến tần.
P001=2 (8); muốn hiển thị dòng điện ta để giá trị là 2 còn điện áp là 8.
P002=10; thời gian tăng tốc.
P003=10; thời gian giảm tốc.
P006=1; điều khiển tần số bằng đầu vào tương tự.
P007=0; điều khiển start/stop bên ngoài.
P012=0; đặt tần số nhỏ nhất của motor.
P013=33.3; đặt tần số lớn nhất của motor.
P021=0;
P022=33.3;
P023=0; kiểu đầu vào tương tự là 0-10V nên không thể đảo chiều.
P051=1; để DIN làm nút start/stop.
P080=0.85
P081=40
P082=2400
P083=7.6
P084=440.

P201=1: Bật bộ điều khiển PID.
P202=1: Đặt giá trị cho tham số P.
P203=0; Đặt giá trị cho tham số I
P205=10; Thời gian lấy mẫu của sensor phản hồi.
P211=20;
P212=100;
P220=1
P321=0; tần số nhỏ nhất cho đầu vào tương tự 2
P322=33.3; tần số lớn nhất cho đầu vào tương tự 2
P323=0; chọn dải tín hiệu vào cho đầu vào tương tự 2.
Câu 3: máy trộn nguyên liệu sử dụng động cơ điện 400V, cosϕ= 0,85; 6.7A.
Điều khiển bằng bàn phím của biến tần. tần số đặt bằng tín hiệu tương tự,
hiển thị 2 thông số dòng và áp động cơ. Không thể đảo chiều, giới hạn tốc độ
500v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong 20s, giảm tốc trong 5s.
b)


a)

B

Đấu nối biến tần

Đặt tần số cho động cơ.

Lập trình cho biến tần.
P001=2 (8); muốn hiển thị dòng điện ta để giá trị là 2 còn điện áp là 8.
P002=20; thời gian tăng tốc.
P003=5; thời gian giảm tốc.
P006=1; điều khiển tần số bằng đầu vào tương tự.

P007=1; điều khiển start/stop bằng bàn phím biến tần.
P122=0: Không cho phép nút đảo chiều.
P012=8.3; đặt tần số nhỏ nhất của motor.
P013=33.3; đặt tần số lớn nhất của motor.
P021=8.3;
P022=33.3;
P023=0; kiểu đầu vào tương tự là 0-10V nên không thể đảo chiều.
P080=0.85
P081=40
P082=2400
P083=6.7
P084=400.
Câu 4: Máy nâng hàng sử dụng động cơ điện 380V, cosϕ= 0,85; 3.7A
b)


Điều khiển bằng bàn phím biến tần, hiển thị 2 thông số dòng và áp động cơ.
Không thể đảo chiều, giới hạn tốc độ 500v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong 20s,
giảm tốc trong 5s.
a) Đấu nối biến tần

B

Đặt tần số cho động cơ.

Lập trình cho biến tần.
P001=2 (8); muốn hiển thị dòng điện ta để giá trị là 2 còn điện áp là 8.
P002=20; thời gian tăng tốc.
P003=5; thời gian giảm tốc.
P006=1; điều khiển tần số bằng đầu vào tương tự.

P007=1; điều khiển start/stop bằng bàn phím biến tần.
P122=0: Không cho phép nút đảo chiều.
P012=8.3; đặt tần số nhỏ nhất của motor.
P013=33.3; đặt tần số lớn nhất của motor.
P021=8.3;
P022=33.3;
P023=0; kiểu đầu vào tương tự là 0-10V nên không thể đảo chiều.
P080=0.85
P081=40
P082=2400
P083=3.7
b)


P084=380.
Câu 5: Máy trộn tời hàng sử dụng động cơ điện 220V, cosϕ=0,82; 3.3A.
Điều khiển bằng nút ấn start/stop. Có 3 cấp tốc độ khác nhau đặt bằng nút
ấn. hiển thị tốc độ động cơ. Có đảo chiều. giới hạn tần số 70Hz. Tăng tốc trong
10s, giảm tốc trong 5s.
a) Đấu nối biến tần
b) Lập trình cho biến tần.
Câu 6: Máy bơm nc sử dụng động cơ điện 380V, cosϕ= 0,85; 15.6A.
Điều khiển bằng nút ấn start/stop bên ngoài. Tín hiệu đặt và tín hiệu phản
hồi áp suất nước là tín hiệu tương tự. hiển thị 2 thông số dòng và áp động cơ.
không thể đảo chiều, giới hạn tốc độ 0v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong 10s, giảm
tốc trong 10s.
a) Đấu nối biến tần
b) Lập trình cho biến tần.
Câu 7: Máy nâng hàng sử dụng động cơ điện 220V, cosϕ= 0,85; 3.7A
Điều khiển start/stop bằng nút ấn ngoài,tần số đặt bằng tín hiệu tương tự

hiển thị 2 thông số dòng và áp động cơ. Đảo chiều bằng tín hiệu tương tự, giới hạn
tốc độ 500v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong 20s, giảm tốc trong 5s.
a) Đấu nối biến tần
b) Lập trình cho biến tần.
Câu 8: máy trộn nguyên liệu sử dụng động cơ điện 380V, cosϕ= 0,85; 3.7A.
Điều khiển bằng bàn phím của biến tần, hiển thị 2 thông số dòng và áp động
cơ. Không thể đảo chiều, giới hạn tốc độ 500v/ph đến 2000v/ph. Tăng tốc trong
20s, giảm tốc trong 5s.
a) Đấu nối biến tần
b) Lập trình cho biến tần.



×