Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG tín DỤNG cá NHÂN của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN MỸ NGUYÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN MỸ NGUYÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02



Quyết định giao đề tài:

/QĐ-ĐHNT ngày

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:

1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016
/01/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch hội đồng
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan và khẳng định đây là đề tài hoàn toàn do chính tôi tự nghiên
cứu và thực hiện một cách trung thực. Những thông tin, số liệu của nghiên cứu được
thu thập trên cơ sở thông tin trên kết quả khảo sát, số liệu báo cáo của BIDV, BIDV
Ninh Thuận và của ngành ngân hàng có liên quan. Những kết quả nghiên cứu sau đây
chưa từng được công bố ở công trình nào.
Trong bài làm của mình khi có sử dụng các tư liệu, bài viết, hình ảnh... tôi sẽ
liệt kê và chỉ dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam kết của mình trước các Giảng

viên cũng như với nhà trường.

Học viên thực hiện

Trần Mỹ Nguyên

iii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn tới Trường Đại học Nha Trang đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học chương trình Cao học
Quản trị Kinh doanh và giúp tôi nâng cao kiến thức thực tiễn trong sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cám ơn đến Quý Thầy Cô đã trực tiếp truyền đạt những kiến
thức quý báu về các môn học Quản trị, giúp tôi có cái nhìn mới và tiếp thu được nhiều
kinh nghiệm đối với môn học này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Đình Chất và TS Tô Thị Hiền
Vinh đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sữa để đề tài hoàn thiện hơn.
Thêm nữa, tôi cũng xin cảm ơn các vị lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp trong hệ
thống BIDV đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như
kinh nghiệm nên chắc chắn sẽ còn những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến góp ý, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn của quý Thầy cô và
các bạn.
Trân trọng cám ơn!

Học viên Thực hiện

Trần Mỹ Nguyên


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................III
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. VII
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... IX
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ..........................................................................................8
1.1 Lý luận về tín dụng .............................................................................................................8
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ............................................................................................8
1.1.2 Phân loại tín dụng ...................................................................................................8
1.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng .......................................................................9
1.1.4 Vai trò của tín dụng ..............................................................................................10
1.2 Lý luận về tín dụng cá nhân .............................................................................................10
1.2.1 Đặc điểm của tín dụng cá nhân.............................................................................10
1.2.2 Lợi ích của tín dụng cá nhân ................................................................................11
1.2.3 Các sản phẩm tín dụng cá nhân chủ yếu ..............................................................11
1.2.4 Nâng cao hiệu quả của tín dụng cá nhân ..............................................................13
TÓM TẮT CHƯƠNG I.................................................................................................26
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
BIDV NINH THUẬN....................................................................................................28
2.1 Sự Phát triển của BIDV Ninh Thuận...............................................................................28
2.2 Khái quát về tình hình hoạt động của BIDV Ninh Thuận..............................................31
2.2.1 Hoạt động Huy động vốn của BIDV Ninh Thuận................................................31
2.2.2 Hoạt động tín dụng của BIDV Ninh Thuận .........................................................33
2.2.3 Về hoạt động dịch vụ............................................................................................34
v



2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận......................................35
2.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận ................35
2.3.2 Rủi ro hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận..................................45
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận .... 46
2.3.4 Nhận xét kết quả hoạt động tín dụng cá nhân BIDV Ninh Thuận .......................58
TÓM TẮT CHƯƠNG II ...............................................................................................61
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV NINH THUẬN .............................................................................62
3.1 Định hướng tín dụng bán lẻ của BIDV giai đoạn năm 2016-2018................................62
3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV giai đoạn năm 2016-2018 .....62
3.1.2 Những điều kiện phát triển kinh tế tỉnh Ninh Thuận và tiềm năng phát triển tín
dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận. ...........................................................................63
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận.... 69
3.2.1 Giải pháp chung....................................................................................................69
3.2.2 Giải pháp cụ thể về nâng cao hiệu quả tín dụng các nhân của ngân hàng BIDV
chi nhánh Ninh Thuận ...................................................................................................70
3.3 Các kiến nghị.....................................................................................................................82
3.3.1 Kiến nghị BIDV ...................................................................................................82
3.3.2 Kiến nghị NHNN tỉnh Ninh Thuận ......................................................................83
TÓM TẮT CHƯƠNG III ..............................................................................................84
KẾT LUẬN ...................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDVNINH THUẬN:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi

nhánh Ninh Thuận
CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CNV

:

Công nhân viên

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CTG


:

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

DNBL

:

Dư nợ bán lẻ

DNBQ

:

Dư nợ bình quân

DNCK

:

Dư nợ cuối kỳ

FTP

:

Lãi suất mua/bán vốn

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

HĐV

:

Huy động vốn

KH

:

Kế hoạch

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHKD

:

Kế hoạch kinh doanh

GTCG


:

Giấy tờ có giá

NH

:

Ngân hàng

NHCT

:

Ngân hàng công thương

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NH TMCP


:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHBL

:

Ngân hàng bán lẻ

NIM

:

Chênh lệch đầu ra/đầu vào mua bán vốn

PGD

:

Phòng giao dịch
vii


PGS TS

:

Phó giáo sư tiến sỹ


STT

:

Số thứ tự

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TDBL

:

Tín dụng bán lẻ

TDCN

:

Tín dụng cá nhân

TDH

:

Trung dài hạn


TTK

:

Thẻ tiết kiệm

TW

:

Trung Ương

VCB

:

Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

VNĐ

:

Đồng Việt Nam.

WTO

:

Tổ chức thương mại quốc tế


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Huy động vốn tại chỗ BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013 – 2015 .................31
Bảng 2.2 Thị phần và tốc độ tăng trưởng HĐV các ngân hàng trên địa bàn giai đoạn
2014 - 2015 ...................................................................................................................32
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu tín dụng chính của BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013-2015..... 33
Bảng 2.4 Thị phần dịch vụ các NHTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014-2015.... 35
Bảng 2.5 Quy mô tăng trưởng sản phẩm tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận giai
đoạn 2013 - 2015 ...........................................................................................................36
Bảng 2.6 Thị phần tín dụng bán lẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2014-2015 .............................................................................................................37
Bảng 2.7 Cơ cấu TDCN theo sản phẩm của BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013-2015... 39
Bảng 2.8 Số lượng khách hàng vay cá nhân tại BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013-2015... 40
Bảng 2.9 Nợ xấu TDCN BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013-2015...............................40
Bảng 2.10 Nợ nhóm 2 TDCN BIDV Ninh Thuận.........................................................41
Bảng 2.11 Nợ quá hạn TDCN BIDV Ninh Thuận ........................................................42
Bảng 2.12 Thu lãi TDCN BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2014-2015 .............................42
Bảng 2.13 Thu Nợ ngoại bảng TDCN BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013-2015 .........43
Bảng 2.14 Nim tín dụng cá nhân BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2015................44
Bảng 2.15 Quan hệ TDCN và HĐV BIDV Ninh Thuận năm 2015..............................44
Bảng 2.16 Một số chỉ tiêu chính quyết định thu nhập tín dụng cá nhân BIDV Ninh
Thuận giai đoạn 2014-2015...........................................................................................58
Bảng 2.17 Nhóm dư nợ theo các tiêu chí đánh giá tín dụng cá nhân BIDV Ninh Thuận
năm 2015

...................................................................................................................59


ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
1.1. Mục tiêu: i) Mục tiêu về lý luận: Góp phần xây dựng luận cứ khoa học cho
việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận. ii) Mục tiêu
thực tiễn: Trên cở sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng – hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân, đề tài phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận để
đánh giá mặt mạnh, yếu và tổng kết các nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan
cần khắc phục. Đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
của BIDV Ninh Thuận.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt
động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát chuyên gia các tố ảnh hưởng hoạt động
TDCN từ phía BIDV Ninh Thuận, với sự hỗ trợ của một số phần mềm Excel, SPSS.
- Áp dụng các phương pháp phân tích thống kê so sánh các báo cáo hoạt động
TDCN của BIDV Ninh Thuận, phương pháp tổng hợp để đánh giá và đưa các giải pháp.
3. Các kết quả chính và kết luận
- Đề tài làm rõ về vấn đề hoạt động TDCN của BIDV Ninh Thuận. Dựa trên các
nguồn thông tin thứ cấp, tác giả đã phân tích những vấn đề nổi bật về hoạt động TDCN
của BIDV Ninh Thuận trên địa bàn tỉnh và trên hệ thống BIDV.
- Đề tài xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân. Trong đó yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TDCN từ phía ngân hàng là yếu tố
chủ quan ngân hàng có thể chủ động thay đổi để nâng cao hiệu quả hoạt động, yếu tố
con người được xác định là quan trọng nhất trong phần này.
- Đề tài đã đánh giá kết quả và ưu nhược điểm trong hoạt động tín dụng cá nhân
của BIDV Ninh Thuận. BIDV Ninh Thuận là ngân hàng mạnh về nguồn cho vay, có
uy tín về thương hiệu tuy nhiên yếu tố con người chưa đáp ứng được trình độ nghiệp

vụ, khả năng xử lý tình huống v.v…

x


- Đề tài đưa ra một số giải pháp liên quan đến các chỉ tiêu hiệu quả và các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDCN. Vấn đề cơ cấu nguồn vốn cho vay (cơ
cấu trung dài hạn quá lớn), maketing và yếu tố con người được xem là quan trọng
trong phần giải pháp. Đưa ra một số đề xuất với BIDV liên quan đến vấn đề phát triển
sản phẩm TDCN và công nghệ thông tin. Đề xuất với NHNN Ninh Thuận về an toàn
và cạnh tranh công bằng trong hoạt động TDCN.

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam đều hướng tới phát triển bán
lẻ, đây là lựa chọn hoàn toàn đúng đắn, bởi lẻ trước đây họ chỉ quan tâm phục vụ nhu
cầu tài chính cho các tổ chức kinh tế lớn. Họ luôn chú trọng các khoản tín dụng lớn
với kỳ vọng sinh lời cao, nhưng lại quên mất một điều là quá rủi ro. Chính vì hoạt
động kinh doanh ngân hàng chỉ xoay quanh đối tượng này, nên thời gian gần đây
nhiều ngân hàng đã gặp không ít khó khăn.
Xuất phát từ những lý do trên, các ngân hàng chạy đua bán lẻ đã khiến cho thị
trường tín dụng cá nhân xáo trộn mạnh trong 2 năm gần đây. Theo Hiệp hội ngân hàng
Việt Nam, thị trường bán lẻ là xu hướng tất yếu của ngân hàng Việt Nam, phù hợp với
trào lưu của thế giới. Tiềm năng thị trường ngân hàng bán lẻ của Việt Nam rất lớn. Vì
mới phát triển ở giai đoạn đầu, nên rủi ro là khó tránh. Ngoài rủi ro về chi phí nhân
lực, nợ xấu và tác động ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, cũng như chính sách lãi
suất – tỷ giá – kiểm soát chặt nợ công của Chính phủ Việt Nam, các ngân hàng trong

nước còn đứng trước nguy cơ bị co hẹp thị phần vì các ngân hàng nước ngoài cũng
đang ra sức tấn công thị phần bán lẻ Việt Nam như HSBC, ANZ, Shinhan Vina v.v…
Theo nhận định của NHNN, sau năm 2015, thị trường bán lẻ sẽ là thị trường chủ đạo
mà các ngân hàng nước ngoài tập trung khai thác.
Hoạt động hiệu quả, phân tán rủi ro, lợi nhuận ổn định cùng với thực trạng của
nền kinh tế là lý do mà xu thế phát triển ngân hàng bán lẻ hiện đại đã và đang diễn ra
trên thị trường Việt Nam. Không nằm ngoài xu thế, “Phát triển hoạt động ngân hàng
bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ” là 1
trong 10 mục tiêu ưu tiên của BIDV trong định hướng chiến lược giai đoạn 2011-2015
và tầm nhìn đến năm 2020.
Sự cạnh tranh thị trường cho vay cá nhân ngày càng trở nên khốc liệt với sự ra
đời và tăng trưởng về quy mô, cũng như sự đổ bộ của nhiều ngân hàng vào tỉnh Ninh
Thuận (năm 2013, 2014 có 2 ngân hàng mới hoạt động và dự kiến năm 2016-2020 sẽ
còn có thêm ngân hàng ở tỉnh Ninh Thuận) đòi hỏi mỗi ngân hàng cần có giải pháp cụ
thể phù hợp với thế mạnh của mình.
Tuy nhiên, hiện nay các sản phẩm tín dụng cá nhân mà nhiều ngân hàng đang
cung cấp vẫn còn giản đơn và có tính năng giống nhau, không phù hợp với nhu cầu
1


của từng phân khúc khách hàng cụ thể, thiếu vắng những bước đi sáng tạo và giải pháp
đột phá.
Vậy làm thế nào để trong một xu thế phát triển ngân hàng bán lẻ nói chung và
tín dụng cá nhân nói riêng đã và đang được các ngân hàng lựa chọn, mỗi ngân hàng sẽ
phải hoạt động hiệu quả và tạo được một dấu ấn riêng như thế nào?
Với các phân tích trên thì vấn đề được đặt ra là làm như thế nào để nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân đối với BIDV Ninh Thuận là vấn đề hết sức quan
trọng.Bản thân tôi hiện đang công tác phòng Khách hàng cá nhân của Chi nhánh nên
việc chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ninh Thuận” còn là

một yêu cầu mang tính khách quan.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu chung
Trên cở sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng – hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân, đề tài phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận để
đánh giá mặt mạnh, yếu và tổng kết các nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan
cần khắc phục.
Đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân và đưa ra
những kiến nghị với BIDV Ninh Thuận, Ngân hàng Nhà Nước và Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài cần nghiên cứu những vấn đề cụ thể
như sau:
- Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận và trên
địa bàn để giúp Phòng Khách hàng cá nhân, BIDV Ninh Thuận có cách nhìn tổng quan
về hoạt động tín dụng cá nhân trong thời gian qua (kết quả tín dụng cá nhân năm
2013-2015).
- Tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém, chưa hiệu quả trong hoạt
động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận (các yếu tố ảnh hưởng xấu đến hoạt động
tín dụng cá nhân BIDV Ninh Thuận, dẫn đến các chỉ số trong bảng đánh giá chỉ tiêu
chưa đạt như mong muốn)
2


- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cá nhân.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động tín dụng cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng cá nhân đang được triển khai tại BIDV Ninh Thuận và của các ngân hàng khác

trên địa bàn.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong giai đoạn từ 2013 đến 2015.
Thời gian lấy ý kiến chuyên gia được thực hiện trong tháng 06/2016.
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại BIDV Ninh Thuận.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài kết hợp nhiều phương pháp bao gồm:
Thống kê, điều tra khảo sát, cùng với phương pháp phân tích tổng hợp v.v… Cụ thể
như sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên của BIDV, báo cáo
thường niên của NHNN và một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính
ngân hàng và thông tin về thực trạng tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc điều tra khảo sát chuyên gia -những
người có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ của BIDV Ninh Thuận; Của
chuyên gia NHNN -ngân hàng quản lý hành chính, Chuyên gia Vietinbank -NHTM
đối thủ; Chuyên gia Kho bạc nhà nước - đơn vị có mối quan hệ chặt chẽ với các ngân
hàng trên địa bàn.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, phân tích: Số liệu phân tích được thu thập từ các báo
cáo thường niên của BIDV, báo cáo thường niên của NHNN và một số NHTM, tạp chí
chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng và thông tin về thực trạng tín dụng cá nhân
tại BIDV Ninh Thuận.
-Phương pháp so sánh, tổng hợp: Đối chiếu kết quả hoạt động từ các ngân
hàng trên địa bàn tỉnh, các ngân hàng trong hệ thống BIDV để có bức tranh tổng quát
về hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận.
3


- Phương pháp chuyên gia: Thu nhập các ý kiến đóng góp của các chuyên gia

trong ngành như: NHNN, Viettinbank và của BIDV Ninh Thuận (những người có kinh
nghiệm trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ). Thông qua các trao đổi, khảo sát để rút ra những
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Ninh Thuận.
- Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết các kết quả nghiên cứu được để
đề ra giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
5. Tổng quan lịch sử nghiên cứu đề tài
Tín dụng cá nhân là một hoạt động kinh doanh cơ bản của các NHTM. Nguồn
thu chính của Ngân hàng chủ yếu là từ mảng tín dụng mang lại, và mảngtín dụng cá
nhân là nguồn thu nhập ổn định lâu dài cho các ngân hàng khi tình hình các doanh
nghiệp có nhiều biến động trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Đã có một số
nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến theo nhiều góc độ khác nhau. Những công
trình này đã góp phần xây dựng các nền tảng lý luận về tín dụng và các giải pháp thực
hiện. Các chuyên đề đã được nghiên cứu như hoạt động ngân hàng, dịch vụ bán lẻ, tín
dụng, v.v...tuy nhiên nghiên cứu chuyên sâu về mảng tín dụng cá nhân thì còn ít các
tác giả đề cập đến, vì vậy vẫn cần được nghiên cứu và làm rõ hơn.
-Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ bán buôn và bán lẻ” của NCS Đào Lê
Kiều Oanh - BIDV TP Hồ Chí Minh năm 2012, nghiên cứu tổng quát tất cả các dịch
vụ như thẻ, thanh toán, gửi tiền, cho vay v.v… cho các khách hàng cá nhân đến các
doanh nghiệp lớn. Nghiên cứu phân tích một cách toàn diện lý thuyết về dịch vụ ngân
hàng bán buôn và bán lẻ: Hệ thống hóa lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân
hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ và phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ;
Các hình thức và quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong
kinh doanh ngân hàng; Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán
buôn và bán lẻ của ngân hàng Citibank, Bank of NewYork và DBS Group và những
bài học kinh nghiệm được rút ra trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ
cho các NHTM Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng. Nghiên cứu chỉ ra vì sao
BIDV trước đây chỉ cơ cấu bán buôn giờ cần phải chuyển dịch sang mô hình vừa bán
buôn vừa bán lẻ, phân biệt sự khác nhau của hai loại hình để từ đó có giải pháp thích
hợp. (Đào Lê Kiều Oanh, 2012)

4


Đề tài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ” của NCS Tô Khánh
Toàn năm 2014, nghiên cứu về các hoạt động thanh toán, gửi tiền, cho vay, tư vấn tài
chính v.v…đối với khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp nhỏ. Nghiên cứu phân tích
các đặc điểm của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong điều kiện toàn cầu
hóa, vai trò của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại và sự phát triển của nền kinh tế. Nghiên cứu đi sâu vào dịch
vụ bán lẻ truyền thống và hiện đại của Ngân hàng Công Thương để từ đó có giải pháp
đa dạng hóa các sản phẩm có thể đáp ứng thị trường. (Tô Khánh Toàn, 2014)
Đề tài nghiên cứu “Mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ” của NCS Vũ Thị Thoa
năm 2011, nghiên cứuphân tích hiện nay tín dụng bán lẻ chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ của
BIDV Kontum chưa tương xứng với tiềm năng thị trường tín dụng bán lẻ, chỉ rõ BIDV
Kontum muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải mở rộng hoạt động tín dụng bán
lẻ từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể mở rộng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh
Kontum. (Vũ Thị Thoa, 2011)
Nghiên cứu về ngân hàng bán lẻ của Việt Nam, Ông Rahn Wood- Giám đốc
khối ngân hàng bán lẻ của ngân hàng Quốc tế cho rằng các ngân hàng ở Việt Nam
trong thời gian tới sẽ đẩy mạnh tín dụng và dịch vụ bán lẻ như vay tiêu dùng, ô tô,
SXKD và phát triển mạnh các dịch vụ như thẻ, thanh toán hóa đơn. Với đặc điểm Việt
Nam là một quốc gia đang phát triển với thu nhập trung bình thấp, hệ thống ngân hàng
còn sơ khai, nhu cầu tài chính và dịch vụ thanh toán tăng theo cấp số nhân nên thị
trường ngân hàng bán lẻ Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới. Nghiên
cứu của Ông nhấn mạnh xu hướng tín dụng và dịch vụ bán lẻ trong thời gian tới, Ông
còn phân tích thêm các ngân hàng phải nghiên cứu các sản phẩm tín dụng bán lẻ phù
hợp trong từng giai đoạn, xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoàn chỉnh để ngăn ngừa
các trường hợp lừa đảo chẳng hạn như vụ án Huyền Như 4.000 tỷ đồng đã làm mất
lòng tin của khách hàng vào ngân hàng. Ngoài ra còn chuẩn bị công nghệ hiện đại để
đáp ứng việc thanh toán hiện đại. ( Rahn Wood, 2014)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt Nam,
thạc sỹ Đường Thị Thanh Hải của tạp chí tài chính cho rằng hoạt động tín dụng cá
nhân đã, đang và sẽ ngày càng phát triển trong hệ thống NHTM khi nhu cầu tiêu dùng
của người dân ngày càng được nâng cao. Nghiên cứu phân tích một số đặc điểm cá
nhân trong thời điểm thị trường hiện tại, những hạn chế về tín dụng cá nhân thường
5


gặp, vay cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức từ phía khách hàng do cố tình cung cấp thông
tin sai sự thật và rủi ro đạo đức từ phía ngân hàng do các khoản vay nhỏ lẻ ít được
kiểm soát chặt chẽ. Nghiên cứu đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá
nhân từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng và từ phía môi trường kinh tế chính trị tác
động. (Đường Thị Thanh Hải, 2014)
-Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu của Gabriel và Saurian năm 2005 về vấn đề nợ xấu NHTM ở Tây
Ban Nha. Nghiên cứu cho rằng vấn đề nợ xấu có liên quan mật thiết đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế GDP, với lãi suất cao các ngân hàng thường bị hút vào, khi lôi kéo nhau
cho vay quá mức dẫn đến các khoản nợ xấu, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín
dụng.(Gabriel và Saurian, 2005)
Felicia omowumi olokoyo trong “Determinants of Commercial Bank’ Lending
Behavior in Nigeria” đã chỉ ra các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay
của các NHTM ở Nigeria giai đoạn 1980-2005.(Felicia omowumi olokoyo, 2011)
Nghiên cứu của Morgan Stanley về tình hình tín dụng tại Châu Á. Kết quả
nghiên cứu của ông cho thấy kết quả tín dụng tại Châu Á không hề khả quan (nghiên
cứu 10 thị trường gồm Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc,
Thái Lan, Ấn Độ, Philippine, Indonesia, Đài Loan và Malaysia). Ông nghiên cứu các
tác động của nền kinh tế như tăng trưởng GDP, tỷ lệ dân số đang già lên trong khi đó
lực lượng lao động chững lại (Trung Quốc, Nhật Bản) ảnh hưởng đến tín dụng doanh
nghiệp cũng như tín dụng cá nhân. (Morgan Stanley, 2015)
Đánh giá của Amit Aora – chuyên gia ngân hàng Standard Chartered cho rằng

hoạt động vay tiêu dùng sẽ tiếp tục phát triển trong thời gian tới, đặt biệt là với các
nước đang phát triển. Nghiên cứu phân tích khi nền kinh tế bão hòa, các ngân hàng sẽ
xây dựng những chính sách cho vay phức tạp hơn, hướng đến những tiêu chí đánh giá
khoa học và có sự tham khảo thông tin tín dụng từ Trung tâm thông tin tín dụng thay
vì những quy trình thẩm định mang tính đơn giản và nặng nề về cảm tính, từ đó làm cơ
sở cho việc ra quyết định có cho khách hàng vay hay không. Đối với vay tiêu dùng thì
việc tranh chấp thu nhập có thể xảy ra khi khách hàng vay nhiều ngân hàng, do đó
Trung tâm thông tin tín dụng đầu mối cập nhật thông tin kịp thời để các ngân hàng tra
cứu. Hiện nay vay tiêu dùng đang có xu hướng tăng trong thời gian tới do nhu cầu tiêu
6


dùng của người dân ngày càng cao hơn, các ngân hàng cần quan tâm vào thông tin tín
dụng và các hình thức cho vay phù hợp. (Amit Aora, 2014)
-Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài
Cũng có khá nhiều các nghiên cứu về tín dụng, tuy nhiên các nghiên cứu phần
nhiều là nghiên cứu chung về tín dụng, về dịch vụ bán lẻ, về rủi ro tín dụng v.v… những
năm gần đây ít thấy có công trình nghiên cứu chuyên sâu hoạt động tín dụng cá nhân.
Đặc biệt đối với hệ thống BIDV kể từ tháng 01 năm 2015, BIDV đưa ra mô
hình bán lẻ mới áp dụng cho toàn hệ thống kể từ quý 2/2015 thì ít thấy công trình
nghiên cứu về tín dụng bán lẻ/tín dụng cá nhân. Với mô hình mới thì 2 bộ phận Quản
lý khách hàng cá nhân và Quản lý khách hàng doanh nghiệp chịu toàn bộ trách nhiệm
chỉ tiêu kinh doanh của toàn chi nhánh, các bộ phận khác chỉ tác nghiệp và hỗ trợ. Mô
hình nghiệp vụ, tác nghiệp, nhân sự đều có sự xáo trộn mạnh, chính vì vậy đây là đề tài
nghiên cứu chuyên sâu sau khi áp dụng mô hình bán lẻ mới vào hoạt động tín dụng cá
nhân BIDV Ninh Thuận, chưa có ai trong hệ thống BIDV thực hiện trước đó. BIDV Ninh
Thuận chỉ mới có 3 thạc sỹ, cả 3 đề tài chưa ai làm về tín dụng bán lẻ/tín dụng cá nhân.
6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài:
- Về mặt lý luận: Làm rõ lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng.
- Về thực tiễn:

+ Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại của BIDV Ninh Thuận.
+ Đưa ra được những giải pháp thực hiện việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận.
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng
CHƯƠNG II: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận
CHƯƠNG III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV
Ninh Thuận
KẾT LUẬN CHUNG

7


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
1.1 Lý luận về tín dụng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin Creditum (nuôi dưỡng lòng tin, tín
nhiệm, hẹn trả). Xuất phát từ chức năng của ngân hàng thương mại, theo PGS.TS Lê
Thị Mận- giảng viên trường đại học ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, thì Tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng bằng hiện vật hay tiền tệ giữa bên cho vay (ngân hàng và các
định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác),
trong đó bên cho vay ứng trước vốn cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên vay
khi đến hạn thanh toán. (Lê Thị Mận, 2013)
Theo nhà kinh tế Pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự
trao đổi tài hóa hiện tại lấy một tài hóa tương lai”. Chúng ta thấy yếu tố thời gian đã
xen lẫn vào cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi ro xảy ra và cần có sự
tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng. Cho vay là

hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 Phân loại tín dụng
Có nhiều căn cứ để phân loại tín dụng, nhưng nhìn chung có các cách phân loại
tín dụng theo: thời gian cho vay; mục đích cho vay; mức độ tín nhiệm; tính chất hoàn
trả; phương pháp hoàn trả; phương thức cho vay.
- Phân loại tín dụng theo thời hạn: Nếu căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng
được chia ra tín dụng ngắn hạn (từ dưới 1 năm), tín dụng trung hạn (từ 1 năm đến dưới
7 năm) và tín dụng dài hạn (từ 7 năm trở lên).
Trước thập niên 70, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại chủ yếu
là cho vay ngắn hạn bằng nguồn huy động vốn tiền gửi, nhưng ngày nay các ngân
hàng không chỉ dừng lại cho vay ngắn hạn mà còn tiến hành cho vay dài hạn, nhưng
dư nợ tín dụng dài hạn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ tín dụng mỗi ngân hàng.
8


- Phân loại tín dụng theo mục đích: Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay,
tín dụng được chia ra làm tín dụng sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, tín dụng lưu thông
sử dụng vốn vay chuyên để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, tín dụng tiêu dùng sử dụng
vốn vay chuyên để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, tín dụng thuê mua.
- Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm: Nếu căn cứ vào mức độ tín nhiệm
của ngân hàng đối với khách hàng, tín dụng được chia ra cho vay có đảm bảo tài sản
trên cơ sở có các tài sản làm đảm bảo dưới các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba và cho vay không có tài sản đảm bảo là đảm bảo tiền vay không
bằng tài sản, là loại cho vay của ngân hàng trên cơ sở không có bất kỳ loại tài sản nào
làm đảm bảo, chỉ căn cứ vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng.
- Phân loại tín dụng theo tính chất hoàn trả: Nếu căn cứ vào tính chất hoàn trả, có
thể chia tín dụng ra làm cho vay hoàn trả trực tiếp và cho vay không hoàn trả trực tiếp.
- Phân loại tín dụng theo phương pháp hoàn trả: Nếu căn cứ vào phương pháp

hoàn trả, có thể chia tín dụng ra thành cho vay hoàn trả góp, cho vay hoàn trả một lần
và cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
- Phân loại tín dụng theo phương thức cho vay: Nếu căn cứ vào phương thức
cho vay, có thể chia tín dụng ra thành cho vay theo món, mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết; cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay luân chuyển, khách hàng chỉ làm đơn xin vay lần đầu, ngân hàng xác định hạn
mức vay, khách hàng sử dụng vốn vay trong hạn mức đã được ngân hàng cấp; cho vay
thấu chi; cho vay đồng tài trợ. (Lê Thị Mận, 2013)
1.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, bản chất của tín dụng là quan hệ
vay mượn có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi. Tín
dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ bản là:
- Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức
năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn rỗi
và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế.
- Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ
chức và cá nhân.
9


1.1.4 Vai trò của tín dụng
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế:
Trong xã hội luôn có những người thừa vốn cần đầu tư và những người thiếu vốn
muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau, hoặc nếu có gặp
nhau thì chi phí cao và không kịp thời. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương
mại đã thỏa mãn lo lắng của những người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần
vốn. Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành
phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng là công cụ để thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn

trong kinh tế: Thu hút vốn nhàn rỗi về tay mình và đáp ứng vốn lại cho nơi thiếu vốn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát: Khối
lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại, từ
đó điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm soát được lạm phát (ngân
hàng trung ương quản lý vĩ mô đối với các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng)
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước: Thông
qua các hình thức thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển
tiền nhanh v.v… đã hỗ trợ cho khách hàng, mở ra sự giao lưu giữa nước ta và các
nước khác trên thế giới.
1.2 Lý luận về tín dụng cá nhân
Nếu căn cứ vào các chủ thể vay vốn, tín dụng được chia thành tín dụng bán
buôn, tín dụng bán lẻ, tín dụng cho các tổ chức tài chính. Như vậy tín dụng cá nhân là
các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của
cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là các nhu cầu mua sắm, xây sữa nhà, chi tiêu, y tế, sản
xuất kinh doanh v.v…
1.2.1 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Ngoài có những đặc điểm chung của tín dụng ra, tín dụng cá nhân còn có những
đặc điểm cơ bản sau:
- Cấp tín dụng cho các khoản vay cá nhân nhìn chung là với số tiền nhỏ hơn
doanh nghiệp.
10


- Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp. Đối
với các khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn công sức và chi phí hơn do số lượng
khách hàng nhiều mà quy mô nhu cầu vốn lại nhỏ.
- Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường theo chu kỳ kinh tế (tăng khi
kinh tế mở và ngược lại), ngoài ra còn phụ thuộc vào các yếu tố như thu nhập, trình độ
của người vay.

- Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn doanh nghiệp, tuy
nhiên mức thiệt hại lại không bằng doanh nghiệp do dư nợ vay của cá nhân thường ít hơn.
1.2.2 Lợi ích của tín dụng cá nhân
- Đối với khách hàng: Đáp ứng được nhu cầu vốn cho khách hàng, giúp họ thỏa
mãn nhu cầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Đối với ngân hàng: Mở rộng thêm hoạt động của ngân hàng thông qua việc huy
động vốn và cho vay kèm các dịch vụ online, thanh toán, chuyển tiền v.v… Nhờ đó
nâng cao thêm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Thực ra khách hàng cá
nhân là nền khách hàng chính cho các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng, và thường họ
ban đầu đến với ngân hàng thông qua huy động vốn và cho vay. Lợi nhuận từ dịch vụ
phi tín dụng là được đánh giá rất cao vì nó có rủi ro cực thấp.
- Đối với xã hội: Kích cầu, tăng lưu thông hàng hóa và luân chuyển vốn. Góp
phần thực hiện chủ trương của Chính phủ là hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí
thời gian. Tín dụng cá nhân còn tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện
đời sống, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo.
1.2.3 Các sản phẩm tín dụng cá nhân chủ yếu
1.2.3.1 Cho vay hoạt động sản suất kinh doanh
Đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Khách hàng đang kinh doanh theo các hình thức và lĩnh vực dịch vụ, đại
lý bán hàng, kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua v.v…là khoản vay có tài sản
đảm bảo.
1.2.3.2 Cho vay nhu cầu nhà ở
Cho vay mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở.
Tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác của khách
hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.
11


Hiện nay các ngân hàng đang cho vay đẩy mạnh sản phẩm này, lãi suất ưu đãi
cao nhất chỉ ≤ 7,5%/năm trong năm đầu tiên, riêng BIDV với gói hỗ trợ 30.000 tỷ

đồng lãi suất chỉ có 5%/năm.
1.2.3.3 Cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng về việc mua xe ô tô phục vụ mục đích
tiêu dùng hoặc kinh doanh. Tài sản bảo đảm: là chính xe ô tô vay mua/ Tài sản khác
thuộc sở hữu của khách hàng hoặc bên thứ ba/ Kết hợp hai hình thức bảo đảm trên.
1.2.3.4 Cho vay hỗ trợ chi phí du học
Giúp khách hàng mở ra 1 chân trời kiến thức mới và tiếp cận với nhiều nền văn
hóa khác nhau. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của bên vay hoặc của bên thứ ba
1.2.3.5 Cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản
Đáp ứng vốn cho mục đích tiêu dùng. Tài sản bảo đảm:
- Bất động sản là nhà ở/đất ở/đất ở có xen kẽ các loại đất khác trong cùng một thửa
đất, cùng một giấy CNQSD đất và đã được cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp.
- Bất động sản thuộc sở hữu của: khách hàng vay, vợ/chồng của khách hàng vay,
bố/mẹ/con/anh/chị/em ruột của khách hàng vay hoặc của vợ/chồng khách hàng vay.
1.2.3.6 Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm
Đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo. Thời gian vay linh
hoạt tối đa đến 60 tháng. Người vay phải trong độ tuổi lao động và có hộ khẩu thường
trú/tạm trú trên cùng tỉnh thành phố với Chi nhánh cho vay hoặc làm việc thường
xuyên tại Tỉnh/thành phố chi nhánh cho vay và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn giáp
ranh Chi nhánh cho vay. Có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả
nợ trong suốt thời gian vay.
1.2.3.7 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm
Đáp ứng nhu cầu vốn khi khách hàng đang cần đến một khoản tiền nhưng sổ
tiết kiệm chưa đến hạn. Trong trường hợp toàn bộ số tiền lãi tiết kiệm nhiều hơn lãi
vay thì khách hàng nên lựa chọn phương án vay này. Mức cho vay có thể bằng giá trị
sổ tiết kiệm hoặc lớn hơn mệnh giá GTCG/TTK. Thời hạn cho vay tối đa bằng thời
hạn còn lại của GTCG/TTK. Phương thức cho vay đa dạng: Theo món; Hạn mức;
Thấu chi.
12



1.2.3.8 Cho vay chứng minh tài chính
Khách hàng cần chứng minh năng lực tài chính để đi du học/du lịch/thăm thân
v.v…tại nước ngoài. Mức cho vay tối đa: 100% nhu cầu chứng minh tài chính. Thời
hạn cho vay phù hợp với thời gian đề nghị chứng minh tài chính của khách hàng. Bảo
đảm tiền vay bằng chính thẻ tiết kiệm hình thành từ vốn vay.
1.2.3.9 Sản phẩm Thấu chi không có tài sản bảo đảm
Là hình thức BIDV cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại ngân hàng. Điều kiện được cấp hạn mức
thấu chi giống vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo.
1.2.3.10

Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết để đầu tư kinh doanh chứng khoán

Đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư kinh doanh chứng khoán khách hàng. Tài sản bảo
đảm là cổ phiếu không có tranh chấp, tự do chuyển nhượng và thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của khách hàng vay vốn.
1.2.3.11 Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay vốn bằng cách ứng trước tiền bán
chứng khoán niêm yết tại các công ty chứng khoán có liên kết với hệ thống Ngân hàng
cho vay. Khách hàng phải đáp ứng:
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch chứng khoán duy nhất tại một ngân
hàng có liên kết với công ty chứng khoán.
- Được công ty chứng khoán xác nhận giao dịch bán chứng khoán niêm yết và
chưa được thanh toán. (bidv.com.vn)
1.2.4 Nâng cao hiệu quả của tín dụng cá nhân
1.2.4.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng
* Quan điểm của ngân hàng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng được coi là hiệu quả khi nó mang lại thu nhập

và tỷ lệ sinh lời lớn nhất ứng với mức độ rủi ro chấp nhận của ngân hàng trong quá
trình thực hiện cấp tín dụng của ngân hàng và phục vụ mục tiêu phát triển của từng ngân
hàng trong từng giai đoạn.
Hiệu quả HĐTD bao gồm sự tăng trưởng về mặt quy mô tín dụng và sự nâng
cao về mặt chất lượng tín dụng. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cần phải xem
xét từ các phía ngân hàng, khách hàng cá nhân và nền kinh tế.
13


* Quan điểm của khách hàng
Hoạt động tín dụng được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng được nhu cầu sử
dụng vốn với chi phí vốn thấp nhất và thuận lợi nhất cho khách hàng cá nhân nhận tín
dụng như: lãi suất thấp, sản phẩm đáp ứng nhu cầu, thủ tục nhanh chóng, thái độ phục
vụ tốt của cán bộ ngân hàng.
Như vậy, hiệu quả HĐTD xét trên quan điểm của khách hàng và ngân hàng có sự
khác biệt đáng kể, thậm chí có những mâu thuẫn về lợi ích, xuất phát từ hai mặt của
quá trình cung cầu tín dụng.
*Quan điểm hiệu quả hoạt động tín dụng về mặt xã hội
Theo góc nhìn kinh tế xã hội thì hiệu quả tín dụng ngân hàng thường được đánh
giá thông qua các chỉ tiêu chủ yếu như: kết quả tổng sản phẩm trong nước (GDP), sản
lượng về nông-lâm- ngư nghiệp, giá trị tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp v.v…xét ở
khía cạnh vốn tín dụng ngân hàng cho các chương trình phát triển kinh tế có hiệu quả,
theo đường lối chiến lược kinh tế của Đảng và Nhà Nước trong từng thời kỳ.
(voer.edu.vn)
1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu định tính đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại
- Định hướng phát triển tính dụng của ngân hàng phù hợp theo từng thời kỳ.
- Hoạt động tín dụng đúng theo quy định (mục đích vay, pháp lý, tài sản đảm
bảo v.v…), đảm bảo việc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời gian đã thỏa thuận. Nói
chung là đảm bảo các nguyên tắc cho vay.
- Đảm bảo các chính sách xã hội của nhà nước trong cho vay: đã có ngân hàng

chính sách xã hội chuyên thực hiện các chủ trương này, tuy vậy các ngân hàng thương
mại vẫn thực hiện các chính sách của chính phủ như cho vay các gói có hỗ trợ lãi suất
như vay kích cầu, mua – xây nhà, đánh bắt xa bờ v.v…
- Trình độ công nghệ phải quản lý được các ứng dụng tập trung thì hệ thống
ngân hàng mới có thể phục vụ khách hàng trên diện rộng như tất cả ngân hàng, máy
ATM, internet banking, smartbanking v.v… ngoài ra với công nghệ thông tin mạnh sẽ
hỗ trợ thông tin để phục vụ hoạt động ngân hàng, giảm thiểu đáng kể được sức lao động.
- Trình độ quản lý – đây là yếu tố rất quan trọng, một ngân hàng quản trị yếu
kém không những gây tổn thất cho chính ngân hàng đó, mà còn tạo nên những rủi ro
mang tính dây chuyền cho các đơn vị khác.
14


×