Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh thuộc khu vực kinh tế tư nhân tại ngân hàng công thương thành phố Đà Nẵng (VIETINBANK Đà Nẵng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.96 KB, 94 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tô i xin cam đoan luận văn nà y là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, k ết q uả nêu trong luậ n vă n là trung thự c và chưa từng được ai
cô ng bố tro ng bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

VÕ TH Ị THU HIỀN

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

ii

MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii
DANH M ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
TRONG CÁC TỔ CHỨC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................4
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .............................4


1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp thuộ c khu vực k inh tế tư nhân ...............................8
1.1.3. Ý nghĩa của mở rộ ng tín dụng đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực k inh
tế tư nhân ............................................................................................................................11
1.2. NỘI DUNG CỦA MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚ I CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN...................................................................12
1.2.1. Mở rộng nguồ n vốn huy động ...............................................................................12
1.2.2. Mở rộng đối tượng cho vay ...................................................................................12
1.2.3. Mở rộng quy mô cho vay.......................................................................................13
1.2.4. Mở rộng kỳ hạn cho vay ........................................................................................14
1.2.5. Mở rộng điều kiện cho vay ....................................................................................15
1.2.6. Mở rộng phương thức cho vay ..............................................................................16
1.2.7. Tăng doanh thu và lợi nhuận cho NHTM............................................................17
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG .......................18
1.3.1. Các nhân tố khách quan b ao gồm .........................................................................18
1.3.2. Các nhân tố chủ quan bao gồm .............................................................................18
1.4. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG Ở CÁC NƯỚC .19

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

iii
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TẠI NHCT ĐÀ
NẴNG TRONG TH ỜI GIAN QUA ............................................................................21
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NHCT ĐÀ NẴNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ
RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH
TẾ TƯ NHÂN....................................................................................................................21
2.1.1. Tình hình của NHCT Đà Nẵng .............................................................................21

2.1.2 Đặc điểm các nguồn lực của NHCT Đà Nẵng ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng ..25
2.1.3. Đặc điểm của các doanh nghiệp thuộc k hu vực kinh tế tư nhân tại TP Đà
Nẵng ảnh hưởng đ ến mở rộ ng tín d ụng ..........................................................................27
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TẠI NHCT ĐÀ NẴNG TRONG THỜI
GIAN QUA ........................................................................................................................28
2.2.1. Tình hình huy độ ng vốn thời gian q ua .................................................................28
2.2.2. Thực trạng mở rộng q uy mô cho vay ...................................................................31
2.2.3. Thực trạng về mở rộng mạng lưới cho vay .........................................................43
2.2.4. Thực trạng về mở rộng dịch vụ cho vay ..............................................................44
2.2.5. Thực trạng về mở rộng điều kiện cho vay ...........................................................47
2.2.6. Thực trạng về mở rộng phương thứ c cho vay .....................................................50
2.2.7. Thực trạng về việc tăng doanh thu và lợi nhuận từ mở rộ ng tín dụng .............52
2.3. NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG TRÊN ..................................................54
2.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...........................................................................54
2.3.2. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp đi vay ..........................................................58
2.3.3. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh bên ngoài ............................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚ I
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TẠI
NHCT ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN TỚI .........................................................62
3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..........................................................62

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

iv
3.1.1. Căn cứ vào xu hướng p hát triể n doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
trên địa bàn .........................................................................................................................62
3.1.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển của NHC T Đà Nẵng......................................63

3.2. CÁC GIẢI PHÁP.......................................................................................................65
3.2.1. Các giả i p háp mở rộng nguồ n vố n........................................................................65
3.2.2. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay .....................................................................69
3.2.3. Đáp ứng linh hoạt các nhu cầu về thời hạn cho vay...........................................71
3.2.4. Gi¶i ph¸p më réng ®iÒu kiÖn cho vay...................................................................71
3.2.5. Linh hoạt trong các p hương thức cho vay ...........................................................73
3.2.6. Phát triển đa d ạng hoá các sản phẩm tín dụng ....................................................74
3.2.7. Kiểm soát rủi ro tín d ụng .......................................................................................75
3.2.8. Các giả i p háp khác..................................................................................................75
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................................79
KẾT LUẬN .......................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CT

: Công ty


CTCP

: Công ty cổ p hần

Cty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐN

: Đà Nẵng

KTTN

: Kinh tế tư nhân

NH


: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng TMCP Cô ng thương Việt Nam

NHCT Đà Nẵng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Thành phố Đà Nẵng
NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mạ i

TKV

: Thuộc k hu vự c

TP

: Thà nh p hố

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình nhân lự c của NHCT Đà Nẵng năm 2010 .................................... 25
Bảng 2.2 : Tình hình huy độ ng vốn theo đối tượng qua các năm ................................. 29
Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay tại NHCT Đà Nẵng .............................................................. 32
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay đố i với các DN TKV KTTN tại NHCT Đà Nẵng .............. 33
Bảng 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay.................................................................. 33
Bảng 2.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với các DN TKV KTTN ............... 34
Bảng 2.7 : Dư nợ cho vay đối với DN TKV KTTN theo thời hạn ............................... 35
Bảng 2.8 : Dư nợ cho vay đối với DN TKV KTTN theo ngành nghề ......................... 37
Bảng 2.9 : Tình hình cho vay đối với DN thuộ c KV KTTN phân theo loại hình
doanh nghiệp ...................................................................................................................... 40
Bảng 2.10: Số lượng khách hàng DN TKV KTTN tại NHCT Đà Nẵng .................... 42
Bảng 2.11: Dư nợ bình quân trên một k hách hàng DN TKV KTTN.......................... 42
Bảng 2.12: Dịch vụ cho vay tại NHCT Đà Nẵng .......................................................... 47
Bảng 2.13: Tình hình cho vay đối với DNTKV KTTN phân theo hình thức đảm bảo.... 49
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp các p hương thức cho vay ................................................... 51
Bảng 2.15. Kết quả hoạt độ ng kinh doanh tại NHCT Đà Nẵng .................................. 52
Bảng 2.16 Khách hàng đã tiếp cận, còn vay vốn và chưa tiếp cận được vố n vay
NHCT Đà Nẵng ................................................................................................................. 54
Bảng 2.17: Lý do không vay vốn tại NHCT Đà Nẵng.................................................. 55
Bảng 3.1. Lãi suất thưởng ứ ng với quy mô tiền gửi ..................................................... 67
Bảng 3.2 : Mức lãi suất tiề n vay được giảm.................................................................... 68

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mô hình tổ chứ c của NHCT Đà Nẵng ........................................................... 23
Hình 2.2: Số dư duy độ ng vốn của các đố i tượng ......................................................... 30
Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay đố i với DN TKV KTTN theo thời hạn ................... 36
Hình 2.4: Biểu đồ tỷ lệ dư nợ cho vay đố i với các DN TKV KTTN theo thành p hần
kinh tế năm 2008 ............................................................................................................... 39
Hình 2.5: Biểu đồ tỷ lệ dư nợ cho vay đố i với các DN TKV KTTN theo thành p hần
kinh tế năm 2009 ............................................................................................................... 39
Hình 2.6: Biểu đồ tỷ lệ dư nợ cho vay đố i với các DN TKV KTTN theo thành p hần
kinh tế năm 2010 ............................................................................................................... 40
Hình 2.7: Dư nợ cho vay đối với DN thuộc KV KTTN phân theo loại hình doanh
nghiệp .................................................................................................................................. 41
Hình 2.8: Tình hình cho vay đối với DNTKV KTTN phân theo hình thức đảm bảo ...... 50
Hình 2.9: Kết quả ho ạt động của NHCT Đà Nẵng ....................................................... 53

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là sản phẩm của nền k inh tế hàng hoá, ngay từ khi ra đời đã có
vai trò hết sức to lớn là thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngân hàng chính là nơi tích tụ,
tập trung và thu hút mọi tiềm năng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, có tác
dụng k huyế n khích, hỗ trợ sự ra đời và phát triển của doanh nghiệp. Nhờ có hoạt
động của hệ thống ngân hàng và đặc biệt là ho ạt động tín dụng, các doanh nghiệp có
điều kiện mở rộ ng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động,

nâng cao hiệu q uả k inh tế. Tuy nhiên thực tế tro ng nhữ ng năm gần đây cho thấy
ngân hàng chưa hoàn thành tốt vai trò của mình đối với nền k inh tế, đặc biệt là khu
vự c kinh tế tư nhân. Q uy mô tín dụng ngoài quố c doanh mới chiếm một phần rất
nhỏ bé trong tổng dư nợ, chư a tương xứ ng với tiềm năng của khu vực này. Trong
khi đ ây là k hu vực năng độ ng nhất, đó ng góp vào GDP ngà y càng lớn, có số lượng
cơ sở sản xuất k inh doanh ngà y càng tăng, nhất kể từ khi luật doanh nghiệp ra đời.
Sự tăng lên về số lượng cũng như tỷ trọ ng đóng góp tro ng GDP là kết quả
của những đổ i mới k inh tế của Đảng và N hà nước đố i với khu vực kinh tế này, được
bắt đ ầu từ năm 1986, lần đầu tiên được nêu lên trong Nghị quyết Đại hộ i Đảng lần
thứ VI. Không những thừa nhận sự tồn tại của kinh tế ngo ài quốc doanh mà đã có
những biện pháp tích cực để hỗ trợ, khuyến khích tạo đ iều k iệ n để khu vực này phát
triển. Tuy nhiên ra đời càng nhiề u, càng phát triển thì doanh nghiệp ngoài q uố c
doanh lại càng đố i mặt với tình trạng thiếu vốn trầm trọng, nhiều doanh nghiệp đã
phá sản vì thiế u vố n, số còn lại phần nhiều hoạt độ ng cầm chừng quy mô nhỏ
bé...Thông qua tín dụng ngân hàng góp p hần phát triển sản xuất, tiêu dùng và là tiền
đề để các doanh nghiệp p hát triển.
Nhận thứ c được vấn đ ề, NHCT Đà Nẵng đã có nhiều cố gắng mở rộ ng tín
dụng đ áp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu của người tiêu d ùng và phát triển Ngân hàng.
Tuy nhiên, với những gì đ ạt được chư a phả i là đã tương xứ ng với tiềm năng của
ngân hàng cũng như của các doanh nghiệp thuộ c khu vự c kinh tế tư nhân, việc

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

2
không ngừng mở rộng cho vay đố i với các doanh nghiệp thuộc khu vực k inh tế tư
nhân là rất cần thiết để NHCT Đà Nẵng không ngừng mở rộ ng và p hát triển, chín h
vì vậ y tô i chọ n đề tài “Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệ p
thuộc khu vực kinh tế tư nhân tại Ngân hàng Cô ng thương Thành phố Đà

Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thố ng hoá các vấn đề lý luận liên q uan đến tín dụng và mở rộng tín d ụng
tro ng các NHTM.
- Phân tích thự c trạng hoạt độ ng mở rộ ng tín dụng tại NHCT Đà Nẵng thời
gian qua.
- Đề xuất giả i p háp nhằm mở rộ ng tín dụng tại NHCT Đà Nẵng thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊM CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấ n đề lý luận và thực tiễ n liê n quan đ ến hoạt động tín dụng tại
NHCT Đà Nẵng.
b. Phạ m vi nghiê n cứu
- Nội dung: đề tài chỉ nghiên cứu mộ t số nộ i d ung chủ yếu của việc mở rộng
tín d ụng tại NHCT Đà Nẵng.
- Không g ian: đề tài nghiên cứu việc mở rộng tín dụng tại NHCT Đà Nẵng.
- Thời gian: Các giải pháp đề xuất tro ng đề tài có ý nghĩa đ ến năm 2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứ u trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương p háp Duy vật biện chứng, Phương pháp duy vật lịch sử,
- Các phương p háp thống k ê,
- Phương p háp toán,

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

3
- Các phương p háp khác...
5. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Ngo ài phần mục lục, danh mục bảng biểu và tài liệ u tham k hảo, đề tài được

trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1: Mộ t số vấn đề lý luận về mở rộng tín dụng trong các tổ chứ c
NHTM
Chương 2: Thực trạng mở rộ ng tín dụng đối với các Do anh nghiệp thuộ c khu
vự c kinh tế tư nhân tại NHCT Đà Nẵng trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải p háp nhằm mở rộ ng tín dụng đối với các doanh nghiệp
thuộ c k hu vực k inh tế tư nhân tại NHCT Đà Nẵng tro ng thời gian tới.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

4

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
TRONG CÁC TỔ CHỨC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Một số khái niệ m
a.Ngân hàng thương mạ i
* Ngân hàng là một tro ng các tổ chứ c tài chính quan trọng nhất của nền k inh
tế. N gân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộ c vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷ trọ ng lớn nhất về q uy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
- Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết k iệm lớn nhất tro ng hầu hết mọ i nền k inh
tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chứ c kinh tế - xã hội
đều gửi tiền tại ngân hà ng.
- Ngân hàng là một tro ng những tổ chứ c trung gian tài chính q uan trọ ng nhất.
Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc b iệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là

một kênh quan trọ ng trong chính sách k inh tế của Chính p hủ nhằm ổn đ ịnh kinh tế.
Ngân hàng thương mại được biết đến với khái niệm sau: “Ngân hàng
thương mại là một tổ chức tài chính cung cấp mộ t danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất, đặc b iệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiề u chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chứ c kinh doanh nào khác trong
nền kinh tế”.
* Chức năng của NHTM trong nền kinh tế
Tạo tiề n: một trong những chức năng chủ yếu của các ngân hàng thương mại
là khả năng tạo tiền và huỷ tiền. C hức năng này được thực hiện thông qua các hoạt
động tín dụng và đầu tư, trong mối liên hệ chặt chẽ với Ngân hàng Trung Ương.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

5
Nhờ có chứ c năng này mà ngân hàng chiếm vị trí quan trọng tro ng nền k inh tế hiện
nay.
Thanh toán: b ên cạnh chứ c năng tạo tiền, các ngân hàng thương mại cò n thự c
hiện một chức năng quan trọ ng k hác là đưa ra các cơ chế thanh toán giúp cho sự
vận độ ng vốn khi thực hiện cơ chế thanh toán và thực hiện trong thực tế chức năng
đó.
Huy động tiết kiệm: là chức năng quan trọng của ngân hàng thương mại
nhằm tạo đ iều kiện cho người gửi tiền có được các khoản thu nhập danh nghĩa
thông qua lãi suất, với mức độ an toàn và hình thức thanh khoản cao.
Trung gian tín dụng: NHTM huy độ ng vốn nhà n rỗ i từ cô ng chúng, các
doanh nghiệp và sử dụng vốn này cho vay để giúp các doanh nghiệp có đ iều kiện
mở rộng sản xuất kinh doanh, giúp công chúng cải thiện đời sống.
Tài trợ ngoại thương: mặc dù ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ
các hoạt động nội thương như ng có sự khác nha u đáng kể do có sự khác nhau về hệ

thống tiền tệ ở mỗ i nước, năng lực tài chính của người mua và người bán thuộc các
nước k hác nhau. C hính sự khác nhau này, các ngâ n hàng thương mại cần thiết cung
ứng các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế đối với các ho ạt độ ng ngo ại thương: tín d ụng
chiết k hấu hối p hiếu, bảo lãnh, tín dụng thư, mua và bán séc d u lịch…
Cung ứng các d ịch vụ k hác: dịch vụ uỷ thác, bảo quản an toàn vật có giá,
mua và bán chứng khoán cho khách hàng…
b.Tín dụng
* Tín dụng
Tín dụng xuất p hát từ chữ Latinh Cred itium có nghĩa là tin tưởng. Tín d ụng
theo nghĩa của Việt Nam là vay mượn. Tín d ụng là một p hạm trù k inh tế thể hiện
quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn
trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín d ụng
với các chủ thể tro ng nền kinh tế.
Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vố n tiền tệ.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

6
* Vai trò của tín dụng ngân hàng
Nói đến vai trò của tín d ụng, nghĩa là nó i đến sự tác động của tín dụng đối với
nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm vai trò hai mặt tích cực, mặt tố t,
mặt tiêu cực, mặt xấu. C hẳng hạn nếu đ ể tín d ụng phát triển tràn lan k hô ng k iểm
soát thì k hô ng nhữ ng k hô ng làm cho nền kinh tế p hát triển mà làm cho lạm p hát có
thể gia tăng gây ảnh hưởng đ ến đời số ng k inh tế xã hội. Mặt tích cực của tín d ụng
có những vai trò to lớn sau đây:
Một là, tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển
- Tín d ụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các DN, các tổ chức k inh tế.

- Tín dụng là mộ t tro ng nhữ ng công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu
tro ng nền k inh tế.
- Tín dụng không những là công cụ tập trung vốn mà cò n là cô ng cụ thúc đẩy
tích tụ vố n cho các xí nghiệp, tổ chức k inh tế.
- Có thể nói, trong mọi nền kinh tế - xã hội, tín dụng đều p hát huy vai trò to
lớn nói trên của nó.
+ Đối với DN, tín d ụng góp phần cung ứ ng vốn b ao gồm vốn cố định, vốn lư u
động.
+ Đối với d ân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đ ầu tư
+ Đối với toàn xã hộ i, tín d ụng làm tăng hiệu suất sử d ụng đồ ng vốn.
=> Tất cả đ ều hợp lực và tác độ ng đ ến đời số ng kinh tế - xã hội tạo ra độ ng lực
phát triển mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được.
Hai là, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chứ c năng thứ nhất là tập trung và phân p hố i lại vố n tiền
tệ, tín dụng góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền k inh tế, đặc biệt
là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm p hát, nhờ vậy góp
phần làm ổ n định tiền tệ. Mặt k hác, do cung ứng vố n tín d ụng cho nền k inh tế, tạo
điều kiện cho các DN hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh… làm cho sản xuất
ngày càng phát triển, sản p hẩm hàng hóa d ịch vụ là m ra ngày càng nhiều, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng tăng của xã hộ i, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổ n
định thị trường giá cả trong nước…

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

7
Ba là, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm và ổn định trật tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác d ụng thúc đẩy nền k inh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa và d ịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời số ng của người

lao động. Mặt k hác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra k hả năng tro ng việc khai
thác các tiềm nă ng sẵn có tro ng xã hội và tài nguyê n thiên nhiên, về lao động, đất,
rừ ng… do đó có thể thu hút nhiề u lực lượng lao động của xã hội đ ể tạo ra lực lượng
sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng k inh tế.
Một xã hộ i p hát triển là nh mạnh, đời sống được ổn định ai cũng có cô ng ăn
việc làm… đó là tiền đề q uan trọ ng ổ n định trật tự xã hội.
Bốn là, tín dụng góp phần phát triển cá c mối quan hệ quốc tế
Có thể nói tín d ụng cò n có vai trò quan trọng để mở rộng và p hát triển các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộ ng giao lưu q uốc tế. Sự phát triển của tín
dụng k hô ng nhữ ng ở trong phạm vi q uố c nộ i mà còn mở rộng ra cả p hạm vi quốc tế,
nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp
đỡ và giả i q uyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đ i lên của mỗi nước,
làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
* Các hình thức của tín dụng
NHTM cấp tín dụng dưới nhiề u hình thức khác nhau: cho vay, bảo lãnh,
chiết k hấu, cho thuê tài chính…, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là cho vay.
Cho vay: là mộ t hình thức cấp tín d ụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng q uyền sử dụng một k hoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc ho àn trả cả gố c lẫn lãi.
Bảo lãnh: là cam kết bằng văn b ản của NHTM với bên có q uyền về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, k hi khách hàng k hô ng thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhậ n nợ và hoàn trả cho NHTM số tiền
đã được NHTM trả thay.
Chiết khấu: là nghiệp vụ tín d ụng ngắn hạn tro ng đó khách hàng chuyển
nhượng q uyền sở hữu thương phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh
toán cho ngân hàng để nhận lấy k hoản tiền bằng mệnh giá trừ đ i lợi tức và p hí ho a
hồ ng (nếu có).

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer

Full version can be ordered from />

8
Cho thuê tài chính: là nghiệp vụ tín d ụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê.
Hiện nay, theo quy đ ịnh của NHNN Việt Nam, NHTM k hô ng được phép thực hiện
ho ạt động cho thuê tài chính, mà phải thành lập p háp nhân riêng (công ty cho thuê
tài chính) đ ể thự c hiệ n nghiệp vụ này.
Trong khuôn khổ đề tài chỉ tậ p trung nghiê n cứu chủ yế u vào hoạt động
cho vay của các doanh nghiệ p thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
1.1.2. Đặc điể m của doanh nghiệ p thuộc khu vực kinh tế tư nhân
a. Doanh nghiệ p thuộ c khu vực kinh tế tư nhân
- Doanh nghiệp đóng vai trò cực kỳ q uan trọng tro ng nền k inh tế của mỗi
quốc gia. Với sự ra đời và tồ n tại và phát triển của mình, doanh nghiệp đã tạo ra
nguồ n của cải to lớn đáp ứ ng mọ i nhu cầu ngà y càng cao của xã hộ i, tạo ra việc
làm, thu nhập cho hàng triệu người. Doanh nghiệp cũng chính là nơi biến các thành
quả của nghiên cứu và phát triển thành hiện thực.
Trên thực tế, đã có nhiều q uan niệm k hác nhau về doanh nghiệp, tuy nhiên
các q uan niệm đ ều có những đ iểm chung nhất định k hi xem do anh nghiệp là:
- Một tổ chức kinh tế thực hiệ n chức năng k inh doanh
- Hoạt độ ng k inh doanh của doanh nghiệp là mộ t sự kết hợp giữa các nhân tố
đầu vào như vốn và lao động để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trên thị trường
- Một chủ thể kinh doanh có q uy mô dủ lớn
- Một tổ chức số ng, luô n có sự vận động, phát triển
Theo luật Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành ngà y 12 tháng 12 năm
2005: “Doanh nghiệp là tổ chức k inh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn đ ịnh, được đăng ký kinh doanh theo q uy đ ịnh của p háp luật nhằm m ục đ ích thự c
hiện các ho ạt độ ng k inh doanh”.
“K inh doanh là việc thực hiện một, mộ t số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản p hẩm hoặc cung ứ ng d ịch vụ trên thị

trường nhằm mục đích sinh lời’.
Doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là những doanh nghiệp sở
hữ u tư nhân về tư liệu sản xuất, có cơ sở sản xuất, k inh do anh độc lập, đã đăng k ý

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

9
kinh doanh theo p háp luật hiện hành, bao gồ m: công ty TNHH, cô ng ty cổ phần,
cô ng ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân được gọi chung là doanh nghiệp dân
doanh. Các doanh nghiệp này ho ạt động theo luật doanh nghiệp.
b. Đặc điểm
Sự phát triển về số lượng
Theo thô ng tin từ ban chỉ đạo đổi mới DN: KVKTTN ở nước ta đã p hát triển
mạnh mẽ con số DN tư nhân đã tăng 15 lần từ 31.000 năm 2000 lên hơn 400.000
DN hiện na y, và dự báo trong giai đo ạn 2011 – 2015 sẽ có k hoản 650.000 DN thành
lập mới doanh, hơn 2,6 triệu kinh doanh hộ cá thể, một bộ phận của gần 100.000
trang trại và hơn 10 triệu hộ nô ng d ân có sản xuất nông sản hàng hóa k hô ng tham
gia các hợp tác xã ho ặc tổ hợp tác.
Phá t triển về quy mô vốn và hoạt động
Vốn đăng ký kinh doanh trong giai đoạn hiện tại cũng gấp 10 lần, từ 900 triệu
đồng/DN năm 2000 lên 9 tỷ đồng/DN năm 2010, tro ng đó khoảng 1,44% DN có
vố n đăng ký chiếm hơn 200 tỷ đồng.
Về ho ạt động: KVKTTN đã mở rộng ho ạt động của mình trên tất cả các lĩnh
vự c, trên tất cả các mặt hàng kinh doanh. Việc mở rộ ng hoạt độ ng của mình trên tất
cả các vùng miền của đất nước và có xu hư ớng phát triển ra nước ngoài đã tạo cho
khu vự c này sự phát triển bền vữ ng và mạnh mẽ hơn các khu vực k hác
Các DN thuộ c KV KTTN bước đầu thành lập, kinh nghiệ m cò n hạn chế, quy
mô hoạt độ ng nhỏ, vốn ít, chủ yếu từ vốn chủ sở hữu doanh nghiệp, vố n góp của

các thành viên, vay mượn từ người thân, bạn bè, k hô ng có điều kiện để đầu tư k hoa
họ c và cô ng nghệ hiện đại.
Năng độ ng, linh ho ạt để thích nghi nhanh, thậm chí đón đ ầu nhữ ng biến
chuyển của cô ng nghệ quản lý, những thay đổ i đột ngộ t của môi trường thể chế, chế
độ kinh tế, xã hộ i hoặc cơ bản lâu dài của thị trường.
Đặc biệt thích nghi với việc phát huy mọi tiềm năng của địa p hương và cơ
sở.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

10
Tuy nhiên DN thuộc KVKTTN cũng vướng phải những khó khăn, hạn
chế, ảnh hưởng đến hoạt động của loại hình doanh nghiệp này cũng như công
tác tín dụng của các NHTM như sau:
DN thuộ c KV KTTN thiế u vố n đầu tư k inh doanh và k hả năng tiếp cận
nguồ n vố n tín d ụng chính thức cò n rất hạn chế. Do nguồn vốn thấp nên k hả năng
đầu tư cô ng nghệ và trang thiết bị hiện đại là rất k hó k hăn, trong khi muốn có năng
lực cạnh tranh đòi hỏ i DN phải không ngừng cải tiến trang thiết bị, giảm các chi phí
đầu vào. Mặc dù nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ vay vốn tín dụng nhưng việc
tiếp cận nguồ n vố n này gặp nhiều trở ngại do giá trị thế chấp nhỏ, k hô ng có khả
năng bảo lãnh tín dụng. Nguồ n vố n của các DN thuộ c KV KTTN hiện nay chủ yếu
được hình thành từ các khoản va y của người thân, cò n khoản vay từ tín dụng NH rất
khiêm tốn.
Trình độ cô ng nghệ thấp và chất lượng lao động cò n hạn chế: phần lớn các
DN thuộc KV KTTN có trình độ k ho a họ c công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật lạc
hậu, suất tiêu hao nguyê n liệ u cao, tay nghề cô ng nhân thấp. Điều đó đã làm cho
chất lượng sản phẩm, hàng hóa d ịch vụ không cao, k hả năng cạnh tranh yếu, sản
phẩm khó tiêu thụ trên thị trường trong nước và xuất k hẩu, ngoài ra cò n gây ảnh

hưởng đến mô i trường và hệ sinh thái.
Các DN thuộc KV KTTN còn thiếu thô ng tin về thị trường đầu vào và cả đầu
ra như thông tin về thị trường vốn, thị trường lao độ ng, thị trường nguyên vật liệu,
thị trường thiết bị cô ng nghệ, thông tin về chế độ chính sách và quy đ ịnh của Nhà
nước…Điều này đã dẫn đến các DN chưa thự c sự nắm bắt được nhữ ng cơ hộ i k inh
doanh tốt, trình độ hiểu b iết, tuân thủ p háp luật chưa cao, làm cho DN bị hạn chế về
khả năng xây dựng các dự án đ ầu tư hiệu q uả. Thêm vào đó, k hả năng tiếp cận thị
trường của DN cũng hạn chế, khố i lượng sản phẩm sản xuất ra cò n manh mún, chủ
yếu là phục vụ tiêu d ùng tro ng nước.
Khả năng q uản lý của DN thuộ c KV KTTN cò n yếu, kém p hát triển, thiếu
tính chuyên nghiệp. Trong số các DN hoạt động vẫn tồn tại không ít DN chư a xây
dựng nội quy, chưa tách bạch rõ ràng giữ a tài sản của DN và tài sản của chủ doanh

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

11
nghiệp , người chủ doanh nghiệp cũng đồ ng thời là người q uản lý doanh nghiệp .Vì
vậy, không có sự phân biệt rõ ràng về mặt pháp lý giữa quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng lao động và người lao độ ng. P hần lớn các DN thiếu tính chiến lược
và kế ho ạch kinh doanh dài hạn, p hải triển k hai hoạt độ ng với đội ngũ cán bộ
nghiệp vụ p hần lớn chưa qua đào tạo, thiếu hiểu b iết về yêu cầu của DN trong điều
kiện hộ i nhập kinh tế q uốc tế.
Vấn đề q uản lý tài chính trong các DN thuộc KV KTTN thường thiếu
minh bạch, số liệu b áo cáo chưa p hản ánh đúng thực trạng tài chính của DN, thiếu
độ tin cậy. Việc báo cáo không đầy đ ủ các k ết quả tài chính và tình trạng thiếu m inh
bạch k hiến DN thuộ c KV KTTN chưa tạo được niềm tin của NH k hi xem xét cho
vay, nhất là cho vay tín chấp. Việc đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thự c
hiện các nghĩa vụ tài chính khác ở mộ số DN cò n lúng túng, chưa thực sự chủ động

tro ng việc k ê khai, thiếu trung thực, chưa đầy đủ và còn chậm trễ.
1.1.3. Ý nghĩa của mở rộng tín dụng đối với cá c doanh nghiệ p thuộc khu vực
kinh tế tư nhân
Mở rộng TD giúp DN phát triển k inh doanh, chiế m lĩnh thị trường, thoát
khỏi hiểm nguy, gia tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao lợi nhuận.
Mở rộng TD góp phần đáp ứng các nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của toàn
xã hội, bên cạnh việc đ a dạng hoá các loại hình sản phẩm, dịch vụ sẽ giúp cho quá
trình luân chuyển vố n tro ng nền kinh tế được thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Mở rộng TD giúp NH làm tốt chứ c năng trung gian tài chính trong nền k inh
tế quốc dân, là cầu nố i giữa tín d ụng và đầu tư, góp phần điều hoà vốn trong nền
kinh tế
Mở rộng TD đố i với các DN thuộc KVKTTN sẽ góp phần cải tiến tình hình
tài chính của NH, tạo thế mạnh cho NHTM trong quá trình cạnh tranh, đảm bảo cho
sự lâu dài và bền vững của NH.
Mở rộng TD đố i với các DN thuộc KVKTTN góp p hần lành mạnh hoá q uan
hệ kinh tế xã hộ i. Thực hiện mở rộ ng TD với các thủ tục giả n đơn, thuận tiệ n nhưng
vẫn tuân thủ các nguyên tắc TD sẽ góp p hần giảm thiểu rủi ro và đi đến xo á bỏ các
hình thức cho va y nặng lãi.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

12

1.2.

NỘI DUNG CỦA MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH

NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN

1.2.1. Mở rộng ng uồn vốn huy động
Mở rộng nguồn vốn huy độ ng là làm tăng quy mô nguồn vốn tại Ngân hàng
ở dưới mọi hình thức huy động ngắn hạn, dài hạn, đồng tiền huy độ ng là VNĐ hay
ngoại tệ...
Quy mô nguồ n vố n của NHTM quyết định quy mô của khối lượng tín d ụng
mà NH có thể p hát ra. Vốn k inh doanh của NH thực chất là tiền gởi của người k ý
thác. Một NH có quy mô vốn lớn có thể phát ra một khối lượng tín d ụng lớn và thời
hạn tín dụng có thể d ài hơn. Tất nhiên rủi ro cũng nhiều hơn.
Mở rộng tín d ụng phải đảm bảo khả năng đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về
vố n cho nền kinh tế theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với tốc độ phát triển trong
từng thời kỳ. Do vậy, để mở rộng ho ạt động tín dụng trước tiên phải huy độ ng được
nguồ n vố n từ nền kinh tế và dân cư. Nguồ n vố n càng nhiều thì k hả năng đáp ứng
vố n cho nền k inh tế, xã hội ngà y càng được đảm bảo đầy đ ủ. Nguồn vốn huy động
tăng trưởng q ua các năm cũng thể hiện sự tăng trưởng và phát triển của NHTM
tro ng q uá trình cạnh tranh, là nền tảng cho việc mở rộng tín dụng.
1.2.2. Mở rộng đố i tượng cho vay
Mở rộng đối tượng cho vay là làm tăng số lượng khách hàng. Ngoài ra mở
rộ ng đối tượng cho vay còn là tăng p hạm vi k hô ng gian cung cấp tín dụng đến từng
địa bàn, k hu vực dân cư.
Mở rộng đối tượng cho vay có thể thực hiện b ằng cách k huyết k hích, kích
thích các nhó m khách hàng của đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng mình. Nếu trước đây sản phẩm này chỉ nhằm vào một đối
tượng nhất định trên thị trường thì nay thu hút thêm nhiều đối tượng khác. Một số
sản phẩm đứng dưới góc độ k hách hàng xem xét thì nó đòi hỏi phải đáp ứng nhiều
mục tiêu sử d ụng khác nha u, do đó có thể nhắm vào nhữ ng nhó m khách hàng k hác
nhau hoặc ít q uan tâm tới sản phẩm dịch vụ của ngân hàng một các dễ dàng. Nhóm

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />


13
khách hàng này có thể được xếp vào thị trường còn bỏ trố ng mà ngân hàng có thể
khai thác. Việc tăng đối tượng cho vay còn được thực hiện trên cơ sở đa dạng ho á
các đối tượng cho vay, mở rộng đố i tượng k hách hàng phục vụ
Việc mở rộ ng p hạm vi không gian cung cấp tín dụng nhằm tạo thuận lợi cho
khách hàng đến giao dịch, qua đó làm tăng số lượng khách hàng, sản p hẩm được sử
dụng nhiều hơn. Để mở rộ ng p hạm vi k hô ng gian cung cấp tín d ụng đạt hiệu quả
cao đò i hỏi p hả i có một khoảng thời gian nhất đ ịnh để sản phẩm có thể tiếp cận
được với khách hàng và thích ứng với từng khu vực và NH phải tổ chứ c được mạng
lưới giao dịch tố i ưu.
Mở rộng tín dụng đối với các DN thuộc KV KTTN là ho ạt độ ng của ngân
hàng nhằm tìm cách tăng số lượng k hách hàng, tăng số dư tín d ụng bằng cách xâm
nhập vào thị trường mới, thị trường mà k hách hàng chưa biết đến sản p hẩm của NH
mình hoặc NH khai thác tố t hơn thị trường hiện có của mình để tho ả mãn mọi nhu
cầu của k hách hàng với đối tượng hướng đến là các DN thuộc KV KTTN
1.2.3. Mở rộng quy mô cho vay
Mở rộng quy mô cho vay là làm tăng doanh số cho vay, dư nợ cho vay đối
với các ngành, các thành phần kinh tế, các nhó m khách hàng.
Mở rộng tín dụng luôn luô n phải trả lời các câu hỏi: quy mô của k hoản tín
dụng là bao nhiê u? Thời hạ n cho vay bao nhiê u là thích hợp? Sử dụng hình thức cho
vay nào? Lĩnh vực cho vay nào đang có xu hướng phát triển?.
Quy mô tín d ụng của mộ t NHTM thể hiện qua tỉ phần tín d ụng trong tài sản
có của NHTM đó. Một tỉ phần tín dụng cao trong tài sản có của NHTM sẽ cho p hép
NHTM thu được lợi nhuận cao, vì tín dụng vẫn là nghiệp vụ mang lại lợi tức cao
nhất cho các NHTM.
Mở rộng quy mô tín d ụng sẽ làm cho tỉ phần tín dụng tro ng tài sản có của
NHTM cao lên.
Mở rộng quy mô cho vay góp p hần mở rộng quy mô sản xuất của các thành
phần k inh tế, giúp k hách hàng phát huy hết tiềm năng góp p hần phát triển k inh tế

đất nước.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

14
1.2.4. Mở rộng kỳ hạn cho vay
Mở rộng kỳ hạn cho vay có nghĩa là đa dạng hoá các loại k ỳ hạn cho vay,
linh độ ng trong việc xác định kỳ hạn cho va y đáp ứng mọ i yêu cầu của khách hàng.
Kỳ hạn tín dụng dài hay ngắ n sẽ ảnh hưởng đ ến thanh khoản và sự rủi ro
tro ng k inh doanh tín d ụng. Thô ng thường kỳ hạn tín d ụng càng dài, mức độ rủi ro
càng cao và thanh khoản càng k hó k hăn hơn. Kỳ hạn tín dụng hoàn toàn không phụ
thuộ c vào ý muốn chủ quan của NHTM mà nó phụ thuộc vào chu k ỳ sản xuất, khả
năng trả nợ của k hách hàng. NHTM muốn mở rộ ng tín dụng phải định ra một k ỳ
hạn nợ thế nào vừa đảm bảo lợi ích của chính ngân hàng vừa hấp dẫn người vay.
Cần thấy rằng người vay sẽ k hô ng muốn kéo dài thời hạn tín dụng k hi họ có
thể tự bù đắp bằng vốn tự có. Do vậy k hi người vay muốn k éo dài thời hạn tín d ụng
thường là do nhu cầu sử d ụng vố n mà bản thân họ không thể tự bù đắp được khi
nguồ n vố n tín dụng b ị NH thu hồi trở lại.
Về p hía NH luô n luôn muố n có một thời hạn tín d ụng càng ngắn càng tố t vì
thời hạn tín dụng ngắn cho phép NH tránh được rủi ro về lãi suất và khả năng thanh
toán cũng được bảo đảm hơn.
Hơn nữa nguồn vốn mà NH huy độ ng được thường là vốn ngắn hạn, do đó
NH cũng không muố n chọn kỳ hạn dài vì có thể dẫn đến mất k hả năn thanh toán.
Tính chất của nguồn vốn huy động được với thời hạn dài hạn hay ngắn, lãi
suất cao hay thấp cũng quyết định việc NH lựa chọ n kỳ hạn tín d ụng nào.
Hiện nay có 3 loại kỳ hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đ ến 12 tháng và được sử d ụng
để b ù đắp sự thiếu hụt vốn lư u độ ng của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu

ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm,
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất k inh doanh, xây dự ng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên 20-30 năm, thậm chí 40 năm, được cấp để đáp ứng các nhu cầu d ài hạn như

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

15
xây dự ng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có q uy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Việc mở rộ ng k ỳ hạn cho vay giúp cho k hách hàng có thêm nhiề u sự lựa
chọn, giúp NH có thêm nhiều sản phẩm vay vốn cung cấp nhu cầu đa dạng của
khách hàng, tạo điều k iện cho k hách hàng lựa chọ n hình thức p hù hợp với nhu cầu
sử dụng vốn của m ình.
1.2.5. Mở rộng điều kiện cho vay
Mở rộng điều k iện cho vay là mở rộ ng những đ iều kiệ n đố i với k hách hàng
vay vố n, bằng những cơ chế chính sách như tài sản đảm bảo tiền vay, đối tượng
khách hàng vay không phải thực hiệ n biện pháp bảo đảm tiền vay, theo mức độ tín
nhiệm của từng khách hàng để có cơ chế chính sách ưu đãi về lãi suất, biện pháp áp
dụng bảo đảm tiền vay phù hợp.
Điều k iện cho vay áp dụng chung cho tất cả khách hàng, tuy nhiên tuỳ vào
mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với NH có thể áp d ụng cho vay khác nhau,
bao gồ m:
Cho vay có bảo đảm là hình thức cho vay trong đó các khoản nợ vay được
bảo đảm bằng tài sản của người đi vay ho ặc của bên thứ 3. Khi rủi ro xảy ra, NH sẽ

phát mại tài sản để thu hồ i nợ.
Cho vay không có bảo đảm là hình thứ c tín d ụng tro ng đó các k hoản nợ vay
không cần bảo đ ảm bằng tài sản ho ặc chỉ bảo đảm một phần b ằng tài sản.
Mở rộng điều k iện cho vay sẽ tạo cho k hách hàng được tiếp cận vốn ngân
hàng thuận tiệ n, nhất là cơ chế về đảm b ảo tiền vay, lãi suất vay và các chính sách
đãi ngộ đối với khách hàng truyền thố ng, có khả năng tài chính tốt, vay trả thường
xuyên, có uy tín và số tiề n vay lớn.
Mở rộng điều k iện cho vay phải đi đôi với kiểm soát được chất lượng tín
dụng. Khâu thẩm định đánh giá khách hàng, k iểm soát tố t dòng tiền k hách hàng
tro ng q úa trình vay vốn sẽ là những yếu tố tíc h cực giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng,
phát hiện những khách hà ng tốt để cho vay.
Mở rộng điều kiện cho vay sẽ tăng được số lượng khách hàng vay, qua đó dư
nợ vay cũng tăng theo, sẽ tạo điều kiện cho việc mở rộng tín d ụng.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

16
1.2.6. Mở rộng phương thức cho vay
Mở rộng phương thứ c cho vay có nghĩa là mở thêm, tăng thêm nhiều phương
thức cho vay khác.
NHTM có nhiề u phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu của từng KH,
bao gồ m:
Cho vay từng lần áp dụng đố i với KH có nhu cầu vay vố n từ ng lần, mỗi lần
vay vố n KH và NH lập thủ tục và ký hợp đồng tín d ụng. Số tiền cho vay bằng tổng
nhu cầu vốn của dự án ho ặc p hương án trừ đi vố n chủ sở hữu ho ặc vốn tự có và các
nguồ n vố n khác (nếu có), mỗ i hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một lần hay
nhiề u lần phù hợp với tiế n độ hay yêu cầu sử dụng vốn thực tế của KH.
Cho vay theo hạn mức áp dụng đố i với KH vay vốn ngắn hạn có nhu cầu

vay vố n thường xuyên, hoạt độ ng kinh doanh ổ n định. Căn cứ vào phương án hay
kế hoạch sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ, NH và KH cùng xác định một hạn
mức tín d ụng duy trì trong mộ t thời gia n nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư áp dụng đố i với K H vay vố n để thực hiệ n các dự
án đầu tư p hát triển sản xuất, kinh doanh hoặc d ịch vụ, thông thường được áp d ụng
đối với cho vay trung và dài hạn.
Cho vay trả góp là phương thứ c cho vay mà việc trả nợ được phân ra làm
nhiề u k ỳ hạn tro ng thời hạn cho vay. NH và KH cùng xác định và thoả thuận số lãi
tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng là việc
NH chấp nhận cho KH được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức cho vay để
thanh toán tiền mua hàng hoá, d ịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiề n tự độ ng hoặc
điểm ứ ng tiền mặt.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng là việc N H cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho KH vay vốn tro ng phạm vi hạ n mức cho vay đã thoả thuận tro ng hợp đồng
tín d ụng.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

17
Cho vay hợp vốn là việc NH cùng với một ho ặc mộ t số TCTD khác thự c
hiện việc cho vay mộ t ho ặc một phần dự án, p hương án.
Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc NH thoả thuận bằng văn bản chấp
thuậ n cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH p hù hợp với quy
định của Chính p hủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Cho vay theo các phương thức khác là tuỳ theo nhu cầu của KH và thực tế

phát sinh, KH sẽ xem xét cho vay theo các phương thứ c khác phù hợp với đặc đ iểm
ho ạt độ ng và không trái với quy định của pháp luật.
Việc đa dạng hoá các hình thức, phương thức cấp tín dụng sẽ giúp cho NH
có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ đ ể phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú
của khách hàng, tạo đ iều k iện thuận lợi cho KH lự a chọn hình thứ c phù hợp với
mục đích sản xuất k inh doanh, phục vụ đời sống của mình, giúp cho NHTM p hân
tán rủi ro trong hoạt độ ng.
1.2.7. Tăng doanh thu và lợi nhuận cho NHTM
Mở rộng tín d ụng là một hệ thống các biện pháp liên q uan đến việc khuyếch
trương tín dụng đ ể đạt mục tiêu đã hoạch đ ịnh, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn
tro ng k inh doanh của NHTM.
Mở rộ ng tín dụng là chức năng chủ yếu và quan trọng bật nhất của các
NHTM, đương nhiên với các điều kiện và nguyên tắc tín d ụng, với các k hách hàng
đáng tin cậy. Thông qua mở rộng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chứ c
năng xã hội của mình, làm cho sản p hẩm xã hội được tăng lên, vốn đầu tư được mở
rộ ng và từ đó, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Để thự c hiện được mục tiêu là mang lại lợi nhuận từ hoạt độ ng k inh doanh,
tro ng đó TD vẫn là hoạt độ ng chiế m tỷ trọng chính của NH hiện nay. Việc mở rộng
TD đối với các DN thuộc KV KTTN để gia tăng quy mô cho vay là cơ sở gia tăng
thu nhập, đồng thời cũng làm tốt vai trò là mạch máu của nền kinh tế góp phần thúc
đẩy sự phát triển của khu vực này theo các chính sách k huyến khích của Nhà nước.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

18
Mở rộng TD vừa cho phép NH giữ vững được KH cũ, đồng thời thu hút
thêm KH mới, qua đó mở rộ ng TD cũng giúp NH phân tán bớt rủi ro tro ng k inh
doanh và tăng thêm được lợi nhuận.

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG
Có nhiều nhâ n tố ảnh hưởng đến việc mở rộng TD, có thể chia các nhân tố
ảnh hưởng ra làm 2 nhóm: nhóm các nhâ n tố khách quan và nhóm các nhân tố chủ
quan.
1.3.1. Các nhân tố k hách quan bao gồm
a. Chính sách tiền tệ và tài chính của nhà nước
Chính sách tiền tệ và tài chính của NN bao gồ m các chính sách như dự trữ
pháp đ ịnh, chính sách chiết khấu, chính sách thị trường mở, chính sách hạn chế hay
thắt chặt tín d ụng bằng các chỉ tiêu cụ thể. Những chính sách này mang tính chất
cưỡng chế của pháp luật nên các NHTM buộc phải tuân theo. Khi NN muố n hạn
chế tín dụng thì buộc các NHTM cũng phải hạ n chế tín dụng và ngược lại.
b. Nhân tố của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
Khi DN có nhu cầu vay vố n, họ muốn NH đáp ứng đủ vốn cần thiết, thủ tục
nhanh gọ n, thời gian vay p hù hợp và lã i suất hợp lý. Đồng vố n NH được KH sử
dụng đ úng mục đích, có hiệu q uả sẽ đ em lại lợi nhuận và có k hả năng trả nợ cho
NH cả gốc và lãi, góp phần tăng vò ng q uay vố n tín d ụng, giúp mở rộ ng tín dụng,
hiệu quả cao. N gược lại, k hi KH sử d ụng vốn không hiệu q uả, trình độ năng lự c
quản lý hạn chế, phương án kinh doanh kém…ảnh hưởng đ ến k hả năng ho àn trả
vố n gốc và lãi vay, sẽ ảnh hưởng đến việc mở rộ ng TD.
1.3.2. Các nhân tố chủ quan bao gồ m
a. Năng lực điều hành của nhà quản trị
Năng lực đ iều hành của nhà quản trị p hụ thuộc vào trình độ, k hả năng và đạo
đức của nhà q uản trị. Nhà q uản trị là người q uyết định và đ iều hành mọi hoạt động
của đơn vị, do đó hiệu q uả k inh do anh của đơn vị phụ thuộ c rất nhiều vào quyết
định đó. Nếu thực sự là nhà quản trị có năng lực, hiểu biết sâu rộng về tình hình
kinh tế, xã hộ i tại địa phương nói riêng và tình hình kinh tế xã hộ i của nước ta nói

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />


×