Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

MARKETING KEM ĐÁNH RĂNG PS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.95 KB, 15 trang )

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU: ......................................................................................................2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG ........................................................................3
I. Cơ sở lý luận.........................................................................................................3
1.Sản phẩm (Product):.....................................................................................3
2. Giá (Price)...................................................................................................3
3. Phân phối (Place)........................................................................................4
4. Xúc tiến(Promotion)...................................................................................4
II. Thực trạng:.........................................................................................................4
1. Giới thiệu về Unilever:...............................................................................4
2. Tinh h ình hoạt động của Unilever Việt Nam:............................................5
3. Sản phẩm kem đánh răng P/S:....................................................................5
3.1. Giới thiệu về sản phẩm kem đánh răng P/S:..................................5
3.2. Chiến lược Marketing kem đánh răng P/S:..................................8
a. Sản phẩm (Product):..............................................................9
b. Giá (Price):.............................................................................9
c. Phân phối (Pace)....................................................................9
d. Xúc tiến (Promotion)............................................................10
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP :..............................................................12
I. Định hướng:........................................................................................................12
II. Phân tích SWOT:.............................................................................................12
1. Thế mạnh (Strengths):..............................................................................12
2. Điểm yếu (Weakness):..............................................................................13
3. Cơ hội từ các yếu tố bên ngoài (Oppurtunities): ……………………..…13
4. Thách thức từ các yếu tố bên ngoài (Threads):…… ……………………14
III. Đề xuất giải pháp:…………………………………………………………...14
KẾT LUẬN :……………………………………………………………………..15

1



LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của xã hội, mức sống của con người ng à y c àng
được nâng cao v ì vậy quan niệm “Ăn no mặc ấm” của con người gần như đa được
thay thế bằng quan niệm “Ăn ngon mặc đẹp”. Vi vậy các nha sản xuất không
ngừng cạnh tranh hoan thiện sản phẩm của minh để thoa man nhu cầu ngay cang
cao của người tieu dung. Trong các sản phẩm đó thi sản phẩm kem đánh răng đóng
vai tro rất quan trọng vi nhu cầu sử dụng kem đánh răng la rất lớn bởi bất kỳ ai
cũng sử dụng kem đánh răng, từ trẻ em đến người lớn tuổi, người gia hay phụ nữ
có thai. Hiện nay tren thị trường có nhiều thương hiệu kem đánh răng nổi tiếng như
colgate, close up,…Vậy bằng cách nao P/S vẫn giữ vững được thương hiệu của
minh va chiếm lĩnh được một thị phần đáng nể?

2


CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG
I. Cơ sở lí luận:
Mọi doanh nghiệp đều phải đối mặt với những khó khăn trong cuộc chiến
giành giật thị trường với các đối thủ cạnh tranh. Nếu biết cách tận dụng va phát
huy lợi thế thi họ mới có thể đứng vững trong cuộc chiến đầy khắc nghiệt đó. Cụ
thể doanh nghiệp phải biết va vận dụng nguyen tắc 4P của Marketing mix một cách
có hiệu quả nhất. Marketing mix la một trong những khái niệm chủ yếu của
Marketing hiện đại. Marketing mix tập hợp bốn biến số chính: san phẩm, giá, phân
phối, xúc tiến. Bốn yếu tố của Marketing mix tác động tương hỗ, quyết định về yếu
tố nay sẽ ảnh hưởng đến hoạt đông của ba yếu tố con lại.

1. Sản phẩm (Product):
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing . Đó có thể la sản phẩm hữu hinh
của cơng ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hinh dáng thiết kế,
đặc tính, bao bi và nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vơ hinh như các

hinh thức dịch vụ, giao hang, sữa chữa, huấn luyện…
2. Giá (Price):
Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà
cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi
phí ngun liệu, nhận dạng sản phẩm va giá trị cảm nhận của khách hàng với sản
phẩm. Việc định giá trong một môi trường cạnh tranh không những vô cung quan
trọng ma con mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nha cung cấp sẽ phải
tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá
quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao
gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,..
3. Phân phối (place): Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể
được mua. Nó thường được gọi la các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ
3


cửa hàng vật lý cũng như các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm
đến nơi và vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh
quan trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing nào.
4. Xúc tiến (Promotion):
Hỗ trợ bán hang la tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hang nhận biết
về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng va thực hiện giao dịch
mua bán thật sự. Những hoạt động nay bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công
chúng va bán lẻ, cụ thể la quảng cáo tren truyền hinh, đai phát thanh, báo chí, các
bảng thơng báo, đưa sản phẩm vao phim ảnh, tai trợ cho các chương trinh truyền
hinh va các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo doi, tai trợ cho các
chương trinh danh cho khách hang thân thiết, bán hang qua điện thoại, bán hang
qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nha, gởi catalog cho khách hang, quan hệ
công chúng..
II. Thực trạng:
1. Giới thiệu về Unilever:

Unilever la một công ty đa quốc gia, được Anh Quốc và Hà Lan thành lập.
Unilever la tập đoàn của Anh va Hà Lan chuyên sản
xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất
giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực phẩm... Đối
thủ cạnh tranh chủ yếu của Unilever la các hang
Procter
& Gamble, Nestlé, Kraft Foods, Mars Incorporated,
Reckitt Benckiser va Henkel.
Các nhan hiệu tieu biểu của Unilever được chấp
nhận va tieu dung rộng rai tren toan cầu như P/S,Omo,
Lipton, Sunsilk, Lux, Vim, Vaseline….vói doanh thu
hang triệu đơ cho mỗi nhan hiệu đa va đang chứng tỏ
Unilever la một trong những công ty thanh công
nhất thế giới trong lĩnh vực kinh doanh chăm sóc sức
khỏe của người tieu dung.
La một công ty đa quốc gia việc mở rộng kinh doanh va đặt nhiều chi nhánh tren
thế giới để chiếm lĩnh thị trường toan cầu la một trong những mục tieu của
Unilever.
Unilever Việt Nam được thanh lập 1995 la một bước đi trong chiến lược tổng thể
của Unilever. Unilever Việt Nam thực chất la tập hợp của ba công ty rieng biệt:
Lien doanh Lever Việt Nam có trụ sở đặt tại Ha Nội, Elida P/S có trụ sở đặt tại
TP.HCM va cơng ty Best Food cũng đặt tại TP.HCM.
2. Tình hình hoạt động Unilever Việt Nam:
Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nha máy tại Ha Nội, Củ Chi, Thủ Đức va khu
4


cơng nghiệp Bien Hoa.Cơng ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hang tren toan
quốc thông qua hơn 350 nha phân phối lớn va 150000 cửa hang bán lẻ. Hiện nay
công ty đạt mức tăng trưởng khoảng 30-40%, tuyển dụng hơn 2000 nhân vien.

Ngoai ra công ty con hợp tác với nhiều xí nghiệp nội địa trong các hoạt động sản
xuất gia công, cung ứng nguyen vật liệu sản xuất va bao bi sản phẩm. Ngay sau khi
đi vao hoạt động các sản phẩm của Unilever như omo, sunsilk, clear, pond’s…
cung với các nhan hiệu truyền thống của Việt Nam la Viso, P/S đa được giới thiệu
rộng rai va với ưu thế về chất lượng hoan hảo va với giá cả hợp lí phu hợp với túi
tiền của người tieu dung Việt Nam chi nen các nhan hang nay nhanh chóng trở
thanh những hang hóa được tieu dung nhiều nhất tại thị trường Việt Nam va cung
với nó cơng ty Unilever nhanh chống có lai va thu được lợi nhuận không nhỏ tren
thị trường Việt Nam
Ngoai các hoạt động kinh doanh Unilever Việt Nam cũng tích cực đóng góp vao
các hoạt động xa hội, nhân đạo va phát triển cộng đồng. Hang năm cơng ty đóng
góp khoảng 2 triệu đô la vao hoạt động phát triển cộng đồng tại Việt Nam va công
ty đa vinh dự nhận được bằng khen thưởng của chính phủ nước ta vi “đa có thanh
tích trong sản xuất kinh doanh va các hoạt động xa hội, nhân đạo, giáo dục, giáo
dục sức khỏe cộng đồng”.
3. Sản phẩm kem đánh răng P/S:
3.1. Giới thiệu về sản phẩm kem đánh răng P/S:
Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh giữa hang hoá Việt Nam va hang hoá
nước ngoai diễn ra hết sức quyết liệt, đặc biệt la các sản phẩm có xuất xứ từ các
cơng ty đa quốc gia hiện đang có mặt va thống lĩnh tren thị trường Việt Nam.
Unilever - Việt Nam cũng la một trong số những đại gia lớn tren thị trường hang
tieu dung, hằng năm đa cung cấp một lượng lớn các mặt hang thiết yếu cho sinh
hoạt hằng ngay của người tieu dung Việt Nam như: kem đánh răng P/S, dầu gội
đầu Sunsilk, bột giặt Omo, v.v… Thị trường Việt Nam hiện có rất nhiều sản phẩm
chăm sóc sức khỏe răng miệng. Bao gồm các sản phẩm kem đáng răng, ban chải
đánh răng, nước súc miệng… của các hang nổi tiếng trong va ngoai nước như P/S,
Collgate, Lose up, Oral B,… Kem đánh răng P/S la một nhan hiệu nổi tiếng ở Việt
Nam từ năm 1975, được sản xuất bởi Cty Elida P/S (Cty lien doanh với Unilever
hiện nay), chính thức gia nhập vao hệ thống chăm sóc sức khoẻ of Unilever từ năm
1997. Chín năm trở lại đây P/S trở thanh một mặt hang tieu biểu tren thị trường

kem đánh răng, được sản xuất theo hệ thống chất lượng về kĩ thuật của Unilever,
được công nhận bởi FDI (tổ chức nha khoa toan cầu). P/S trở thanh một nhan hiệu
chăm sóc sức khỏe răng miệng chủ yếu cho mỗi gia đinh Việt Nam.
Các dong sản phẩm hiện nay của Unilever gồm:
- Sản phẩm gia đinh: Omo, Viso, Comfort, Sunlight.
- Chăm sóc sứa khoẻ: Sunsilk, Clear, Dove, Lifebuoy, Hazeline, Pond’s, kem
đánh răng P/S, kem đánh răng Close-Up, Rexona.
5


* Các sản phẩm thuộc dong P/S:
- Kem đánh răng P/S Bảo vệ 2 lần (xuất hiện từ năm 1998)

- Kem đánh răng P/S Muối (năm 2000)

- Kem đánh răng P/S Tra Xanh (năm 2002)

6


- Kem đánh răng P/S Ba Lần Trắng (2004)

- Kem đánh răng P/S Ngừa sâu răng Vượt trội (2005)

- Kem đánh răng P/S Loi Xanh (2007)

7


- Kem đánh răng P/S Bé Ngoan


- Nước súc miệng P/S
- Ban chải đánh răng P/S
- Kem đanh răng P/S tra xanh hoa cúc

3.2. Chiến lược Marketing của kem đánh răng P/S:
a. Sản phẩm (Product):
Không ngừng cải tiến công thức chế tạo bao gói va tiếp thị để gia tăng tieu
thụ những nhan hiệu P/S. Ben cạnh đó, cơng ty cũng tim hiểu sâu sắc nhu cầu
người tieu dung Việt Nam để “Việt Nam hóa” sản phẩm của minh, ví dụ P/S Muối,
8


P/S Tra xanh… ngay cang được người tieu dung Việt Nam tin dung. Ngoai ra
Unilever Viẹt Nam vẫn đang tim các phương pháp kỹ thuật mới, nguyen vật liệu
mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, phong phú hơn va tốt hơn với giá rẻ
va phu hợp với người tieu dung Việt Nam. Để có đươc những sản phẩm thoả man
thị hiếu người tieu dung, công ty đa xây dựng một đội ngũ nhân vien bản địa
chuyen nghiệp, hiểu biết tường tận tập quán văn hoá kinh doanh va sở thích của
người Việt Nam.Từ đó P/S ngay cang được cải tiến cả về mẫu ma lẫn chất lượng
Đặc biệt chú trọng đến việc chống hang giả để bảo vệ quyền lơi người tieu dung,
bảo vệ sở hữu trí tuệ va uy tín với thương hiệu hang hố. Các sản phẩm của cơng
ty hiện nay đa có them TEM BẢO ĐẢM HANG THẬT, hay LOGO CHỐNG
HANG GIẢ BẢO ĐẢM HANG THẬT nhằm giúp khách hang có thể nhận biết ro
rang hang thật - hang giả va mang lại cảm giác an tâm khi sử dụng.
b. Giá (Price):
Nhận biết 80% người tieu dung Việt Nam sống ở vung nông thôn có thu
nhập thấp, cơng ty P/S đa đề ra mục tieu giảm giá thanh sản xuất nhằm đem lại
mức giá cả hợp lý cho người tieu dung. Công ty P/S cũng phân bố việc sản xuất,
đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận

chuyển va kho bai. Ngoai ra P/S con có những chương trinh giảm giá khuyến mai
khác. Phổ biến nhất la hinh thức khuyến mai la mua kem đánh răng P/S được tặng
một ban chảy đánh răng P/S.
c. Phân phối (Place):
Các điểm bán lẻ được cấp tủ bay hàng năm sử dụng tối đa không gian trong
cửa hàng của họ và tính bắt mắt sản phẩm. Hệ thống cửa hang phân phối bán lẻ trai
dai từ Bắc vao Nam nen nhan hiệu kem dánh răng P/S ngay cang phổ biến va cang
được người tieu dung tin cậy. Hiện nay cơng ty có hơn 350 nha phân phối lớn và
khoảng 150.000 cửa hàng bán bn và bán lẻ tren tồn quốc vì vậy sản phẩm của
cơng ty tràn ngập khắp thị trường Việt Nam
Sự phát triển của hệ thống phân phối sản phẩm của unilever

Năm

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Nha phân phối lớn


57

125

198

250

293

336

350

Đại lý bán buôn

1.500

3.300

5.050

6.400

7.200

7.900

9.300


Đại lý bán lẻ

30.000

50.000

64.000

83.000

96.000

120.000

135.000

Kênh phân phối

9


d. Xúc tiến (Promotion):
P/S có hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của minh la
“Abovethe- Line”(quảng bá trực tiếp) va “Below-the-Line” (quảng bá gián tiếp):
- Above-the-Line la những hoạt động quảng bá sản phẩm tren truyền hinh, báo
chí… nhằm đạt một hay một số mục đích nhất định như thông báo cho người tieu
dung biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, v.v… Chính nhờ những
chiến lược quảng cáo đúng lúc, phu hợp, kịp thời P/S đa đi được những bước tiến
dai tren thị trường chỉ trong thời gian ngắn.
- Below-the-Line la “tất cả những hoạt động quảng bá không qua các phương

tiện truyền thông” hay nói cách khác la “hoạt động bán hang phụ, kết hợp giữa bán
hang trực tiếp va quảng cáo thanh một nguồn lực mang tính thuyết phục hiệu
quả” .Song tren thực tế, chương trinh Below-the-Line phải dựa vao quảng cáo tren
các phương tiện đại chúng va phải dựa vao những mục tieu nhắm đến, vao bản chất
của sản phẩm, loại kenh phân phối sử dụng va khách hang mục tieu. Cụ thể, đó la
các hinh thức phổ biến thường thấy như giảm giá, tặng kem dưới nhiều hinh thức,
đổi với sản phẩm nay được tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dung thử cho khách
hang, chương trinh khuyến mai rút thăm hoặc cao trúng thưởng những phần qua có
giá trị, tai trợ cho các cuộc thi va những chuyen mục tren truyền hinh… Những
hoạt động như vậy đa tạo dựng được hinh ảnh các nhan hang của P/S nơi người
tieu dung.
ĐỘT PHÁ MỚI TRONG KEM ĐÁNH RĂNG LÀM TRẮNG ĐÃ CÓ MẶT TẠI
VIỆT NAM

Một kỹ thuật tiên tiến đột phá trong sản phẩm kem đánh răng làm trắng đã được
giới thiệu trong hội thảo khoa học “Các yếu tố làm đổi màu răng và Nha khoa thẩm
mỹ” diễn ra vào ngày 16/10/2010 vừa qua. Đây là một thông tin hấp dẫn cho
những bạn trẻ quan tâm đến vấn đề trắng răng và đặc biệt luôn muốn tự tin rạng rỡ
với nụ cười xinh xắn.

10


Buổi hội thảo đã thu hút nhiều sự quan tâm của các nha sĩ tại TP.HCM. Tiến sĩ – Bác sĩ
Ngô Đồng Khanh – Chủ tịch Hội RHM TP.HCM đã mang đến một số quan điểm mới
trong việc điều trị nha khoa thẩm mỹ. Ngoài ra, những nguyên nhân làm răng bị đổi màu
như thói quen ăn uống, hút thuốc, lạm dụng chất fluor hay sử dụng tetracaline quá liều
cũng được bác sĩ Huỳnh Đại Hải – Giám đốc BV RHM TP.HCM trình bày tại hội thảo.
Đặc biệt, tiến sĩ Andrew Joiner đến từ phòng Nghiên cứu & Phát triển của ngành hàng
chăm sóc răng miệng Unilever tồn cầu đã

chia sẻ với giới nha khoa về kỹ thuật tiên
tiến đột phá trong kem đánh răng làm
trắng răng P/S White Now. Với những
nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng được
thực hiện trong thời gian dài trên nhiều đối
tượng khác nhau, sức mạnh của “bọt xanh
độc đáo” hay còn gọi là Blue Covarine
cho hiệu quả quang học tức thì, giúp răng
trắng hơn chỉ sau một lần chải và kéo dài
ít nhất 5 giờ đồng hồ. Bên cạnh đó, P/S
White Now cịn chứa Flouride giúp bảo
vệ răng miệng hiệu quả và các hạt Silica
giúp làm sạch và ngăn ngừa vết ố trên bề mặt răng.

CHƯƠNG II. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP :
11


I. Định hướng:
Mục tiêu hiện tại là đáp ứng được nhu cầu va sự thoa man của người tieu
dung khi sử dụng P/S.. Tim được các phương pháp kỹ thuật mới, nguyen vật liệu
mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, tốt hơn với giá rẻ va phu hợp với
người tieu dung Việt Nam. Tim cách lam thích nghi hóa,”Việt Nam hóa sản phẩm
của Unilever” Lam cho người tieu dung cảm thấy va đánh giá cao sản phẩm của
công ty so với các sản phẩm cung loại tren thị trường để P/S trở thanh một nhan
hiệu chăm sóc sức khỏe răng miệng hang đầu cho mỗi gia đinh Việt Nam.
Thực hiện va lợi dụng triệt để các phương tiện tuyen truyền va thông tin quảng
cáo để thu hút va lôi kéo khách hang (quảng cáo tren TV, báo chí, pano áp phích,
tai trợ các chương trinh, phát qua tặng khuyến mai…)
Chăm sóc khách hang chu đáo, hệ thống phân phối sản phẩm phải đạt tieu chuẩn:

luôn luôn hiện hữu, ln ln sẵn có. P/S nhanh chóng gianh được số thị phần con
lại của thị trường kem đánh răng Việt Nam.
II. Phân tích SWOT:
1. Thế mạnh (Strengths):
- Được sự hỗ trợ của tập đoan Unilever toan cầu nen có nền tai chính vững mạnh.
- Cơng ty có khả năng vượt trội các đối thủ cạnh tranh khác trong lĩnh vực sản xuất
vi hai lý do:
*Thứ nhất, bản thân công ty la người nắm giữ các công nghệ nguồn tren phạm
vi thế giới về việc sản xuất các sản phẩm nay, công nghệ hiện đại kế thừa từ
Unilever toan cầu được chuyển giao nhanh chóng va có hiệu quả ro rệt tại Việt
Nam.
*Thứ hai, giá nhân công lao động va chi phí nguyen vật liệu ở Việt Nam rất rẻ.
Cả hai lý do nay giúp cho công ty sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt với chi
phí thấp phục vụ được đại đa số người dân tại Việt Nam.
Đây chính la sự kết hợp độc đáo ma chỉ có duy nhất các cơng ty nước ngoai mới
lam được.
- Chính sách thu hút tai năng hiệu quả: quan điểm của công ty la phát triển thông
qua con người, thông qua các ngay hội việc lam cho các sinh vien sắp tốt nghiệp
của các trường đại học danh tiếng, để từ đó đao tạo nen các quản trị vien tập sự
sáng giá cho nguồn nhân lực của công ty. Ngoai ra cơng ty cũng có chế độ lương
bổng, phúc lợi thỏa đáng va các khóa học tập trung trong va ngoai nước cho nhân
vien nhằm nâng cao nghiệp vụ cho họ…
- Tinh hinh nghien cứu va phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn được
chú trọng va đầu tư thoả đáng.
- Mơi trường văn hố doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân vien trí thức va có tinh
thần trách nhiệm vi mục tieu chung của công ty. Đặc biệt các quan hệ cong chúng
rất được
chú trọng tại công ty
12



- Tạo long tin với người tieu dung Việt Nam: các sản phẩm của cơng ty hiện nay đa
có tem bảo đảm hang thật nhằm giúp khách hang nhận biết hang thật hay hang giả
tạo cảm giác an tâm khi sử dụng.
- Thường xuyen cứu trợ, tai trợ một số chương trinh chăm sóc sức khỏa răng miệng
cộng đồng, tai trợ chương trinh truyền hinh… đa tạo dấu ấn tốt đẹp tron long người
tieu dung.
2. Điểm yếu (Weakness):
- Có sự cạnh tranh của nhiều nhan hiệu nổi tiếng khác: Oral B, Collgate…
- Năng lực nhân vien con hạn chế.
- Thị phần của công ty chưa cao.
- Quy trinh sản xuất chưa nâng cao, kỹ thuật con thấp.
- Các chủ chốt của công ty vẫn do người nước ngoai nắm giữ.
- Vẫn con nhiều công nghệ không áp dụng được tại Việt Nam do chi phí cao, vi
vậy phải nhập khẩu từ nước ngoai nen tốn kém chi phí va khơng tận dụng được hết
nguồn lao động dồi dao va năng lực ở Việt Nam.
- La một cơng ty có nguồn gốc Châu Âu nen chiến lược quảng bá sản phẩm của
P/S con chưa phu hợp với văn hóa Á Đơng nói chung va Việt Nam nói rieng va
chưa đánh mạnh đến thị hiếu của người tieu dung.
- Gần đây Unilever đa phải cắt giảm ngân sách ít nhiều do khủng hoảng kinh tế
toan cầu
3. Cơ hội từ các yếu tố bên ngồi (Opportunities):
- Việt Nam la một quốc gia có sự ổn định về chính trị rất cao va được bầu chọn la
điểm đến an toan nhất khu vực Châu Á-Thái Binh Dương va chủ trương của các bộ
nganh Việt Nam la cung thống nhất xây dựng nền kinh tế Việt Nam theo xu hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa vi vậy tạo điều kiện cho Unilever xay dựng một
chiến lược kinh doanh lâu dai tại Việt Nam.
- Thị trường trong nước (bán bn, bán lẻ, lưu chuyển hang hố…) đa phát triển
hơn nhiều.
- Trinh độ dân trí Việt Nam tương đối cao, nhất la ở khu vực thanh thị.

- Việt Nam la một quốc gia tự do về tôn giáo nen việc phân phối, quảng cáo sản
phẩm không phải chịu nhiều rang buộc quá khắt khe như nhiều nước châu Á khác.
- Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ va phổ biến mô hinh gia đinh mở rộng (gồm cả
ông ba, cô chú, v.v…), tạo nhiều cơ hội cho Unilever nói chung, P/S nói rieng, vi
đây chính la khách hang mục tieu của công ty.
- Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dai,
nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho việc xuất khẩu hang hố khi cơng ty P/S bắt đầu
chú trọng đến xuất khẩu trong tương lai gần.
4. Thách thức từ các yếu tố bên ngoài (Threads):
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam con thấp cho thấy khả năng tieu thụ sản
phẩm cao.
13


- Chính sách dân số - kế hoạch hóa của chính phủ sẽ khiến trong vai thập nien nữa,
lớp trẻ sẽ gia đi va cơ cấu dân số gia sẽ khơng con la lợi thế cho Unilever.
- Tai chính, tín dụng ở Việt Nam chưa phát triển mạnh, thị trường chứng khốn
con manh mún, them vao đó hệ thống viễn thơng thơng tin lien lạc va Internet có
mức giá thuộc hang cao nhất thế giới. Do đó việc đưa Internet vao kinh doanh la
điều không thực hiện được đối với Unilever mặc du công ty đa nhiều lần đề cập
đến mục tieu nay như một cách tiếp cận tiếp cận khách hang va quảng bá sản phẩm
thanh công ở các nước phát triển.
- Trong bối cảnh thị trường hang tieu dung cung đang lớn hơn cầu, nhiều công ty
mới “chen chân” vao va cạnh tranh sẽ rất gay gắt cho sản phẩm P/S.
III. Đề xuất giải pháp:
Để thương hiệu kem đánh răng P/S tiếp tục phát triển một cách vững mạnh cần có
những giải pháp hợp lí:
1. Xây dựng mơi trường văn hoá doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân vien trí thức
va có tinh thần trách nhiệm vi mục tieu chung của công ty, đặc biệt các quan hệ với
công chúng

2. Thực hiện chính sách thu hút tai năng hiệu quả: Quan điểm của công ty la
“Phát triển thông qua con người, thông qua các ngay hội việc lam cho các sinh vien
sắp tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng để từ đó đao tạo nen các quản trị
vien tập sự sáng giá cho nguồn nhân lực của công ty. Ngoai ra, công ty cũng chú
tâm đến chế độ lương bổng, phúc lợi thoả đáng va các khoá học tập trung trong va
ngoai nước cho nhân vien nhằm nâng cao nghiệp vụ của họ.
3. Tiếp tục phát huy thế mạnh về tai chính va cơng nghệ
4. Phải nắm bắt va hiểu ro nhu cầu của khách hang để kịp thời đáp ứng những
nhu cầu đó, tạo điều kiện thu hút nhiều khách hang hơn
5. Phát triển hệ thống phân phối rộng rai, gần gũi với khách hang đặc biệt la các
cửa hang bán lẻ tren khắp con đường, nẻo phố
6. Thực hiện chiến lược giá ngay cang giảm để lôi kéo va thu hút nhiều hơn
khách hang về phía minh.
7. Thực hiện va lợi dụng triệt để các phương tiện tuyen truyền va thông tin quảng
cáo để thu hút va lôi kéo khách hang.

KẾT LUẬN
Trong gần 8 năm hoạt động tại Việt Nam, Unilever Việt Nam đa trở nen nổi tiếng
va uy tín tren thị trường về các sản phẩm hóa mỹ phẩm, đồ ăn uống, đặc biệt la thị
trường các sản phẩm chăm sóc cá nhân va gia đinh. Tiến trinh thực hiện chiến lược
Marketing Mix của Unilever được diễn ra một cách trinh tự va được tiến hanh một
14


cách bai bản với một tốc độ nhanh chống va khó tưởng tượng đối với các doanh
nghiệp Việt Nam. Tất cả các công tác trong tiến trinh thực hiện chiến lược được
tiến hanh va phối hợp một cách hoan hảo, nhịp nhang, hoạt động nay hỗ trợ va thúc
đẩy cho hoạt động khác của chiến dịch với một mục tieu chung la thực hiện thanh
công các mục tieu của chiến lược. Nói tóm lại việc thực thi chiến lược nay được
thanh công như vậy la do dựa tren cơ sở một sự chỉ đạo đúng đắn, những biện pháp

chuyen nghiệp, lanh nghề của một công ty đa quốc gia hang đầu thế giới va sự lao
động không biết mệt mỏi của các nhân vien công ty.

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×