HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI
Trụ sở chính: Tầng 3, TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3818 1888
Fax: (84-4) 3818 1688
Chi nhánh Tp.HCM: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn Công
Trứ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3915 1368
Fax: (84-8) 3915 1369
Chi nhánh Đà Nẵng: 97 Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3525 777
Fax: (84-511) 3525 779
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN
Địa chỉ: Phường Bãi Bông, Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: (+84) 2803 863694
Fax: (+84) 2803 863118
Website: www.fomeco.vn
Email:
Chi nhánh Tp.HCM: Số 9 - Đường 36 - Phường Bình Trị Đông B - Quận
Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 6273 1736
Tháng 1 năm 2017
Fax: (84-8) 6293 2554
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4600355393 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 07/05/2004, chứng nhận thay đổi lần thứ 8 ngày 11/05/2016)
Địa chỉ: Phường Bãi Bông, Thị xã Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại:(+84) 2803 863694
Fax: (+84) 2803 863118
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Hà Thế Dũng
Chức vụ : Giám đốc Công ty
I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên (FOMECO) được thành lập ngày 19/10/1974 theo
Quyết định thành lập số 283/QĐ/TCNSĐT của Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng.
Năm 1974 : Công ty được thành lập ngày 19/10/1974 bởi Bộ công nghiệp nặng với
tên gọi là “Nhà máy vòng bi”
Năm 1996 : Ngày 06/01/1996, nhà máy đổi tên thành “Nhà máy Cơ khí Phổ Yên”
thuộc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (VEAM) – Bộ công nghiệp
Năm 2002 : Tháng 04/2002, nhà máy được đổi tên thành “Công ty Cơ khí Phổ Yên”
Năm 2003 : Ngày 12/12/2003, Công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ
Yên” theo Quyết định số 215/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương)
Trụ sở chính của công ty đặt tại phường Bãi Bông, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên, cách thủ đô Hà Nội khoảng 50km. Công ty có tổng diện tích là 200.000 m2, với
trên 90.000 m2 nhà xưởng. Nhân sự trực tiếp khoảng 900 người làm việc tại 8 xí nghiệp
sản xuất. Nhân sự gián tiếp với 9 phòng ban, trung tâm. Văn phòng đại diện của công ty
được đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn 40 năm hoạt động, với bề dày kinh nghiệm và thành tựu, Công ty Cơ
khí Phổ Yên đã tham gia cung cấp thiết bị, phụ tùng cho rất nhiều khách hàng trên toàn
lãnh thổ Việt Nam và các nước trên thế giới. Công ty đã tạo được uy tín lớn trên thị
trường với các sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và không ngừng cải tiến công tác
hậu mãi cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng khác.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường, công ty luôn chú trọng đến
việc đầu tư thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, có tính tự động hóa cao. Với năng lực
hàng trăm thiết bị sản xuất, trong đó có trên 50% là các thiết bị có chương trình điều
2
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
khiển kỹ thuật số, Fomeco tự tin có thể đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe nhất về chất
lượng từ khách hàng.
Hướng về chặng đường phát triển trong tương lai, Fomeco luôn đặt mục tiêu là
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực gia công cơ khí của Việt Nam, luôn là bạn đồng
hành tin cậy góp phần vào sự thành công và phát triển của khách hàng trong và ngoài
nước.
Quá trình góp vốn của Công ty :
Theo Quyết định số 215/2003/QĐ-BCN ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc chuyển Công ty Cơ khí Phổ Yên thành
Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên, vốn điều lệ được phê duyệt là 5.467.000.000
đồng, tương ứng 54.670 cổ phần (mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần). Cơ cấu vốn
điều lệ được phê duyệt như sau:
-
Cổ phần của Nhà nước: 27.894 cổ phần chiếm tỷ lệ 51,02%
-
Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong Công ty: 26.776 cổ phần
chiếm tỷ lệ 48,98% (Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho lao
động nghèo là 5.119 cổ phần)
Theo Quyết định số 2446/QĐ-BCN ngày 07/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về việc phê duyệt giá trị phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp
chuyển sang công ty cổ phần và quyết toán chi phí cổ phần hóa của Công ty Cổ
phần Cơ khí Phổ Yên, phần vốn Nhà nước thực tế tham gia tại Công ty là:
3.364.308.450 đồng.
Do đó, vốn thực góp tại thời điểm 31/12/2006 là 6.041.908.450 đồng. Trong đó:
-
Vốn góp của Nhà nước: 3.364.308.450 đồng
-
Vốn góp của cổ đông khác: 2.677.600.000 đồng
Tăng vốn đợt 1: Phát hành cổ phần trong nội bộ cổ đông hiện tại trong Công ty
theo Nghị quyết ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên nhiệm kỳ II ngày
30/08/2007 để tăng vốn điều lệ lên 9,5 tỷ đồng.
-
Vốn thực góp trước khi tăng: 6.041.908.450 đồng
-
Vốn thực góp sau khi tăng: 9.500.000.000 đồng
-
Vốn tăng thêm: 3.458.091.550 đồng. Trong đó:
Vốn Nhà nước góp thêm:
1.480.691.550 đồng
3
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Vốn cổ đông khác góp thêm:
1.977.400.000 đồng (tương ứng 19.774
cổ phần)
-
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
-
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
-
Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần
-
Số cổ đông được phân phối: 83 người
-
Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 12/09/2007 đến 21/08/2008
-
Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư thiết bị mới
thay thế các thiết bị cũ; đầu tư thiết bị, công nghệ cho dây chuyền sản xuất
vòng bi chất lượng cao
Tăng vốn đợt 2: Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên lần 5 nhiệm kỳ II ngày 29/04/2011 để
tăng vốn điều lệ lên 18,5 tỷ đồng
-
Vốn thực góp trước khi tăng: 9.484.700.000 đồng
-
Vốn thực góp sau khi tăng: 18.484.700.000 đồng
-
Vốn tăng thêm: 9.000.000.000 đồng. Trong đó:
Vốn Nhà nước góp thêm:
4.590.000.000 đồng (tương ứng 45.900
cổ phần)
Vốn cổ đông khác góp thêm:
4.910.000.000 đồng (tương ứng 49.100
cổ phần)
-
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
-
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
-
Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần
-
Số cổ đông được phân phối: 179 người
-
Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 18/04/2012 đến 19/07/2012
-
Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư bổ sung thiết
bị cho việc tăng sản lượng.
Tăng vốn đợt 3: Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên lần 4 nhiệm kỳ III ngày 27/04/2015
để tăng vốn điều lệ lên 37 tỷ đồng
-
Vốn thực góp trước khi tăng: 18.484.700.000 đồng
-
Vốn thực góp sau khi tăng: 37.000.000.000 đồng
4
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
-
Vốn tăng thêm: 18.515.300.000 đồng. Trong đó:
Vốn Nhà nước góp thêm:
9.435.000.000 đồng (tương ứng 94.350
cổ phần)
Vốn cổ đông khác góp thêm:
9.080.300.000 đồng (tương ứng 90.803
cổ phần)
-
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
-
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
-
Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần
-
Số cổ đông được phân phối: 216 người
-
Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 02/10/2015 đến 29/01/2016
-
Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư bổ sung thiết
bị cho việc tăng sản lượng và chất lượng các sản phẩm
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
(Xem trang sau)
5
THễNG TIN TểM TT V CễNG TY I CHNG
i hi c ụng
Hi ng qun tr
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Các trung tâm
TT KDTT
TTXT
TM
QH
QT
TTR&D
TTThiết
bị
năng
l-ợng
TTCông
nghệ
thiết
kế 1
Các xí nghiệp sản xuất
TTCông
nghệ
thiết
kế 2
TTCơ
khí
xuất
khẩu
TTQT
điều
hành
sản
xuất
TT Tài
chính
kế
toán
Xí
nghiệp
sửa
chữa
thiết bị
6
Xí
nghiệp
khuôn
gá
Xí
nghiệp
vòng
bi
Xí
nghiệp
CK1
Xí
nghiệp
CK2
Xí
nghiệp
Rèn
dập
Xí
nghiệp
Xuất
khẩu
Xí
nghiệp
Nhiệt
luyện
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, Đại hội cổ đông thường niên được
tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn
tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết
định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản.
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý trực tiếp tại Công ty. Hội đồng quản trị tổ chức thực hiện các
quyền và nghĩa vụ mà Đại hội đồng cổ đông giao tại Điều lệ Công ty và các quy
định của pháp luật; có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty gồm:
- Ông Lê Thu Hải
Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Hà Thế Dũng
Thành viên Hội đồng quản trị
- Ông Vương Đình Dũng
Thành viên Hội đồng quản trị
- Ông Phan Đăng Danh
Thành viên Hội đồng quản trị
- Bà Lý Kiều Anh
Thành viên Hội đồng quản trị
Ban Kiểm soát
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm của Công ty; thông báo kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cho Đại hội đồng cổ đông và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ
Công ty.
Các thành viên của Ban Kiểm soát gồm:
- Ông Lê Ngọc Thanh
Trưởng Ban kiểm soát
- Ông Nguyễn Hồng Nguyên
Thành viên Ban kiểm soát
- Bà Trần Thị Thúy Hằng
Thành viên Ban kiểm soát
7
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Ban Giám đốc
Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám đốc
Điều hành chung mọi hoạt động của công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ do
Hội đồng Quản trị giao, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, pháp luật về việc
thực hiện các công việc được giao.
Các Phó giám đốc:
Điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền , chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
Các thành viên Ban Giám đốc gồm:
- Ông Hà Thế Dũng
Giám đốc
- Ông Vương Đình Dũng
Phó Giám đốc
- Ông Phan Đăng Danh
Phó Giám đốc
- Ông Nguyễn Đức Chung
Phó Giám đốc
- Ông Yoshiaki Ikeda
Phó Giám đốc
Các Phòng/Ban/Trung tâm và Xí nghiệp sản xuất
Công ty có 09 Trung tâm và 08 Xí nghiệp sản xuất.
Trung tâm Tài chính – Kế toán
Phụ trách công tác tài chính kế toán; Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế
toán, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh đầu tư , giám sát tài chính, sử
dụng các nguồn lực tài chính hiệu quả. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, pháp luật
về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền và theo chuẩn mực kế toán của Luật kế
toán.
Trung tâm Xúc tiến thương mại và Quan hệ quốc tế
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Quan hệ Quốc tế ( TT. XTTM& QHQT) có
chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Công ty hoạch định, xúc tiến thương mại với
các đối tác khách hàng nước ngoài và các khách hàng có vốn nước ngoài đầu tư tại
Việt Nam.
8
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Trung tâm Kinh doanh thị trường
Bán hàng, cung cấp vật tư, giao hàng, quản lý vật tư và hệ thống khách hàng.
Trung tâm Công nghệ thiết kế 1
Thực hiện công tác kỹ thuật đáp ứng khách FDI, phụ tùng xe máy, vòng bi.
Trung tâm Công nghệ thiết kế 2
Thiết kế kỹ thuật, công nghệ các sản phẩm cơ khí chế tạo.
Trung tâm Công nghệ cơ khí xuất khẩu
Thiết kế kỹ thuật, công nghệ các sản phẩm cơ khí xuất khẩu sang thị trưởng Nhật
Bản.
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Nghiên cứu phát triển công nghệ, thiết bị mới.
Trung tâm kỹ thuật thiết bị năng lượng
Sửa chữa, quản lý thiết bị trong sản xuất.
Trung tâm Giám sát kế hoạch chất lượng
Quản lý hệ thống chất lượng, giải quyết khiếu nại của khách hàng về chất lượng.
Các xí nghiệp sản xuất
Chức năng chủ yếu của các Xí nghiệp sản xuất trực tiếp là thực hiện sản xuất sản
phẩm theo kế hoạch Công ty đề ra. Quản lý nguồn lực Công ty giao ( tài sản, vật tư,
thiết bị, lao động…), phối hợp với các bộ phận chức năng trong Công ty nhằm nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, năng lượng để giảm chi phí sản xuất, giá
thành xí nghiệp nhằm đạt mục tiêu chung của Công ty đề ra.
3. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
tại thời điểm 31/12/2016:
STT
Tên cổ đông
Địa chỉ
Số cổ
phần
Tỷ lệ
1
Tổng công ty Máy động lực và Lô D, Khu D1, phường
Máy nông nghiệp Việt Nam Phú Thượng, quận Tây
(VEAM)
Hồ, Hà Nội
188.700
51%
2
Hoàng Công Toán
xã Đắc Sơn, thị xã Phổ
Yên, Tỉnh Thái Nguyên
50.848
13,7%
3
Hà Thế Dũng
Phường Ba Hàng, thị xã
25.648
6,9%
9
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
STT
Tên cổ đông
Địa chỉ
Số cổ
phần
Tỷ lệ
Phổ Yên, Tỉnh Thái
Nguyên
4
Vương Đình Dũng
Phường Ba Hàng, thị xã
Phổ Yên, Tỉnh Thái
Nguyên
Tổng cộng
21.506
5,8%
286.702
77,4%
(Nguồn: Fomeco)
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ tại ngày 31/12/2016:
Tên cổ đông
Địa chỉ
Tổng công ty Máy động lực và
Lô D, Khu D1, phường
1
Máy nông nghiệp Việt Nam
(VEAM)
Phú Thượng, quận Tây
Hồ, Hà Nội
2
Hoàng Công Toán
3
STT
Số cổ
phần
Tỷ lệ
188.700
51%
Xã Đắc Sơn, huyện Phổ
Yên, Thái Nguyên
50.848
13,7%
Hà Thế Dũng
Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên
25.648
6,9%
4
Trần Ngọc Hà
Số 3, ngõ 31/6, phố Vĩnh
Phúc, phường Cống Vị,
Ba Đình, Hà Nội
1.000
0,3%
5
Lương Minh Phương
Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên
200
0,1%
6
Vương Đình Dũng
21.506
5,8%
287.902
77,8%
Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên
Tổng cộng
(Nguồn: Fomeco)
5. Cơ cấu cổ đông của Công ty tính đến thời điểm ngày 31/12/2016
10
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Cổ đông
STT
Số lượng
Số cổ phần
Giá trị
(người)
(CP)
(VND)
Tỷ lệ
I
Cổ đông trong
nước
218
370.000
37.000.000.000
100%
1
Cổ đông tổ chức
1
188.700
18.870.000.000
51%
2
Cổ đông cá nhân
217
181.300
18.130.000.000
49%
3
Cổ phiếu quỹ
0
0
0
0%
0
0
0
0%
II
Cổ đông nước
ngoài
1
Cổ đông tổ chức
0
0
0
0%
2
Cổ đông cá nhân
0
0
0
0%
370.000
37.000.000.000
100%
Tổng cộng
218
(Nguồn: Fomeco)
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của công ty đại chúng, những công
ty mà công ty đại chúng đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty đại
chúng
-
Công ty mẹ:
Tên Công ty: Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM)
Địa chỉ: Lô D, Khu D1, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04. 62800802
-
Các công ty con:
Fax: 04. 62800809
Không có
7. Hoạt động kinh doanh
-
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
-
Hoạt động thiết kế chuyên dụng (thiết kế phụ tùng xe máy, ô tô, con lăn, băng lái)
-
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
-
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
11
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
-
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (máy khai khoáng, xây dựng)
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu (sản xuất vòng bi,
dụng cụ cầm tay)
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển (cân đĩa, cân treo)
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
Sản xuất xe có động cơ, mô tô, xe máy,
Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (máy nông nghiệp, máy kéo, ô tô)
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Thoát nước và xử lý nước thải
Thu gom rác thải không độc hại
Thu gom rác thải độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Tái chế phế liệu (kim loại, phi kim loại – không bao gồm nhập khẩu các loại phế
liệu, phế thải gây ô nhiễm môi trường)
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
8. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2015
494.424.999.303
509.814.128.957
372.733.295
226.767.747
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
494.052.266.008
509.587.361.210
Giá vốn hàng bán
421.233.012.538
430.078.603.746
72.819.253.470
79.508.757.464
287.315.040
446.919.588
Chi phí tài chính
11.381.519.757
9.464.377.153
Trong đó: Chi phí lãi vay
10.901.403.978
8.478.675.795
Các khoản giảm trừ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
12
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Chi phí bán hàng
10.260.061.671
10.631.754.109
Chi phí quản lý doanh nghiệp
42.035.558.534
45.166.319.792
9.429.428.548
14.693.225.998
Thu nhập khác
291.480.546
1.339.242.862
Chi phí khác
412.712.985
265.965.625
Lợi nhuận khác
(121.232.439)
1.073.277.237
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
9.308.196.109
15.766.503.235
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
7.088.092.510
12.076.660.937
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt mức tăng
trưởng khá. Mặc dù doanh thu năm 2015 chỉ tăng 3% so với năm 2014 nhưng Lợi nhuận
sau thuế tăng vượt bậc 70%.
Năm 2015 là năm không thuận lợi cho công ty, các thiết bị của Công ty qua nhiều
năm sản xuất chất lượng không còn đảm bảo, phải sửa chữa nhiều kéo dài, chi phí sửa
chữa tăng; Năng lực công nghệ, thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong
việc nâng cao chất lượng, giảm chi phí và phát triển các sản phẩm mới. Ngoài ra, biến
động tỷ giá của đồng Yên Nhật, đồng Nhân dân tệ làm ảnh hưởng đến việc xuất khẩu các
sản phẩm sang Nhật cũng như triển khai các dự án hợp tác. Thị trường tiêu thụ nội địa
giảm mạnh như vòng bi, hộp số, hàng cơ khí do sức mua giảm cộng thêm hàng Trung
Quốc giảm giá. Những điều này khiến cho Công ty không đạt được mức tăng trưởng
doanh thu cao như mong muốn.
Tuy nhiên, Công ty cũng có những điều kiện thuận lợi nhất định. Giá nguyên liệu
giảm, lãi vay ngân hàng ổn định tạo điều kiện tốt cho giảm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh đặc biệt là các sản phẩm đã sản xuất. Bên cạnh đó, quản trị chi phí trong sản xuất
được triển khai quyết liệt và đã có hiệu quả khá tốt làm giảm chi phí sản xuất, rút ngắn
thời gian, chi phí trong chế thử, dẫn đến tăng hiệu quả trong sản xuất. Đặc biệt, uy tín,
thương hiệu của FOMECO đã được khẳng định trên thị trường, với khách hàng Nhật
13
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Bản…do đó thuận lợi cho phát triển các sản phẩm cơ khí xuất khẩu.
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1 Vị thế của công ty trong ngành:
Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên có vị trí địa lý thuận lợi. Công ty nằm trên địa
bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Phía nam giáp với thủ đô Hà Nội, gần sân bay
quốc tế Nội Bài. Phía bắc giáp với thành phố Thái Nguyên. Về giao thông, Công ty nằm
cạnh đường quốc lộ 3, cảng Đa Phúc, đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên và gần đường cao
tốc Hà Nội - Thái Nguyên, do đó có hệ thống giao thông thuận tiện cả về đường sắt,
đường bộ, đường thuỷ và đường không kết nối thuận lợi với các trung tâm lớn của vùng.
Đồng thời nằm ở vị trí cửa ngõ trung chuyển hàng hoá giữa vùng kinh tế trọng điểm bắc
bộ và vùng vúi phía Bắc.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty là thiết kế, chế tạo, mua bán, xuất
nhập khẩu vật tư, phụ tùng, thiết bị, vòng bi, dụng cụ và các loại sản phẩm cơ khí. Uy tín,
thương hiệu của FOMECO đã được khẳng định, đặc biệt với khách hàng Nhật Bản,
khách hàng phụ tùng xe máy ngoài Việt Nam nên thuận lợi cho phát triển các sản phẩm
cơ khí, phụ tùng xe máy xuất khẩu như: TANAKA, IKO, INDONESIA, MALAYSIA…
FOMECO là thành viên của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt
Nam, có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao và đội ngũ công nhân lành nghề, giàu
kinh nghiệm trong các lĩnh vực chế tạo vòng bi, phụ tùng xe máy, hàng kết cấu...Công ty
đã và đang là nhà cung cấp chiến lược của nhiều công ty có uy tín trong và ngoài nước
như: Công ty HONDA Việt Nam, Công ty TNHH YAMAHA Việt Nam, Công ty TNHH
phụ tùng xe máy ô tô SHOWA, Công ty TNHH KONISHI VIỆT NAM, Công ty TNHH
điện STANLEY, Công ty VAP ...
Nhờ những đóng góp cho ngành công nghiệp trong nước, Công ty đã được nhận
nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý của Nhà nước, địa phương và khách hàng như:
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng nhất.
Huân chương độc lập hạng Ba.
Cúp vàng ISO - Bộ khoa học và công nghệ.
Cúp sen vàng - Bộ công thương.
Cúp chất lượng hàng đầu do Công ty Honda Việt Nam trao tặng
Cúp chất lượng hàng đầu do Công ty YAMAHA Việt Nam trao tặng
9.2 Triển vọng phát triển của ngành
14
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Đóng vai trò nền tảng, ngành công nghiệp chế tạo cơ khí hiện diện hầu hết trong tất
cả các lĩnh vực kinh tế. Ngành công nghiệp này góp phần tạo nên sự phát triển mạnh mẽ
của đất nước. Càng ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trong
lĩnh vực gia công cơ khí. Sau gần 30 năm mở cửa, hội nhập quan hệ hợp tác giữa Việt
Nam và các nước trên thế giới làm cho lĩnh vực này ngày càng thịnh hành mạnh hơn, phù
hợp với tiêu chuẩn Quốc tế.
Trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, với sự phát triển của nền
kinh tế hiện nay, cùng với sự đổi mới ngày càng mạnh mẽ của đất nước thì ngành công
nghiệp gia công cơ khí chính xác đóng vai trò hết sức quan trọng tạo đà cho đất nước
phát triển, ngoài ra còn góp phần xây dựng lên những công trình lớn, do đó ngành công
nghiệp cơ khí trong thời gian tới sẽ còn thịnh hành mạnh mẽ hơn nữa và đây được xem là
một ngành mũi nhọn trong tương lai.
10. Chính sách đối với người lao động
Số lượng lao động của Công ty (tại thời điểm 31/12/2016)
Lao động
Loại lao động
Số người
Tỷ lệ (%)
1. Trình độ đại học và trên đại học
156
17,9
2. Trình độ cao đẳng, trung cấp
703
80,6
3. Sơ cấp
0
0
4. Lao động khác
13
1,5
872
100%
Tổng cộng
Nguồn: Fomeco
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp:
-
Chế độ làm việc:
Người lao động trong Công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng Luật lao động.
Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
đúng quy định.
Công ty thực hiện chế độ làm thêm giờ, chế độ thai sản, chăm sóc con nhỏ theo
đúng Luật hiện hành.
Thời gian làm việc: 48 tiếng/ tuần
15
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
-
Đối với khối sản xuất:
+ Ca 1: sáng 6h đến 15h, nghỉ trưa 1 tiếng từ 11h đến 12h
+ Ca 2: 15h đến 13h, nghỉ ăn tối từ 6h đến 7h
+Ca 3: 23h đến 6h ngày hôm sau
-
Đối với khối văn phòng: sáng 7h30-12h, chiều 13h – 16h30, nghỉ trưa một tiếng,
từ thứ 2 đến thứ 7.
Một năm mỗi nhân viên có 12 ngày nghỉ phép năm, trường hợp độc hại nặng nhọc
là 14 ngày phép, đi làm các ngày lễ tết sẽ được nghỉ bù.
Chính sách tuyển dụng, đào tạo:
Tổ chức tuyển dụng thông qua các website tuyển dụng, mạng xã hội, và các mối
quan hệ . Dự án ưu tiên tuyển những nhân viên có nhiều kinh nghiệm làm việc trong
ngành công nghiệp gia công cơ khí, đặc biệt ưu tiên những ứng cử viên biết tiếng Anh,
tiếng Nhật.
11. Chính sách cổ tức
Công ty thực hiện chi trả cổ tức theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp, và theo
quy định của Điều lệ của Công ty. Tỷ lệ cổ tức trong hai năm qua như sau:
Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ
Năm 2014 (%)
Năm 2015 (%)
33,5%
35%
(Nguồn: Fomeco)
12. Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần)
0,83
0,84
Hệ số thanh toán nhanh (lần)
0,36
0,32
Nợ/Tổng tài sản (lần)
0,90
0,81
Nợ/Vốn chủ sở hữu (lần)
9,04
4,19
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
16
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho (lần)
3,94
3,92
Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần)
1,86
1,94
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
1,43%
2,37%
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
26,73%
23,93%
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
2,66%
4,61%
Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần
1,91%
2,88%
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Nguồn: Tính toán theo BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
13. Tài sản của Công ty tại ngày 31/12/2015 như sau:
Tài sản cố định hữu hình:
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
STT
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
2
Máy móc, thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
5
Nguyên giá
61.746.531.972
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
27.617.048.378
34.129.483.594
186.020.487.149 144.668.283.629
41.352.203.520
14.393.104.257
10.541.592.305
3.851.511.952
Thiết bị, dụng cụ quản lý
1.238.140.303
1.108.409.337
129.730.966
Tài sản cố định khác
1.143.478.800
1.143.478.800
-
264.541.742.481 185.078.812.449
79.462.930.032
Cộng
Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
Tài sản cố định vô hình:
Đơn vị tính: đồng
STT
1
Khoản mục
Quyền sử dụng đất
Nguyên giá
3.661.048.000
17
Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
-
3.661.048.000
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Khoản mục
STT
Nguyên giá
Phần mềm máy tính
2
Cộng
Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
168.000.000
130.666.676
37.333.324
3.829.048.000
130.666.676
3.698.381.324
Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
Danh mục nhà xưởng, máy móc thiết bị của Công ty:
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
1
Băng tải sấy
14/05/2016
1
2
Bể nước lò trung tần
30/05/2015
1
3
Bể nước tuần hoàn
01/01/1980
1
4
Bộ súng phun sơn
22/06/2005
1
5
Buồng sấy đốt bằng điện
18/12/2013
4
6
Cabin phun sơn bột -loại 1 vị trí sơn
24/04/2013
1
7
Cầu trục
30/12/2009
7
8
Dây truyền mạ kẽm nhúng nóng
11/03/2014
1
9
Điều hoà 1 chiều
29/10/2011
18
10
DT Vòng bi chữ thập (M-36, M-58, TNC-17, TNC28)
01/12/2005
1
11
Hệ thống cấp khí CO2
20/01/2011
1
12
Hệ thống cung cấp hoá chất
28/05/2011
1
13
Hệ thống hút khói hàn
14/01/2011
1
14
Hệ thống làm mát nước lò
10/02/2011
3
15
Hệ thống lò thấm Cacbon (LO-04)
13/07/2004
1
18
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
16
Hệ thống phốt phát hoá
14/10/2009
1
17
Hệ thống thiết bị âm thanh
13/09/2011
1
18
Hệ thống xử lý nước thải dây truyền phốt phát
24/01/2011
1
19
Kho thành phẩm quy chế (XN Ren-CPCS)
01/01/1980
1
20
Khoan di động
01/01/1980
1
21
Khu để thiết bị
01/02/2016
1
22
Khu nhà xe mạ (gần tổng kho)
02/12/2011
1
23
Khung nâng di động bằng bánh lốp SJY-0.3-9
01/11/2008
1
24
Kính hiển vi quang học kim tương CMM-20
05/12/2012
1
25
Lò nung kim loại kiểu băng lưới
18/05/2011
2
26
Lò nung phôi trung tần
01/09/2009
5
27
Lò ram KL kiểu băng lưới RCWA6-70x600x18
(LO-03)
01/08/2008
1
28
Lò rèn trung tần
01/12/2015
8
29
Lò rèn trung tần 110 KW
19/08/2016
3
30
Lò thấm cacbon nitơ SL80-168 (LO-23)
11/10/2010
1
31
Lò tôi cao tần
01/01/1984
3
32
Lò tôi KL kiểu băng lưới RCWC9-40x470 (LO-02)
01/08/2008
1
33
Lò trung tần 110KW: HDZ 110
27/05/2015
1
34
Máy mài mặt đầu 3E756 (M-04)
28/03/2007
1
19
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
35
Máy bắn bi
24/12/2009
2
36
Máy biến áp
01/01/1975
2
37
Máy bôi mỡ chống rỉ FXJ093Y (PD-01)
21/12/2009
1
38
Máy bốn bánh nâng hạ TOYOTA
09/06/2004
1
39
Máy búa
01/01/2003
3
40
Máy búa hơi
01/01/1975
3
41
Máy búa hơi MA 4136 (BH-02)
01/01/1980
1
42
Máy búa thuỷ lực (BTL-03)
27/01/2014
1
43
Máy cà răng
08/05/2001
4
44
Máy cán
01/01/1975
2
45
Máy cán ren
03/04/2013
14
46
Máy cấp liệu tự động
27/05/2011
2
47
Máy cắt dây
11/07/2007
8
48
Máy cắt dây tia lửa điện CNC (EDM-18)
31/12/2012
2
49
Máy cắt ống
06/06/2015
3
50
Máy cắt Plasma D-12000
31/01/2013
1
51
Máy chiếu
10/07/2007
4
52
Máy chủ, thiết bị mạng
25/01/2013
1
53
Máy chuốt
31/12/2015
9
54
Máy cưa đĩa KLN2
01/09/2013
1
20
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
55
Máy cưa vòng
23/05/2011
4
56
Máy dán túi nilon hút chân không DZ600/2S(DN01)
21/09/2009
1
57
Máy đánh bóng
30/05/2015
7
58
Máy dập
13/12/2006
100
59
Máy dập SOP-20S200
30/06/2016
2
60
Máy điều hoà SUMIKURA
22/09/2009
4
61
Máy đo 3D Model contura G2 7/7/6 RDS
17/03/2016
1
62
Máy đo biên dạng
25/12/2008
2
63
Máy đo chiều dày sơn mạ
26/04/2016
1
64
Máy đo độ cứng
12/12/2015
4
65
Máy đo độ nhám
30/06/2004
2
66
Máy đo độ rung SO910ZH (ĐL-08)
14/08/2007
1
67
Máy đo độ tròn Rondcom -43C
04/05/2015
1
68
Máy doa ngang SB-75 (DO-01)
01/01/2001
1
69
Máy đột
01/10/2014
5
70
Máy ép
30/12/2005
11
71
Máy ghép bộ vòng bi SZP-560 (LB-02)
08/11/2012
1
72
Máy gió nóng sấy khô RFHG093 (S-01)
21/12/2009
1
73
Máy hàn bán tự động CO2/MAG XD350S
17/05/2014
41
21
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
74
Máy in khắc laze JMJB-150Z (EDM-10)
21/09/2009
1
75
Máy kéo Yamma 155
05/08/2011
1
76
Máy khắc chữ số laze JMJB-001(EDM-01)
14/07/2004
1
77
Máy khỏa mặt
03/03/2015
3
78
Máy khoan
26/11/2008
26
79
Máy khoan 4 đầu cố định HSG-4S
19/12/2016
2
80
Máy khoan nhiều đầu (10 đầu) Toyosk 4B-D
30/06/2016
2
81
Máy khử từ
21/12/2009
3
82
Máy kiểm tra bánh răng
28/05/2014
1
83
Máy kiểm tra tự động hàng vòng bạc chặn
08/11/2014
1
84
Máy kiểm tra tuổi thọ vòng bi ABLT-1A (ĐL-36)
21/09/2009
1
85
Máy làm đều mỡ YZJ093 (LĐM-01)
21/12/2009
1
86
Máy lắp bi ZQJ093 (LB-01)
21/12/2009
1
87
Máy lọc dầu
24/06/2016
3
88
Máy lọc dầu ion tĩnh điện Zedal 500
24/06/2016
3
89
Máy mài
12/04/2011
77
90
Máy mài vô tâm M1040 (M-31)
01/01/1975
1
91
Máy nén khí
01/01/1984
7
92
Máy phân loại bạc thành bộ DP002A (PL-01)
21/12/2009
1
93
Máy phân nhóm kích thước đường lăn vòng bạc
01/04/2012
1
22
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
(PL-02)
94
Máy phát điện
28/12/2008
4
95
Máy phay
22/02/2013
67
96
Máy phay lăn răng Y3150 (PR-06)
01/01/1980
1
97
Máy phay NIGATA 2UM
19/08/2016
2
98
Máy phay Nigata 3UM
30/06/2016
3
99
Máy phay vạn năng NIGATA 2UM (P-51)
29/09/2016
4
100
Máy phun bi
02/03/2016
4
101
Máy quay bóng (DB-10)
24/09/2012
1
102
Máy rửa sạch thô vòng bi W-PXJY/C (R-04)
21/12/2009
1
103
Máy rửa sạch tinh vòng bi W-PXJY/C (R-03)
21/12/2009
1
104
Máy rửa vòng bạc trong và ngoài
21/12/2009
2
105
Máy sấy
31/12/2009
5
106
Máy sọc
11/11/2010
2
107
Máy tán đinh tán QY-16 (TD-01)
21/12/2009
1
108
Máy taro
19/12/2016
4
109
Máy taro tự động 4 đầu M16x2
05/11/2016
3
110
Máy tiện
01/09/2013
339
111
Máy tra mỡ ZZJ093 (TM-01)
21/12/2009
1
112
Máy trung tâm gia công phay đứng CNC Ecomill
19/08/2016
1
23
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
635V
113
Máy vào liệu
21/12/2009
4
114
Máy xung
11/07/2007
3
115
Nhà bán mái XN Rèn
20/12/2014
1
116
Nhà biến thế khí nén đồ nghề
01/01/1980
1
117
Nhà để máy nén khí
01/01/2001
1
118
Nhà để xe đạp
02/04/2010
1
119
Nhà để xe máy
01/12/2012
1
120
Nhà để xe ô tô cá nhân
01/12/2012
1
121
Nhà kho K18
15/04/2015
1
122
Nhà làm việc hành chính
01/01/1980
1
123
Nhà nấu ăn ca
01/07/2013
1
124
Nhà phun bi XN Rèn dập
16/12/2013
1
125
Nhà thường trực bảo vệ
02/12/2011
1
126
Nhà thường trực Công ty
01/01/1980
1
127
Nhà văn phòng
08/09/2011
1
128
Nhà VP xưởng mạ (rèn chân phanh)
01/09/2010
1
129
Nhà VS XN Cơ khí 1
30/12/2009
1
130
Nhà VS XN cơ khí 2
30/12/2009
1
131
Nhà VS XN Rèn
30/12/2009
1
24
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Tên tài sản
TT
Ngày mua
Số lượng
(cái)
132
Nhà VS XN Sửa chữa TB
30/12/2009
1
133
Nhà VS XN Vòng bi
30/12/2009
1
134
Nhà xưởng khu vực máy búa 3000
20/12/2014
1
135
Nhà xưởng rèn vòng bi (XN Rèn)
01/01/1976
1
136
Nhà xưởng sản xuất dũa (XN CK1)
01/01/1984
1
137
Nhà xưởng sản xuất vòng bi (XN VB, NL)
01/01/1976
1
138
Nhà xưởng xuất khẩu
01/09/2014
1
139
ổn áp Lioa 3 pha SH3-60
07/07/2011
1
140
Pa lăng
09/08/2013
7
141
Rô bốt hàn
30/06/2016
3
142
Sân cổng bảo vệ
02/12/2011
1
143
Sân để ô tô tải
01/02/2014
1
144
Sân đường bê tông nhà văn phòng
26/10/2011
1
145
Sân tenis
27/05/2014
1
146
Thiết bị phun sơn tĩnh điện KCI 201
03/04/2009
1
147
Thiết bị đo khe hở
21/12/2009
2
148
Thiết bị hiệu chuẩn nhiệt độ Model
31/12/2014
1
149
Thiết bị phụ tùng dùng cho lắp ráp vòng bi cỡ nhỏ
30/05/2014
1
150
Thiết bị server mạng
01/04/2011
1
151
Thiết bị siêu âm UFD320
01/06/2016
1
25