Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bản thông tin tóm tắt về Công ty đại chúng - Công ty cổ phẩn cơ khí Phổ Yên Ban CBTT 06.03.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 48 trang )

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI
Trụ sở chính: Tầng 3, TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3818 1888

Fax: (84-4) 3818 1688

Chi nhánh Tp.HCM: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn Công
Trứ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3915 1368

Fax: (84-8) 3915 1369

Chi nhánh Đà Nẵng: 97 Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3525 777

Fax: (84-511) 3525 779

CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN
Địa chỉ: Phường Bãi Bông, Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: (+84) 2803 863694

Fax: (+84) 2803 863118

Website: www.fomeco.vn

Email:


Chi nhánh Tp.HCM: Số 9 - Đường 36 - Phường Bình Trị Đông B - Quận
Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 6273 1736
Tháng 1 năm 2017

Fax: (84-8) 6293 2554


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ PHỔ YÊN
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4600355393 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 07/05/2004, chứng nhận thay đổi lần thứ 8 ngày 11/05/2016)

Địa chỉ: Phường Bãi Bông, Thị xã Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại:(+84) 2803 863694

Fax: (+84) 2803 863118

Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Hà Thế Dũng

Chức vụ : Giám đốc Công ty

I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên (FOMECO) được thành lập ngày 19/10/1974 theo
Quyết định thành lập số 283/QĐ/TCNSĐT của Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng.
 Năm 1974 : Công ty được thành lập ngày 19/10/1974 bởi Bộ công nghiệp nặng với
tên gọi là “Nhà máy vòng bi”

 Năm 1996 : Ngày 06/01/1996, nhà máy đổi tên thành “Nhà máy Cơ khí Phổ Yên”
thuộc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (VEAM) – Bộ công nghiệp
 Năm 2002 : Tháng 04/2002, nhà máy được đổi tên thành “Công ty Cơ khí Phổ Yên”
 Năm 2003 : Ngày 12/12/2003, Công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ
Yên” theo Quyết định số 215/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương)
Trụ sở chính của công ty đặt tại phường Bãi Bông, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên, cách thủ đô Hà Nội khoảng 50km. Công ty có tổng diện tích là 200.000 m2, với
trên 90.000 m2 nhà xưởng. Nhân sự trực tiếp khoảng 900 người làm việc tại 8 xí nghiệp
sản xuất. Nhân sự gián tiếp với 9 phòng ban, trung tâm. Văn phòng đại diện của công ty
được đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn 40 năm hoạt động, với bề dày kinh nghiệm và thành tựu, Công ty Cơ
khí Phổ Yên đã tham gia cung cấp thiết bị, phụ tùng cho rất nhiều khách hàng trên toàn
lãnh thổ Việt Nam và các nước trên thế giới. Công ty đã tạo được uy tín lớn trên thị
trường với các sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và không ngừng cải tiến công tác
hậu mãi cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng khác.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường, công ty luôn chú trọng đến
việc đầu tư thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, có tính tự động hóa cao. Với năng lực
hàng trăm thiết bị sản xuất, trong đó có trên 50% là các thiết bị có chương trình điều
2


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

khiển kỹ thuật số, Fomeco tự tin có thể đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe nhất về chất
lượng từ khách hàng.
Hướng về chặng đường phát triển trong tương lai, Fomeco luôn đặt mục tiêu là
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực gia công cơ khí của Việt Nam, luôn là bạn đồng
hành tin cậy góp phần vào sự thành công và phát triển của khách hàng trong và ngoài
nước.

Quá trình góp vốn của Công ty :
 Theo Quyết định số 215/2003/QĐ-BCN ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc chuyển Công ty Cơ khí Phổ Yên thành
Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên, vốn điều lệ được phê duyệt là 5.467.000.000
đồng, tương ứng 54.670 cổ phần (mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần). Cơ cấu vốn
điều lệ được phê duyệt như sau:
-

Cổ phần của Nhà nước: 27.894 cổ phần chiếm tỷ lệ 51,02%

-

Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong Công ty: 26.776 cổ phần
chiếm tỷ lệ 48,98% (Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho lao
động nghèo là 5.119 cổ phần)

 Theo Quyết định số 2446/QĐ-BCN ngày 07/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về việc phê duyệt giá trị phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp
chuyển sang công ty cổ phần và quyết toán chi phí cổ phần hóa của Công ty Cổ
phần Cơ khí Phổ Yên, phần vốn Nhà nước thực tế tham gia tại Công ty là:
3.364.308.450 đồng.
Do đó, vốn thực góp tại thời điểm 31/12/2006 là 6.041.908.450 đồng. Trong đó:
-

Vốn góp của Nhà nước: 3.364.308.450 đồng

-

Vốn góp của cổ đông khác: 2.677.600.000 đồng


 Tăng vốn đợt 1: Phát hành cổ phần trong nội bộ cổ đông hiện tại trong Công ty
theo Nghị quyết ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên nhiệm kỳ II ngày
30/08/2007 để tăng vốn điều lệ lên 9,5 tỷ đồng.
-

Vốn thực góp trước khi tăng: 6.041.908.450 đồng

-

Vốn thực góp sau khi tăng: 9.500.000.000 đồng

-

Vốn tăng thêm: 3.458.091.550 đồng. Trong đó:
 Vốn Nhà nước góp thêm:

1.480.691.550 đồng

3


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

 Vốn cổ đông khác góp thêm:

1.977.400.000 đồng (tương ứng 19.774

cổ phần)
-


Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

-

Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng

-

Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần

-

Số cổ đông được phân phối: 83 người

-

Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 12/09/2007 đến 21/08/2008

-

Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư thiết bị mới
thay thế các thiết bị cũ; đầu tư thiết bị, công nghệ cho dây chuyền sản xuất
vòng bi chất lượng cao

 Tăng vốn đợt 2: Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên lần 5 nhiệm kỳ II ngày 29/04/2011 để
tăng vốn điều lệ lên 18,5 tỷ đồng
-

Vốn thực góp trước khi tăng: 9.484.700.000 đồng


-

Vốn thực góp sau khi tăng: 18.484.700.000 đồng

-

Vốn tăng thêm: 9.000.000.000 đồng. Trong đó:
 Vốn Nhà nước góp thêm:

4.590.000.000 đồng (tương ứng 45.900

cổ phần)
 Vốn cổ đông khác góp thêm:

4.910.000.000 đồng (tương ứng 49.100

cổ phần)
-

Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

-

Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng

-

Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần


-

Số cổ đông được phân phối: 179 người

-

Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 18/04/2012 đến 19/07/2012

-

Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư bổ sung thiết
bị cho việc tăng sản lượng.

 Tăng vốn đợt 3: Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên lần 4 nhiệm kỳ III ngày 27/04/2015
để tăng vốn điều lệ lên 37 tỷ đồng
-

Vốn thực góp trước khi tăng: 18.484.700.000 đồng

-

Vốn thực góp sau khi tăng: 37.000.000.000 đồng
4


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

-


Vốn tăng thêm: 18.515.300.000 đồng. Trong đó:
 Vốn Nhà nước góp thêm:

9.435.000.000 đồng (tương ứng 94.350

cổ phần)
 Vốn cổ đông khác góp thêm:

9.080.300.000 đồng (tương ứng 90.803

cổ phần)
-

Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

-

Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng

-

Giá phát hành: 100.000 đồng/cổ phần

-

Số cổ đông được phân phối: 216 người

-

Ngày nộp tiền mua cổ phần: Từ 02/10/2015 đến 29/01/2016


-

Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt tăng vốn: Đầu tư bổ sung thiết
bị cho việc tăng sản lượng và chất lượng các sản phẩm

2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
(Xem trang sau)

5


THễNG TIN TểM TT V CễNG TY I CHNG

i hi c ụng

Hi ng qun tr

Ban kiểm soát

Ban giám đốc

Các trung tâm

TT KDTT

TTXT
TM
QH
QT


TTR&D

TTThiết
bị
năng
l-ợng

TTCông
nghệ
thiết
kế 1

Các xí nghiệp sản xuất

TTCông
nghệ
thiết
kế 2

TTCơ
khí
xuất
khẩu

TTQT
điều
hành
sản
xuất


TT Tài
chính
kế
toán


nghiệp
sửa
chữa
thiết bị

6


nghiệp
khuôn



nghiệp
vòng
bi


nghiệp
CK1


nghiệp

CK2


nghiệp
Rèn
dập


nghiệp
Xuất
khẩu


nghiệp
Nhiệt
luyện


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG



Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, Đại hội cổ đông thường niên được
tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn
tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết
định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản.




Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý trực tiếp tại Công ty. Hội đồng quản trị tổ chức thực hiện các
quyền và nghĩa vụ mà Đại hội đồng cổ đông giao tại Điều lệ Công ty và các quy
định của pháp luật; có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty gồm:



- Ông Lê Thu Hải

Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Ông Hà Thế Dũng

Thành viên Hội đồng quản trị

- Ông Vương Đình Dũng

Thành viên Hội đồng quản trị

- Ông Phan Đăng Danh

Thành viên Hội đồng quản trị

- Bà Lý Kiều Anh

Thành viên Hội đồng quản trị


Ban Kiểm soát
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm của Công ty; thông báo kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cho Đại hội đồng cổ đông và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ
Công ty.
Các thành viên của Ban Kiểm soát gồm:
- Ông Lê Ngọc Thanh

Trưởng Ban kiểm soát

- Ông Nguyễn Hồng Nguyên

Thành viên Ban kiểm soát

- Bà Trần Thị Thúy Hằng

Thành viên Ban kiểm soát

7


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG



Ban Giám đốc
Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc.




Giám đốc
Điều hành chung mọi hoạt động của công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ do
Hội đồng Quản trị giao, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, pháp luật về việc
thực hiện các công việc được giao.



Các Phó giám đốc:
Điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền , chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
Các thành viên Ban Giám đốc gồm:



- Ông Hà Thế Dũng

Giám đốc

- Ông Vương Đình Dũng

Phó Giám đốc

- Ông Phan Đăng Danh

Phó Giám đốc

- Ông Nguyễn Đức Chung

Phó Giám đốc


- Ông Yoshiaki Ikeda

Phó Giám đốc

Các Phòng/Ban/Trung tâm và Xí nghiệp sản xuất
Công ty có 09 Trung tâm và 08 Xí nghiệp sản xuất.



Trung tâm Tài chính – Kế toán
Phụ trách công tác tài chính kế toán; Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế
toán, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh đầu tư , giám sát tài chính, sử
dụng các nguồn lực tài chính hiệu quả. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, pháp luật
về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền và theo chuẩn mực kế toán của Luật kế
toán.



Trung tâm Xúc tiến thương mại và Quan hệ quốc tế
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Quan hệ Quốc tế ( TT. XTTM& QHQT) có
chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Công ty hoạch định, xúc tiến thương mại với
các đối tác khách hàng nước ngoài và các khách hàng có vốn nước ngoài đầu tư tại
Việt Nam.
8


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG




Trung tâm Kinh doanh thị trường
Bán hàng, cung cấp vật tư, giao hàng, quản lý vật tư và hệ thống khách hàng.



Trung tâm Công nghệ thiết kế 1
Thực hiện công tác kỹ thuật đáp ứng khách FDI, phụ tùng xe máy, vòng bi.



Trung tâm Công nghệ thiết kế 2
Thiết kế kỹ thuật, công nghệ các sản phẩm cơ khí chế tạo.



Trung tâm Công nghệ cơ khí xuất khẩu
Thiết kế kỹ thuật, công nghệ các sản phẩm cơ khí xuất khẩu sang thị trưởng Nhật
Bản.



Trung tâm Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Nghiên cứu phát triển công nghệ, thiết bị mới.



Trung tâm kỹ thuật thiết bị năng lượng
Sửa chữa, quản lý thiết bị trong sản xuất.




Trung tâm Giám sát kế hoạch chất lượng
Quản lý hệ thống chất lượng, giải quyết khiếu nại của khách hàng về chất lượng.



Các xí nghiệp sản xuất
Chức năng chủ yếu của các Xí nghiệp sản xuất trực tiếp là thực hiện sản xuất sản
phẩm theo kế hoạch Công ty đề ra. Quản lý nguồn lực Công ty giao ( tài sản, vật tư,
thiết bị, lao động…), phối hợp với các bộ phận chức năng trong Công ty nhằm nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, năng lượng để giảm chi phí sản xuất, giá
thành xí nghiệp nhằm đạt mục tiêu chung của Công ty đề ra.

3. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
tại thời điểm 31/12/2016:
STT

Tên cổ đông

Địa chỉ

Số cổ
phần

Tỷ lệ

1

Tổng công ty Máy động lực và Lô D, Khu D1, phường

Máy nông nghiệp Việt Nam Phú Thượng, quận Tây
(VEAM)
Hồ, Hà Nội

188.700

51%

2

Hoàng Công Toán

xã Đắc Sơn, thị xã Phổ
Yên, Tỉnh Thái Nguyên

50.848

13,7%

3

Hà Thế Dũng

Phường Ba Hàng, thị xã

25.648

6,9%

9



THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

STT

Tên cổ đông

Địa chỉ

Số cổ
phần

Tỷ lệ

Phổ Yên, Tỉnh Thái
Nguyên
4

Vương Đình Dũng

Phường Ba Hàng, thị xã
Phổ Yên, Tỉnh Thái
Nguyên

Tổng cộng

21.506

5,8%


286.702

77,4%

(Nguồn: Fomeco)
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ tại ngày 31/12/2016:
Tên cổ đông

Địa chỉ

Tổng công ty Máy động lực và

Lô D, Khu D1, phường

1

Máy nông nghiệp Việt Nam
(VEAM)

Phú Thượng, quận Tây
Hồ, Hà Nội

2

Hoàng Công Toán

3

STT


Số cổ
phần

Tỷ lệ

188.700

51%

Xã Đắc Sơn, huyện Phổ
Yên, Thái Nguyên

50.848

13,7%

Hà Thế Dũng

Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên

25.648

6,9%

4

Trần Ngọc Hà


Số 3, ngõ 31/6, phố Vĩnh
Phúc, phường Cống Vị,
Ba Đình, Hà Nội

1.000

0,3%

5

Lương Minh Phương

Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên

200

0,1%

6

Vương Đình Dũng

21.506

5,8%

287.902

77,8%


Thị trấn Ba Hàng, huyện
Phổ Yên, Thái Nguyên

Tổng cộng

(Nguồn: Fomeco)
5. Cơ cấu cổ đông của Công ty tính đến thời điểm ngày 31/12/2016

10


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Cổ đông

STT

Số lượng

Số cổ phần

Giá trị

(người)

(CP)

(VND)


Tỷ lệ

I

Cổ đông trong
nước

218

370.000

37.000.000.000

100%

1

Cổ đông tổ chức

1

188.700

18.870.000.000

51%

2

Cổ đông cá nhân


217

181.300

18.130.000.000

49%

3

Cổ phiếu quỹ

0

0

0

0%

0

0

0

0%

II


Cổ đông nước
ngoài

1

Cổ đông tổ chức

0

0

0

0%

2

Cổ đông cá nhân

0

0

0

0%

370.000


37.000.000.000

100%

Tổng cộng

218

(Nguồn: Fomeco)
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của công ty đại chúng, những công
ty mà công ty đại chúng đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty đại
chúng
-

Công ty mẹ:
Tên Công ty: Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM)
Địa chỉ: Lô D, Khu D1, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04. 62800802

-

Các công ty con:

Fax: 04. 62800809

Không có

7. Hoạt động kinh doanh
-


Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe

-

Hoạt động thiết kế chuyên dụng (thiết kế phụ tùng xe máy, ô tô, con lăn, băng lái)

-

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe máy và xe có động cơ khác

-

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
11


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

-

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (máy khai khoáng, xây dựng)
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu (sản xuất vòng bi,
dụng cụ cầm tay)
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển (cân đĩa, cân treo)
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
Sản xuất xe có động cơ, mô tô, xe máy,
Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (máy nông nghiệp, máy kéo, ô tô)
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Thoát nước và xử lý nước thải
Thu gom rác thải không độc hại
Thu gom rác thải độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Tái chế phế liệu (kim loại, phi kim loại – không bao gồm nhập khẩu các loại phế
liệu, phế thải gây ô nhiễm môi trường)
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

8. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2014

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2015

494.424.999.303

509.814.128.957


372.733.295

226.767.747

Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ

494.052.266.008

509.587.361.210

Giá vốn hàng bán

421.233.012.538

430.078.603.746

72.819.253.470

79.508.757.464

287.315.040

446.919.588

Chi phí tài chính

11.381.519.757


9.464.377.153

Trong đó: Chi phí lãi vay

10.901.403.978

8.478.675.795

Các khoản giảm trừ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính

12


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Chi phí bán hàng

10.260.061.671

10.631.754.109


Chi phí quản lý doanh nghiệp

42.035.558.534

45.166.319.792

9.429.428.548

14.693.225.998

Thu nhập khác

291.480.546

1.339.242.862

Chi phí khác

412.712.985

265.965.625

Lợi nhuận khác

(121.232.439)

1.073.277.237

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


9.308.196.109

15.766.503.235

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp

7.088.092.510

12.076.660.937

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt mức tăng
trưởng khá. Mặc dù doanh thu năm 2015 chỉ tăng 3% so với năm 2014 nhưng Lợi nhuận
sau thuế tăng vượt bậc 70%.
Năm 2015 là năm không thuận lợi cho công ty, các thiết bị của Công ty qua nhiều
năm sản xuất chất lượng không còn đảm bảo, phải sửa chữa nhiều kéo dài, chi phí sửa
chữa tăng; Năng lực công nghệ, thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong
việc nâng cao chất lượng, giảm chi phí và phát triển các sản phẩm mới. Ngoài ra, biến
động tỷ giá của đồng Yên Nhật, đồng Nhân dân tệ làm ảnh hưởng đến việc xuất khẩu các
sản phẩm sang Nhật cũng như triển khai các dự án hợp tác. Thị trường tiêu thụ nội địa
giảm mạnh như vòng bi, hộp số, hàng cơ khí do sức mua giảm cộng thêm hàng Trung
Quốc giảm giá. Những điều này khiến cho Công ty không đạt được mức tăng trưởng
doanh thu cao như mong muốn.
Tuy nhiên, Công ty cũng có những điều kiện thuận lợi nhất định. Giá nguyên liệu
giảm, lãi vay ngân hàng ổn định tạo điều kiện tốt cho giảm chi phí, tăng khả năng cạnh

tranh đặc biệt là các sản phẩm đã sản xuất. Bên cạnh đó, quản trị chi phí trong sản xuất
được triển khai quyết liệt và đã có hiệu quả khá tốt làm giảm chi phí sản xuất, rút ngắn
thời gian, chi phí trong chế thử, dẫn đến tăng hiệu quả trong sản xuất. Đặc biệt, uy tín,
thương hiệu của FOMECO đã được khẳng định trên thị trường, với khách hàng Nhật
13


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Bản…do đó thuận lợi cho phát triển các sản phẩm cơ khí xuất khẩu.
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1 Vị thế của công ty trong ngành:
Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên có vị trí địa lý thuận lợi. Công ty nằm trên địa
bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Phía nam giáp với thủ đô Hà Nội, gần sân bay
quốc tế Nội Bài. Phía bắc giáp với thành phố Thái Nguyên. Về giao thông, Công ty nằm
cạnh đường quốc lộ 3, cảng Đa Phúc, đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên và gần đường cao
tốc Hà Nội - Thái Nguyên, do đó có hệ thống giao thông thuận tiện cả về đường sắt,
đường bộ, đường thuỷ và đường không kết nối thuận lợi với các trung tâm lớn của vùng.
Đồng thời nằm ở vị trí cửa ngõ trung chuyển hàng hoá giữa vùng kinh tế trọng điểm bắc
bộ và vùng vúi phía Bắc.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty là thiết kế, chế tạo, mua bán, xuất
nhập khẩu vật tư, phụ tùng, thiết bị, vòng bi, dụng cụ và các loại sản phẩm cơ khí. Uy tín,
thương hiệu của FOMECO đã được khẳng định, đặc biệt với khách hàng Nhật Bản,
khách hàng phụ tùng xe máy ngoài Việt Nam nên thuận lợi cho phát triển các sản phẩm
cơ khí, phụ tùng xe máy xuất khẩu như: TANAKA, IKO, INDONESIA, MALAYSIA…
FOMECO là thành viên của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt
Nam, có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao và đội ngũ công nhân lành nghề, giàu
kinh nghiệm trong các lĩnh vực chế tạo vòng bi, phụ tùng xe máy, hàng kết cấu...Công ty
đã và đang là nhà cung cấp chiến lược của nhiều công ty có uy tín trong và ngoài nước
như: Công ty HONDA Việt Nam, Công ty TNHH YAMAHA Việt Nam, Công ty TNHH

phụ tùng xe máy ô tô SHOWA, Công ty TNHH KONISHI VIỆT NAM, Công ty TNHH
điện STANLEY, Công ty VAP ...
Nhờ những đóng góp cho ngành công nghiệp trong nước, Công ty đã được nhận
nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý của Nhà nước, địa phương và khách hàng như:


Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng nhất.



Huân chương độc lập hạng Ba.



Cúp vàng ISO - Bộ khoa học và công nghệ.



Cúp sen vàng - Bộ công thương.



Cúp chất lượng hàng đầu do Công ty Honda Việt Nam trao tặng



Cúp chất lượng hàng đầu do Công ty YAMAHA Việt Nam trao tặng

9.2 Triển vọng phát triển của ngành
14



THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Đóng vai trò nền tảng, ngành công nghiệp chế tạo cơ khí hiện diện hầu hết trong tất
cả các lĩnh vực kinh tế. Ngành công nghiệp này góp phần tạo nên sự phát triển mạnh mẽ
của đất nước. Càng ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trong
lĩnh vực gia công cơ khí. Sau gần 30 năm mở cửa, hội nhập quan hệ hợp tác giữa Việt
Nam và các nước trên thế giới làm cho lĩnh vực này ngày càng thịnh hành mạnh hơn, phù
hợp với tiêu chuẩn Quốc tế.
Trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, với sự phát triển của nền
kinh tế hiện nay, cùng với sự đổi mới ngày càng mạnh mẽ của đất nước thì ngành công
nghiệp gia công cơ khí chính xác đóng vai trò hết sức quan trọng tạo đà cho đất nước
phát triển, ngoài ra còn góp phần xây dựng lên những công trình lớn, do đó ngành công
nghiệp cơ khí trong thời gian tới sẽ còn thịnh hành mạnh mẽ hơn nữa và đây được xem là
một ngành mũi nhọn trong tương lai.
10. Chính sách đối với người lao động
 Số lượng lao động của Công ty (tại thời điểm 31/12/2016)
Lao động

Loại lao động

Số người

Tỷ lệ (%)

1. Trình độ đại học và trên đại học

156


17,9

2. Trình độ cao đẳng, trung cấp

703

80,6

3. Sơ cấp

0

0

4. Lao động khác

13

1,5

872

100%

Tổng cộng

Nguồn: Fomeco


Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp:


-

Chế độ làm việc:

Người lao động trong Công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng Luật lao động.
Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
đúng quy định.
Công ty thực hiện chế độ làm thêm giờ, chế độ thai sản, chăm sóc con nhỏ theo
đúng Luật hiện hành.
Thời gian làm việc: 48 tiếng/ tuần
15


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

-

Đối với khối sản xuất:
+ Ca 1: sáng 6h đến 15h, nghỉ trưa 1 tiếng từ 11h đến 12h
+ Ca 2: 15h đến 13h, nghỉ ăn tối từ 6h đến 7h
+Ca 3: 23h đến 6h ngày hôm sau

-

Đối với khối văn phòng: sáng 7h30-12h, chiều 13h – 16h30, nghỉ trưa một tiếng,
từ thứ 2 đến thứ 7.
Một năm mỗi nhân viên có 12 ngày nghỉ phép năm, trường hợp độc hại nặng nhọc

là 14 ngày phép, đi làm các ngày lễ tết sẽ được nghỉ bù.

Chính sách tuyển dụng, đào tạo:
Tổ chức tuyển dụng thông qua các website tuyển dụng, mạng xã hội, và các mối
quan hệ . Dự án ưu tiên tuyển những nhân viên có nhiều kinh nghiệm làm việc trong
ngành công nghiệp gia công cơ khí, đặc biệt ưu tiên những ứng cử viên biết tiếng Anh,
tiếng Nhật.
11. Chính sách cổ tức
Công ty thực hiện chi trả cổ tức theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp, và theo
quy định của Điều lệ của Công ty. Tỷ lệ cổ tức trong hai năm qua như sau:

Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ

Năm 2014 (%)

Năm 2015 (%)

33,5%

35%
(Nguồn: Fomeco)

12. Tình hình tài chính
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần)

0,83


0,84

Hệ số thanh toán nhanh (lần)

0,36

0,32

Nợ/Tổng tài sản (lần)

0,90

0,81

Nợ/Vốn chủ sở hữu (lần)

9,04

4,19

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

16


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG


Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho (lần)

3,94

3,92

Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần)

1,86

1,94

Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

1,43%

2,37%

Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

26,73%

23,93%

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

2,66%

4,61%


Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần

1,91%

2,88%

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Nguồn: Tính toán theo BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
13. Tài sản của Công ty tại ngày 31/12/2015 như sau:
Tài sản cố định hữu hình:
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục

STT
1

Nhà cửa, vật kiến trúc

2

Máy móc, thiết bị

3

Phương tiện vận tải

4
5


Nguyên giá
61.746.531.972

Giá trị hao mòn

Giá trị còn lại

27.617.048.378

34.129.483.594

186.020.487.149 144.668.283.629

41.352.203.520

14.393.104.257

10.541.592.305

3.851.511.952

Thiết bị, dụng cụ quản lý

1.238.140.303

1.108.409.337

129.730.966


Tài sản cố định khác

1.143.478.800

1.143.478.800

-

264.541.742.481 185.078.812.449

79.462.930.032

Cộng

Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
Tài sản cố định vô hình:
Đơn vị tính: đồng
STT
1

Khoản mục
Quyền sử dụng đất

Nguyên giá
3.661.048.000

17

Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
-


3.661.048.000


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Khoản mục

STT

Nguyên giá

Phần mềm máy tính

2

Cộng

Giá trị hao mòn Giá trị còn lại

168.000.000

130.666.676

37.333.324

3.829.048.000

130.666.676


3.698.381.324

Nguồn: BCTC năm 2015 đã kiểm toán của Fomeco
 Danh mục nhà xưởng, máy móc thiết bị của Công ty:
Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

1

Băng tải sấy

14/05/2016

1

2

Bể nước lò trung tần

30/05/2015

1

3


Bể nước tuần hoàn

01/01/1980

1

4

Bộ súng phun sơn

22/06/2005

1

5

Buồng sấy đốt bằng điện

18/12/2013

4

6

Cabin phun sơn bột -loại 1 vị trí sơn

24/04/2013

1


7

Cầu trục

30/12/2009

7

8

Dây truyền mạ kẽm nhúng nóng

11/03/2014

1

9

Điều hoà 1 chiều

29/10/2011

18

10

DT Vòng bi chữ thập (M-36, M-58, TNC-17, TNC28)

01/12/2005


1

11

Hệ thống cấp khí CO2

20/01/2011

1

12

Hệ thống cung cấp hoá chất

28/05/2011

1

13

Hệ thống hút khói hàn

14/01/2011

1

14

Hệ thống làm mát nước lò


10/02/2011

3

15

Hệ thống lò thấm Cacbon (LO-04)

13/07/2004

1

18


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

16

Hệ thống phốt phát hoá


14/10/2009

1

17

Hệ thống thiết bị âm thanh

13/09/2011

1

18

Hệ thống xử lý nước thải dây truyền phốt phát

24/01/2011

1

19

Kho thành phẩm quy chế (XN Ren-CPCS)

01/01/1980

1

20


Khoan di động

01/01/1980

1

21

Khu để thiết bị

01/02/2016

1

22

Khu nhà xe mạ (gần tổng kho)

02/12/2011

1

23

Khung nâng di động bằng bánh lốp SJY-0.3-9

01/11/2008

1


24

Kính hiển vi quang học kim tương CMM-20

05/12/2012

1

25

Lò nung kim loại kiểu băng lưới

18/05/2011

2

26

Lò nung phôi trung tần

01/09/2009

5

27

Lò ram KL kiểu băng lưới RCWA6-70x600x18
(LO-03)


01/08/2008

1

28

Lò rèn trung tần

01/12/2015

8

29

Lò rèn trung tần 110 KW

19/08/2016

3

30

Lò thấm cacbon nitơ SL80-168 (LO-23)

11/10/2010

1

31


Lò tôi cao tần

01/01/1984

3

32

Lò tôi KL kiểu băng lưới RCWC9-40x470 (LO-02)

01/08/2008

1

33

Lò trung tần 110KW: HDZ 110

27/05/2015

1

34

Máy mài mặt đầu 3E756 (M-04)

28/03/2007

1


19


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

35

Máy bắn bi

24/12/2009

2

36

Máy biến áp

01/01/1975

2


37

Máy bôi mỡ chống rỉ FXJ093Y (PD-01)

21/12/2009

1

38

Máy bốn bánh nâng hạ TOYOTA

09/06/2004

1

39

Máy búa

01/01/2003

3

40

Máy búa hơi

01/01/1975


3

41

Máy búa hơi MA 4136 (BH-02)

01/01/1980

1

42

Máy búa thuỷ lực (BTL-03)

27/01/2014

1

43

Máy cà răng

08/05/2001

4

44

Máy cán


01/01/1975

2

45

Máy cán ren

03/04/2013

14

46

Máy cấp liệu tự động

27/05/2011

2

47

Máy cắt dây

11/07/2007

8

48


Máy cắt dây tia lửa điện CNC (EDM-18)

31/12/2012

2

49

Máy cắt ống

06/06/2015

3

50

Máy cắt Plasma D-12000

31/01/2013

1

51

Máy chiếu

10/07/2007

4


52

Máy chủ, thiết bị mạng

25/01/2013

1

53

Máy chuốt

31/12/2015

9

54

Máy cưa đĩa KLN2

01/09/2013

1

20


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản


TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

55

Máy cưa vòng

23/05/2011

4

56

Máy dán túi nilon hút chân không DZ600/2S(DN01)

21/09/2009

1

57

Máy đánh bóng

30/05/2015


7

58

Máy dập

13/12/2006

100

59

Máy dập SOP-20S200

30/06/2016

2

60

Máy điều hoà SUMIKURA

22/09/2009

4

61

Máy đo 3D Model contura G2 7/7/6 RDS


17/03/2016

1

62

Máy đo biên dạng

25/12/2008

2

63

Máy đo chiều dày sơn mạ

26/04/2016

1

64

Máy đo độ cứng

12/12/2015

4

65


Máy đo độ nhám

30/06/2004

2

66

Máy đo độ rung SO910ZH (ĐL-08)

14/08/2007

1

67

Máy đo độ tròn Rondcom -43C

04/05/2015

1

68

Máy doa ngang SB-75 (DO-01)

01/01/2001

1


69

Máy đột

01/10/2014

5

70

Máy ép

30/12/2005

11

71

Máy ghép bộ vòng bi SZP-560 (LB-02)

08/11/2012

1

72

Máy gió nóng sấy khô RFHG093 (S-01)

21/12/2009


1

73

Máy hàn bán tự động CO2/MAG XD350S

17/05/2014

41

21


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

74

Máy in khắc laze JMJB-150Z (EDM-10)

21/09/2009


1

75

Máy kéo Yamma 155

05/08/2011

1

76

Máy khắc chữ số laze JMJB-001(EDM-01)

14/07/2004

1

77

Máy khỏa mặt

03/03/2015

3

78

Máy khoan


26/11/2008

26

79

Máy khoan 4 đầu cố định HSG-4S

19/12/2016

2

80

Máy khoan nhiều đầu (10 đầu) Toyosk 4B-D

30/06/2016

2

81

Máy khử từ

21/12/2009

3

82


Máy kiểm tra bánh răng

28/05/2014

1

83

Máy kiểm tra tự động hàng vòng bạc chặn

08/11/2014

1

84

Máy kiểm tra tuổi thọ vòng bi ABLT-1A (ĐL-36)

21/09/2009

1

85

Máy làm đều mỡ YZJ093 (LĐM-01)

21/12/2009

1


86

Máy lắp bi ZQJ093 (LB-01)

21/12/2009

1

87

Máy lọc dầu

24/06/2016

3

88

Máy lọc dầu ion tĩnh điện Zedal 500

24/06/2016

3

89

Máy mài

12/04/2011


77

90

Máy mài vô tâm M1040 (M-31)

01/01/1975

1

91

Máy nén khí

01/01/1984

7

92

Máy phân loại bạc thành bộ DP002A (PL-01)

21/12/2009

1

93

Máy phân nhóm kích thước đường lăn vòng bạc


01/04/2012

1

22


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

(PL-02)
94

Máy phát điện

28/12/2008

4

95

Máy phay


22/02/2013

67

96

Máy phay lăn răng Y3150 (PR-06)

01/01/1980

1

97

Máy phay NIGATA 2UM

19/08/2016

2

98

Máy phay Nigata 3UM

30/06/2016

3

99


Máy phay vạn năng NIGATA 2UM (P-51)

29/09/2016

4

100

Máy phun bi

02/03/2016

4

101

Máy quay bóng (DB-10)

24/09/2012

1

102

Máy rửa sạch thô vòng bi W-PXJY/C (R-04)

21/12/2009

1


103

Máy rửa sạch tinh vòng bi W-PXJY/C (R-03)

21/12/2009

1

104

Máy rửa vòng bạc trong và ngoài

21/12/2009

2

105

Máy sấy

31/12/2009

5

106

Máy sọc

11/11/2010


2

107

Máy tán đinh tán QY-16 (TD-01)

21/12/2009

1

108

Máy taro

19/12/2016

4

109

Máy taro tự động 4 đầu M16x2

05/11/2016

3

110

Máy tiện


01/09/2013

339

111

Máy tra mỡ ZZJ093 (TM-01)

21/12/2009

1

112

Máy trung tâm gia công phay đứng CNC Ecomill

19/08/2016

1

23


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT


Ngày mua

Số lượng
(cái)

635V
113

Máy vào liệu

21/12/2009

4

114

Máy xung

11/07/2007

3

115

Nhà bán mái XN Rèn

20/12/2014

1


116

Nhà biến thế khí nén đồ nghề

01/01/1980

1

117

Nhà để máy nén khí

01/01/2001

1

118

Nhà để xe đạp

02/04/2010

1

119

Nhà để xe máy

01/12/2012


1

120

Nhà để xe ô tô cá nhân

01/12/2012

1

121

Nhà kho K18

15/04/2015

1

122

Nhà làm việc hành chính

01/01/1980

1

123

Nhà nấu ăn ca


01/07/2013

1

124

Nhà phun bi XN Rèn dập

16/12/2013

1

125

Nhà thường trực bảo vệ

02/12/2011

1

126

Nhà thường trực Công ty

01/01/1980

1

127


Nhà văn phòng

08/09/2011

1

128

Nhà VP xưởng mạ (rèn chân phanh)

01/09/2010

1

129

Nhà VS XN Cơ khí 1

30/12/2009

1

130

Nhà VS XN cơ khí 2

30/12/2009

1


131

Nhà VS XN Rèn

30/12/2009

1

24


THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

Tên tài sản

TT

Ngày mua

Số lượng
(cái)

132

Nhà VS XN Sửa chữa TB

30/12/2009

1


133

Nhà VS XN Vòng bi

30/12/2009

1

134

Nhà xưởng khu vực máy búa 3000

20/12/2014

1

135

Nhà xưởng rèn vòng bi (XN Rèn)

01/01/1976

1

136

Nhà xưởng sản xuất dũa (XN CK1)

01/01/1984


1

137

Nhà xưởng sản xuất vòng bi (XN VB, NL)

01/01/1976

1

138

Nhà xưởng xuất khẩu

01/09/2014

1

139

ổn áp Lioa 3 pha SH3-60

07/07/2011

1

140

Pa lăng


09/08/2013

7

141

Rô bốt hàn

30/06/2016

3

142

Sân cổng bảo vệ

02/12/2011

1

143

Sân để ô tô tải

01/02/2014

1

144


Sân đường bê tông nhà văn phòng

26/10/2011

1

145

Sân tenis

27/05/2014

1

146

Thiết bị phun sơn tĩnh điện KCI 201

03/04/2009

1

147

Thiết bị đo khe hở

21/12/2009

2


148

Thiết bị hiệu chuẩn nhiệt độ Model

31/12/2014

1

149

Thiết bị phụ tùng dùng cho lắp ráp vòng bi cỡ nhỏ

30/05/2014

1

150

Thiết bị server mạng

01/04/2011

1

151

Thiết bị siêu âm UFD320

01/06/2016


1

25


×