Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Hà Châu OSC – Xí nghiệp Hà Châu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.61 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỢT THỰC TẬP
Sau khi học hết các môn trong chương trình đào tạo kỹ sư, để có kiến
thức thực tế, làm quen với mơi trường xây dựng, từ đó bổ sung cho mình
những kiến thức thực tế, những định hướng công việc.
Qua đợt thực tập này chúng em đã thu được nhiều bổ ích mà trong nhà
trường khơng thể đưa hết vào chương trình giảng dạy và cũng phát hiện ra
những vấn đề cần giải quyết, những kiến thức cịn thiếu hụt cần bổ sung cho
mình và cập nhật những công nghệ mới. Mặt khác, qua đợt thực tập chúng em
còn thu thập được một số tài liệu chuẩn bị cho quá trình làm đồ án tốt nghiệp
được tốt hơn.
Trong thời gian thực tập cán bộ kỹ thuật, hay còn gọi là Thực tập Tốt
nghiệp, sinh viên chúng em đã làm quen được với công việc của người kỹ sư
để khi ra trường không quá bỡ ngỡ với công việc thực tế, rút ngắn khoảng
cách giữa Nhà trường và Xã hội.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phạm Đức Phung và tập thể
cán bộ công nhân viên Cơng ty cổ phần Hà Châu OSC – Xí nghiệp Hà Châu
1 đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt đợt thực tập và báo cáo
này!

1


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

PHẦN I
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1. Tên gọi, vị trí xây dựng
- Tên cơng trình: Tịa nhà 102-CT1 Khu đơ thị mới Usilk City.


- Cơng trình được xây dựng tại Khu đơ thị Văn Khê - Hà Đông – Hà
Nội (nằm trên đường Lê Văn Lương kéo dài).
Vị trí cơng trình theo quy hoạch chung của Dự án và Thành phố phê
duyệt.
2. Quy mô xây dựng
- Cơng trình cao 28 tầng (2 tầng hầm).
- Diện tích sàn 1300 m2.
3. Đặc điểm cơng trình
- Nhà cao 28 tầng, bao gồm 2 tầng hầm.
+ Tầng hầm B2 cao 3,3 m.
+ Tầng hầm B1 (tầng 2) cao 6,0 m.
+ Tầng 3,4 cao 6,0 m.
+ Tầng 5 đến tầng 28 cao 3,3m.
Mặt bằng sàn hình vng kich thước: 35,02x35,02 m.
a. Đặc điểm về phần kiến trúc
* Tầng hầm:
- Tầng hầm B1, B2 dùng làm nơi để xe, sàn đổ bằng bê tơng liền khối.
- Mỗi tầng hầm có 2 khu vệ sinh được lát gạch chống trơn Đồng Tâm,
tường nhà vệ sinh được xây tường dày 220 bằng gạch đặc. Vữa xi măng cát
vàng mác 50.
-Tường ngoài dày 350 xây bằng gạch đặc, vữa xi măng cát vàng mác
50, trát tường bằng vữa xi măng cát vàng mác 75.
- Trần nhà được ốp bằng thạch cao khung thép. Trần khu vệ sinh được
ốp bằng thạch cao chịu nước khung thép đặt dưới cốt dầm.
- Bậc tam cấp được xây bằng gạch đặc, vữa xi măng cát vàng mác 50
sau đó đánh GRANITO dày 20mm.
2


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

* Tầng 3, tầng 4:
- Làm khu dịch vụ và văn phòng cho thuê.
- Sàn được lát bằng gạch CERAMIC 600x600, cột và tường ốp đá
GRANIT màu đen.
- 2 khu WC, sàn WC lát bằng gạch chống trơn Đồng Tâm, tường 220
ốp gạch men kính VIGRACERA màu trắng.
- Trần nhà được ốp bằng thạch cao khung thép. Trần khu vệ sinh được
ốp bằng thạch cao chịu nước khung thép đặt dưới cốt dầm.
- Tường ngoài là tường xây khối đế 220 ốp đá GRANIT kết hợp với
vách kính cường lực.
* Tầng 5 đến tầng 27:
- Là khu căn hộ để ở, mỗi tầng có 9 căn hộ, trong đó có 6 căn hộ loại A
và 3 căn hộ loại B.
- Căn hộ loại A gồm có: 1 phịng khách S=14 m 2, 3 phịng ngủ
S=12÷18 m2, 1 phịng bếp S=10m2, 1 phịng vệ sinh S=6m2. Khu vệ sinh được
lát gạch chống trơn Đồng Tâm , tường ốp gạch men kính 200x250 cao 2,0m
so với mặt sàn. Trần nhà được ốp bằng thạch cao khung thép. Trần khu vệ
sinh được ốp bằng thạch cao chịu nước khung thép đặt dưới cốt dầm. Khu bếp
tường được ốp gạch men kính màu trắng 250x400 cao 1,45m so với mặt sàn,
mặt kệ bếp được ốp đá GRANIT màu đen. Tồn bộ phịng khách, phịng bếp
và phịng ngủ đều được lát gạch CERAMIC Hồng Hà 300x300. Tường được
sơn bằng sơn KOVA màu be sẫm. Trần nhà lăn sơn trắng.
- Căn hộ loại B gồm có: 2 phịng ngủ S=11m 2, 1 phòng khách S=14m2,
1 phòng bếp S=10m2, 1 phòng vệ sinh S=6m2. Khu vệ sinh được lát gạch
chống trơn VIGRACERA , tường ốp gạch men kính 200x250 cao 2,0m so với
mặt sàn. Trần nhà được ốp bằng thạch cao khung thép. Trần khu vệ sinh được
ốp bằng thạch cao chịu nước khung thép đặt dưới cốt dầm. Khu bếp tường
được ốp gạch men kính màu trắng 250x400 cao 1,45m so với mặt sàn, mặt kệ
bếp được ốp đá GRANIT màu đen. Tồn bộ phịng khách, phịng ăn và


3


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
phòng ngủ đều được lát gạch CERAMIC Hồng Hà 300x300. Tường được sơn
bằng sơn KOVA màu be sẫm.
* Tầng 28 – tầng kỹ thuật:
- Tầng kỹ thuật đặt các bể nước và phòng kỹ thuật thang máy.
* Mái:
Mái gồm các lớp:
+ 2 lớp gạch lá nem.
+ 1 lớp gạch thông tâm 6 lỗ.
+ 1 lớp bê tông chống thấm mác 200, thép phi 4 a200 dày 50mm.
+ 1 lớp bê tông xỉ mác 75 tạo dốc 3%.
b. Đặc điểm về phần kết cấu
- Móng: cọc khoan nhồi.
- Từ tầng B2 đến tầng 4 là hệ kết cấu bao gồm cột, dầm, sàn và lõi
vách.
- Từ tầng 5 đến tầng 28 là hệ kết cấu bao gồm cột, lõi vách và sàn
phẳng dự ứng lực.
- Cột, dầm, sàn, lõi vách, cầu thang bộ thi cơng tồn khối, bê tơng sử
dụng là bê tơng mác 500.
- Cốt thép:
+ Thép AI ( Ra = 2300 daN/cm2).
+ Thép AII ( Ra = 2800 daN/cm2).
+ Thép AIII ( Ra = 3600 daN/cm2).
c. Các đặc điểm kỹ thuật khác
Xung quanh nhà có hệ thống thốt nước mưa, tồn bộ nước mưa trên
mái được thoát xuống bằng các ống nhựa phi 125.
Bậc tam cấp được xây bằng gạch đặc mác 75 vữa xi măng cát vàng mác

50. Sau đó được trát GRRANITO dày 20mm.
Hệ lõi vách chiếm diện tích ~180m 2, trong đó chứa lõi thang máy,
thang bộ, hành lang, phòng kỹ thuật, các hộp và đường ống kỹ thuật.

4


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
Hệ thống cấp nước sinh hoạt được lấy từ đường ống dẫn nước khu vực
theo ống dẫn truyền cấp vào bể ngầm , nước từ bể ngầm qua bơm cao áp cấp
lên bể mái, từ đó nước được cấp vào hệ thống đường ống và qua hộp đồng hồ
đo nước vào các căn hộ.
Hệ thống thoát nước được chia làm 2 mạng riêng biệt là thoát nước
mưa và thoát nước thải sinh hoạt:
- Nước mưa được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước của khu vực.
- Nước thải sinh hoạt được gom vào đường ống và dẫn vào bể xử lí.
Sau khi đã được xử lí thì nước thải mới được đưa ra hệ thống thốt nước của
khu vực.
d. Đặc điểm địa hình và địa chất thủy văn
- Địa hình của khu vực tương đối bằng phẳng với độ cao mặt đất tự
nhiên khoảng từ 6 ÷ 7 m.
- Mực nước ngầm ở độ sâu khoảng 3 ÷ 5 m, vì vậy trong q trình thi
cơng phần dưới cốt 0.00 phải đóng tường cừ và bố trí bơm thốt nước.
- Địa hình mang tính chất đặc trưng của lưu vực sơng Hồng, gồm 2 lớp
bồi tích phù xa và trầm tích lũ.
e. Các đặc điểm khí hậu
Cơng trình nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa,
chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng đồng bằng bắc bộ.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1670mm trong đó tập chung 90%
vào tháng 4 đến tháng 11 hàng năm.


5


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

PHẦN II
CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI CƠNG
I. Cơng tác tổ chức, quản lý cơng trường
1. Tại văn phịng được bố trí như sau:
- Kỹ sư: Lê Vĩnh Hà làm Chủ nhiệm cơng trình kiêm Chỉ huy trưởng
chịu trách nhiệm tồn bộ cơng trình trên mọi mặt.
- Đội ngũ kỹ sư có trình độ và kinh nghiệm, đủ điều kiện thi cơng cơng
trình.
- Ngồi ra cịn có các phịng ban của cơng ty, xí nghiệp nhằm đáp ứng
tối đa các yêu cầu chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và tài chính cho cơng trình.
2. Tại hiện trường được bố trí như sau:
- Ban chỉ huy công trường trực tiếp thi công tại hiện trường đứng đầu là
Kỹ sư Lê Vĩnh Hà, là một chỉ huy trưởng có nhiều kinh nghiệm và năng lực
trong cơng tác thi công chịu trách nhiệm điều phối cho mọi công việc tại hiện
trường.
- Ban chỉ huy công trường bao gồm đội ngũ cán bộ chuyên ngành có
nhiều kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ phụ trách các bộ phận tài chính, kỹ
thuật, hành chính quản trị.
- Bộ phận kỹ thuật gồm những cán bộ kỹ sư chuyên nghành trực tiếp
giám sát và điều hành công việc thi công. Những cán bộ này chịu trách nhiệm
trước BCH công trường và công ty về mặt chất lượng, kỹ thuật, tiến độ trong
lĩnh vực mình đảm nhiệm. có sự phối hợp giữa các bộ phận để nang cao chất
lượng cơng trình và tiến độ cơng việc.
- BCHCT có trách nhiệm triển khai thi công trên hiện trường, chấp

hành mọi mệnh lệnh của công ty trong lĩnh vực chất lượng, kỹ thuật, an toàn,

6


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
vệ sinh và tiến độ. Báo cáo và đệ trình các hồ sơ liên quan cho các cấp và các
bên yêu cầu cụ thể.
- Ngồi ra cịn có bộ máy giúp việc như: cán bộ vật tư, thủ kho, thợ
máy, thợ điện.
- Công nhân trực tiếp thi công là lực lượng thợ lành nghề có kỹ thuật
cao, được trả lương xứng đáng.
- Các tổ đội thi công chuyên nghành gồm:
 Đội cơ giới: Vận hành cẩu tháp, máy vận thăng, máy bơm tĩnh.
 Tổ trắc đạc.
 Tổ gia công lắp dựng cốp pha.
 Tổ gia công lắp dựng cốt thép.
 Tổ thợ nề: xây, trát.
 Tổ cơ điện: gia công lắp dựng hệ thống điện và nước.
II. Bố trí mặt bằng thi cơng
1. Lán trại, kho bãi
Trên mặt bằng thi cơng bố trí:
- Phòng bảo vệ S = 6m2.
- Văn phòng BCHCT S = 25m2..
- Phòng y tế S = 14m2.
- Kho thép S = 60m2.
- Kho xi măng S = 40m2.
- Kho gỗ S = 40m2.
- Kho vật liệu dụng cụ khác S = 32m2.
Ngồi ra để phục vụ cơng tác thi cơng, trên mặt bằng cịn bố trí các bãi

tập kết và gia công thép, bãi để vật liệu như cát, đá, gạch và các thiết bị máy
móc thi cơng…
2. Đường giao thơng – hàng rào bảo vệ
Tồn bộ hệ thống hàng rào bảo vệ xung quanh công trường đã được
xây dựng từ trước bằng tôn màu xanh cao 2,5m. đường giao thông tạm trong

7


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
công trường dược thiết kế theo tiêu chuẩn đường tạm phục vụ thi công, đảm
bảo phục vụ tốt cho công tác thi công.
3. Hệ thống cấp điện nước phục vụ công trường
Điện thi công được lấy từ nguồn điện hạ thế 3pha tại trạm điện chính
của khu vực. Nhà thầu sử dụng dây cáp 3x50 + 1x25 để kéo điện từ trạm về
thông qua hệ thống cầu dao tổng 400A, các cầu dao phụ và aptomat đưa điện
tới các phụ tải trên công trường.
III. Thiết bị, máy móc thi cơng
1. Máy bơm nước
2 máy bơm nước có chiều cao đẩy 80m phục vụ cong tác bảo dưỡng bê
tơng và hồn thiện cơng trình.
2. Cẩu tháp
1 cẩu tháp 12 tấn phục vụ thi công : cẩu lắp ván khn, cẩu thép, máy
móc, đổ bê tông…
3. Vận thăng
1 máy vận thăng 1,5 tấn vận chuyển người và vật liệu phục vụ công tác
thi công.
4. Máy gia công thép
Dùng 2 máy uốn + 2 máy cắt thép + 1 bộ máy làm ren thép của Nhật
để phục vụ công tác thi công cốt thép.

5. Máy phục vụ công tác bê tông:
2 máy trộn bê tông dung tích 250L và 2 máy trộn vữa để đảm bảo vữa
rời và vữa xây , trát đảm bảo kỹ thuật.
1 máy bơm tĩnh dùng để bơm bê tông lên cao.
1 cần phân phối đặt ở trung tâm tòa nhà được trượt lên theo vách lõi.
Đầm rùi 6 cái.
Đầm bàn 4 cái.
6. Máy phát điện
1 máy phát điện công suât 65 KW.
7. Máy hàn
8


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
2 máy hàn 300A, cơng suất 24 KVA, đường kính que hàn 2÷6cm.
8. Cốp pha, giáo chống
1 bộ ván khuôn vách trượt DOKA chiều cao 3,3m dùng để thi công
vách lõi tầng điển hình.
1 bộ dàn giáo ván khn sàn ALUMA gồm 24 bàn giáo.
14 bộ cốp pha cột định hình.
15 bộ giáo hồn thiện.
Để phục vụ cơng tác cốp pha, BCHCT cịn bố trí hệ thống chống đơn,
xà gồ…
Ngồi ra cịn có các thiết bị cầm tay như: khoan, đục, cưa…
9. Các thiết bị kiểm tra
Để quản lý chất lượng cơng trình, cơng ty đã trang bị đầy đủ máy móc
thiết bị phục vụ cơng tác thí nghiệm, kiểm tra trong suốt q trình thi cơng:
thước thép, máy tồn đạc, máy thủy chuẩn…
10. Các thiết bị khác
Ngồi ra cịn sử dụng các máy khác như: 1 bộ kích căng cáp, 1 máy nén

khí…

9


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

PHẦN III
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG
I. Cơng tác trắc đạc
Dựa vào mốc cao độ cơng trình va trục lưới chính của cơng trình đã
được định vị trên mặt bằng móng ở cao độ giằng móng -0,050 và tim trục cột
đă định vị trên các cột.
Định vị thi công dung máy kinh vĩ ,máy thủy bình và thước 50m bằng
phép đo đạc dầm kiểm tra lại cao trình và trục lưới định vị cơng trình.
Tiến hành kiểm tra các mốc gửi trục lưới chính ra bốn phía bằng cọc
mốc BTCT đóng sâu 1,00m và xây quay 33x33cm bảo vệ trục tim và cao
trình được gửi. Các mốc này được duy trì kiểm tra dần tim cốt các tầng sàn và
kiểm tra độ lún cơng trình, nên được rào quay bảo vệ và được kỹ thuật thi
cơng cùng bảo vệ cơng trình theo dõi thường xuyên. Đây là lưới khống chế
truyền dẫn cao độ tồn cơng trình.
Mỗi lần truyền dẫn lưới khống chế lên tầng được bắt đầu từ điểm
khống chế đầu tiên này nhằm xóa bỏ sai số tích lũy. Trang bị máy kinh vĩ
WIND có độ chính xác cấp 3 và 01 máy toàn đạc của CHLB Đức.
Nhà thầu thiết lập hệ thống mốc chuẩn cho cơng trình để lập được một
hệ lưới khống chế cho cơng trình.
Lưới khống chế đo mặt bằng, nhà thầu sử dụng đường khép kín và song
song với các cạnh của cơng trình.
Các điểm thủy chuẩn được truyền dẫn chính xác về mặt bằng cơng
trình và được bảo quản chặt chẽ trong toàn bộ thời gian hoạt động của công

trường.
Nhà thầu sẽ tiến hành chon các mốc trắc lún (có đầy đủ các biên bản
nghiệm thu của đơn vị Chủ đầu tư và tư vấn giám sát trong từng giai đoạn thi
công) và được theo dõi theo đúng các qui trình kỹ thuật.
Tiến hành hiệu chỉnh khép kín sau khi truyền dẫn cao độ tới tầng đo
đạc thi công.

10


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
Mỗi lần truyền dẫn lên đểu được bắt truyền dẫn từ điểm khống chế đầu
tiên nhằm xóa bỏ sai số tích lũy.
Khi truyền dẫn cao độ lên trên thân trước luôn thẳng và có thiết bị căng
trước.Sau khi truyền dẫn điểm lưới khống chế đến tầng đo đạc thi công,làm
công tác hiệu chỉnh khép kín để kiểm tra sai số và có biện pháp hiệu chỉnh.
Toàn bộ hệ lưới khống chế được duy trì suốt thời gian thi cơng:
- Cơng trình này sử dụng 01 máy thủy bình,01 máy kinh vĩ nhãn hiệu
WIND, độ chính xác cấp 3 và 01 máy kinh vĩ laze của Nhật bản để truyền dẫn
theo phương thẳng đứng. Toàn bộ hệ thống máy trắc đạc phục vụ tại công
trường được kiểm định và hiệu chỉnh tại Trung tâm đo lường.
- Phương pháp truyền dẫn tim trục dùng phương pháp tọa độ vng góc
kết hợp tọa độ cực. Từ giữa các trục này các đoạn đo chiều dài được thực hiện
bằng thước thép có thiết bị căng trước.
Độ chính xác:
Trong cơng tác trắc đạc cơng trình địi hỏi độ chính xác rất cao,vì vậy
với biện pháp đo đạc kiểm tra trong q trình thi cơng như trên cơng trường
đạt được độ chính xác thỏa mãn các yếu tố:
- Lưới khống chế mặt bằng và tuyến trục chính của cơng trình có
khoảng cách đo với độ chính xác khơng thấp hơn 1/10000 và của góc đo là

20s.
- Sai số khép kín của lưới khống chế cốt cơng trình ±5√n (n la số trạm
đo) hoặc ±√20√L với L là độ dài đo,đơn vị là 1000mm.
- Các đường trục tại mỗi công trình:Sai lệch khơng vượt q 5mm so
với đường trục tương ứng gần nhất,sai số không quá 5mm so với đường trục
tương ứng gần nhất,sai số không quá 10mm với đường trục tương ứng thấp
nhất.
II. Biện pháp thi công phần thô
A. Biện pháp thi công cốt pha,cốt thép và bê tông
1. Công tác ván khuôn

11


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
- Áp dụng qui phạm TCXDVN 4453-1995 cho công tác cốt pha và u
cầu thiết kế kết cấu có qui cách kích thước lớn của nhà cao tầng.
- Độ chính xác của kết cấu BTCT cần thích hợp với vật tư trang bị lắp
đặt ốp lát hoàn thiện cùng điện nước ,tất cả địi hỏi cơng tác ván khơn cần loại
tổ hợp thép thiết kế loại mới có độ chính xác cao,vững chắc,thao tác thuận
tiện.
- Kết hợp với giằng đà bằng cây chống và dàn dáo tổ hợp thép vững
chắc,độ chịu lực cao,di chuyển tháo lắp dễ dàng.
- Phía cơng trường đã chuẩn bị đầy đủ các loại dàn giáo đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về chất lượng của Hòa Phát,Việt Đức.v..v…và thiết kế gia cơng lắp
đặt điển hình cho thi cơng cột ,dầm,sàn,vách cứng.Đội ngũ cơng nhân được
chun mơn hóa cho từng công nghệ lắp dựng cột,lắp dựng vách cứng,dàn đà
đỡ dầm sàn và dàn giáo an tồn thi cơng.
- Các chi tiết cốt pha thép cho góc trong, ngồi cho liên kết mặt
dầm,sàn,dầm cột,dầm giao góc,các giao góc vách ngồi và hệ văng chống

giằng cứng, giằng tăng đơ được thiết kế thi công chỉ dẫn cụ thể cho công nhân
lắp dựng đảm bảo đúng kích thước, kín và vững chắc.
- Do cơng trình là nhà cao tầng,các chi tiết cấu kiện được gia cơng,lắp
dựng lại nhiều lần nên q trình thi cơng phải được chun mơn hóa và thực
hiện nghiêm ngặt qui định lao động trong từng qui trình lắp đặt và tháo
dỡ,làm đúng trình tự lắp đặt và tháo dỡ,bảo dưỡng,sửa chữa, xếp đặt sẵn
sang,lắp đặt lại qui trình thi cơng tiếp được đúng trình t ,vị trí nhất là cốt pha
vách cứng và cốt pha cột.
- Ngay cả các ô dầm sàn cũng phải tuân thủ qui định này,nó là cơ sở
đảm bảo duy trì trục lưới và định hướng thẳng đứng lên cao cho công tác trắc
đạc dễ kiểm tra, đảm bảo cơng trình khơng bị sai lệch, lún cốt khi phát triển
tầng cao.
- Tổ hợp cốt pha có đủ chi tiết và kích thước cho việc lắp dựng các góc
lồi lõm, có cấu tạo cần vững chắc ở bề mặt nên khi dùng lắp dựng phải sử
dụng đúng loại, đúng yêu cầu thiết kế của chi tiết lắp dựng. Không sử dụng
12


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
sai vị trí, kích thước, khơng làm thủng,cong vênh, và bảo dưỡng cạo sạch bụi
bẩn,bôi dầu ngay sau khi tháo dỡ. Tuyệt đối khơng khoan, cắt và lắp dựng khi
thiếu sâu khóa, kẹp nối để đảm bảo độ vững chắc của bề mặt cốt pha.
- Tuyệt đối không đổ bê tông cột vách từ trên đỉnh cột, vách xuống gây
rỗ bê tông và biến dạng gây phình cốt pha.
- Đổ bê tơng thương phẩm bằng vịi bơm nên áp lực bê tơng lên cốt pha
lớn. Yêu cầu của công tác cốt pha là phải thật vững chắc, khơng biến dạng
kích thước. Cốt pha phải căng gong và neo bằng vít tăng đơ thật vững chắc để
đảm bảo cứng tuyệt đối với vách cứng và cột.
Với dầm sàn, phải kiểm tra cây chống, văng dầm và độ kín khít của
dầm trong q trình đổ bê tơng. Lưu ý sự ổn định của các móc khóa nêm

văng, giằng các khe hở phát sinh trong khi đổ để có biện pháp khắc phục.
Dàn giáo tổ hợp phải vững chắc,hợp lý, dễ lắp dựng,sau khi tháo dỡ
phải kiểm tra lại từng chi tiết khâu nối thép. Nếu long, hỏng hay làm việc chỗ
căng chỗ lỏng sẽ phát sinh biến dạng. Do đó cần kiềm tra liên tục trong q
trình đổ bê tơng. Tổ kiểm tra gồm kỹ sư thi công cùng đội trưởng đội lắp
dựng cốt pha trực tiếp phụ trách đảm bảo cốt pha vũng chắc, đổ bê tơng an
tồn.
Mọi sai số kích thước và tim cột cấu kiện phải được kiểm tra lại từng
chi tiết và xử lý khi công việ đổ bê tông kết thúc, đồng thời đặt ngay chốt móc
cho giai đoạn tiếp theo.
Tháo dỡ cốt pha theo qui phạm kỹ thuật đổ bê tông và được Tư vấn
giám sát cho phép. Cốt pha tháo dỡ phải theo trình tự lắp sau thao trước, tuyệt
đối khoogn làm sai qui trình an tồn lao động khi tháo dỡ cốt pha. Việc tháo
dỡ để làm vệ sinh bảo dưỡng và sắp xếp đúng qui trình để sau khi tiến hành
làm xong thì lắp lại đúng vị trí.
Để tháo dỡ cốt pha tổ hợp thép định hình nhẹ nhàng,dễ dàng sau 24h
phải tháo lỏng khơn văng,chốt khóa nối tấm góc trong để gõ búa nhẹ bằng
thanh cầy nhổ đinh nhằm làm bong mặt dính bê tơng với cốt pha.Với các tấm

13


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
đáy dầm sàn bê tơng phải đảm bảo duy trì ổn định văng chống tuyệt
đối,không đụng chạm gây mất ổn định ảnh hưởng đến bê tơng đang ninh kết.
Việc tháo dỡ phải có sự đồng ý của đơn vị tư vấn giám sát và làm đúng
hướng dẫn của kỹ thuật thi công bê tông đủ thời gian bỏa dưỡng đạt cường độ
80%.Riêng các kết cấu có khẩu độ lớn,kết cấu ConXon phải có Kỹ sư chỉ đạo
tháo dỡ và kiểm tra đối trọng đạt yêu cầu mới tháo dỡ.
Điều quan trọng trong công tác ván khuôn là việc tổ hợp các tấm ván

khuôn phẳng vào với nhau sao cho ta được tiết diện cột đảm bảo yêu cầu về
thiết kế mà dung tiết kiệm được các chủng loại ván khuôn.
Một số yêu cầu đối với cơng tác ván khn nói chung:
- Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải dựa trên cơ sở kết cấu ván
khuôn qui định,đồng thời thỏa mãn các yêu cầu:Khi chịu lực đảm bảo độ ổn
định,độ vững chắc và mức độ biến dạng trong phạm vi cho phép,đảm bảo
đúng hình dạng kích thước theo bản vẽ thiết kế,đảm bảo kín khít để khơng
xảy ra tình trạng mất nước xi măng khi đổ bê tông.
- Đà giáo phải được đặt trên nền vững chắc,không bị trượt.Nếu cột
chống trên nền đất mềm thì bắt buộc phải bố trí gỗ lót đệm đặt ở dưới chân
cột.Góc nghiêng của miếng gỗ nêm khơng quá 25 daN/cm².
- Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn và nền hoặc khối bê tông đổ
trước,cũng như khe hở giữa các tấm ván khn phải thật kín,khít để khơng
cho nước xi măng bị chảy ra ngồi.
- Khi lắp dựng ván khuôn phải để chừa lỗ để đặt các bộ phận chon sẵn
trong bê tơng như bu lơng, móc sắt…
Ván khuôn cột:
Với các loại tiết diện cột của công trình ta dung các loại ván khn có
kích thuớc như sau:
- Kích thuớc theo chiều dài ván khn 1000, 1200, 1500.
- Kích thuớc theo chiều rộng ván khn 300, 250, 200,150,100.
Để tổ hợp nên các ván khuôn cột ta thưc hiện như sau:

14


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
- Truớc khi lắp ván khuôn ta nên đổ bê tong để cột làm chuẩn để tiện
cho công tác ván khuôn cột.
- Khi ghép ván khn cột giữa thì cứ mỗi tấm ván dung một cột chống

cố định tạm.Sau khi ghép xong cả 4 tấm kẹp con kẹp chu U đầy đủ để định
hình ván khn cột,ta điểu chỉnh tim trục cột và cố định chắc chắn bằng 8 cột
chống.
- Khi ghép ván khn ở cột biên ta chỉ có 3 mặt vị trí chồng cột cịn 1
mặt khơng điểm tựa,cho cột chống vững chắc cho mặt thứ 4 ta dùng dây
neo.Neo cố định nó theo phuơng đối xứng qua trục cột.
- Khi ghép ván khn cột ở các góc ta chỉ có 1 mặt có vị trí chống cột
cong mặt khơng điểm tựa để giữ cho mặt thứ cho mặt thứ 2 và thứ 4 này ta
dung dây neo,neo cố định nó theo phương phân giác của 2 bên cột chống kia.
- Khi kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn cột ta dung máy kinh vĩ
hoặc dây dọi để kiểm tra.
- Khi cố định và điều chỉnh ván khn ta hồn tồn điều chỉnh bằng
tăng đơ hoặc vịng quay của dây neo, cột chống.
- Sau khi dựng xong ván khuôn ta tiến hành gông cột, bulông dùng để
liên kết gông phải đuợc gắn chặt, khoảng cách gông là 600, tiếp sau đó ta tiến
hành cố địn điều chỉnh định vị cột.
Ván khuôn dầm sàn
a.Lắp dựng ván khuôn dầm
Việc lắp dựng ván khuôn dầm tiến hành theo các bước:
+ Ghép ván khuôn dầm chính (dầm khung).
+ Ghép ván khn dầm phụ.
- Ván khuôn dầm được đỡ bằng cây chống đơn.
- Lắp xà gồ ván đáy sàn.
- Sau đó đặt ván đáy dầm vào vị trí điều chỉnh đúng cao độ, tim cốt rồi
mới lắp ván khuôn thành.
- Ván thành được cố định bằng 2 thanh nẹp, dưới chân đóng ghim vào
thanh ngang đầu cột chống,tại mép trên ván khuôn được ghép vào ván khuôn
15



Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
sàn. Khi không có sàn thì dùng thanh chéo chống xiên vào ván thành phía
ngồi.
- Vì dầm có chiều cao lớn nên bổ sung thêm bulông liên kết giữa 2 ván
khuôn thành (giữ lại trong dầm khi tháo dỡ ván khn).Tại vị trí giằng có
thanh cừ bằng ống nhựa cố định bề rộng ván khuôn.

b. Lắp dựng ván khuôn sàn
- Ván khuôn sàn đuợc tạo thành bởi các tấm ván riêng lẻ liên kết lại với
nhau thành một mảng lớn kích thước của chúng bằng kích thước sàn.Các
mảnh ván này được đặt trên một hệ xà gồ bằng gỗ dưới xà gồ được chống
bằng hệ cột chống thép.
- Để lắp dựng côppha dầm sàn phải định vị tim và cao trình lên hẹ cột,
triển khai hệ dàn giáo giá đỡ kê chúng tổ hợp theo trục lưới và cao trình đáy
dầm sàn để lắp dựng chuẩn xác, chống đỡ giằng giữa dầm sàn được vững
chắc bằng hệ giàn giáo tổ hợp.
Các bước tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn:
- Dựng cột chống –phân chia khoảng cách giữa các xà gồ cho đúng
thiết kế.
- Điều chỉnh chiều cao của mặt bằng xà gồ (do ta dùng ván khuôn cột
chống thép nên khi điều chỉnh chiều cao bằng xà gồ ta chỉ cần quay theo các
chiều lên xuống của vòng kẹp, điều chỉnh ở vị trí đầu ống thép ngồi của cột
chống).
Cố định cột chống, xà gồ với nhau.
- Ghép các mảng ván sàn đã được ghép lại lên mặt xà gồ.
- Do ván khuôn thép là ván khn định hình theo một modun nhất định
cho nên tại các vị trí hụt ván khn ta phải dùng khuôn thép hàn thêm
vào.Trường hợp hụt một khoảng nhỏ dọc theo chiều của ván khn thì ta có
thể dùng 1 thanh gỗ nhỏ để ghép vào đó hoặc có thể dùng tấm tơn mỏng 1mm
để ghép vào đó.

16


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
- Khi ghép vào khuôn sàn cần phải chú ý sao cho các tấm ván khn
đều phải có xà gồ đỡ ở dưới.
- Ván khuôn sàn khi lắp dựng xong phải đảm bảo không bị võng.
2. Công tác cốt thép
- Theo quy phạm thi công và nghiệm thu cốt thép (TCVN 4453-1991).
- Cốt thép được gia công đúng theo thiết kế đề tay của kĩ sư phụ trách
thi công, thiết kế đề tay này phải được tư vấn giám sát chấp nhận làm đúng kĩ
thuật và quy định của thiết kế kết cấu.
- Thép đưa vào gia công phải được tư vấn giám sát kiểm tra đúng
nguồn gốc cung cấp, hóa đơn chứng chỉ cường độ thép đạt yêu cầu thiêt kế và
được chủ đầu tư chấp nhận (là loại AI, AII, AIII của công ty thép Thái
Nguyên và nhà sản xuất liên doanh Việt – Úc cung cấp có bảo hành).
- Trang thiết bị gia công thép:
+ 2 Máy uốn sắt BB - 420

Ø6 – 40

2,2kW(Nhật).

+ 2 Máy cắt sắt BC - 420

Ø6 – 40

2,2kW(Nhật).

+ Bàn và vam uốn thủ công


02 bộ bàn uốn Ø10 – 40.

+ Máy hàn điện cơ

01 máy.

+ Tời và bàn kéo thép cuộn

01 bộ (tự chế).

+ Máy phun cát + máy phun nén khí và các bàn chải làm vệ sinh gỉ sắt
và vệ sinh dầm sàn cột trước khi đổ bê tông.
+ Sân bãi để thép được đặt cao 45cm có bạt che mưa xếp thành từng
loại.
- Kích thước thép sau khi thi cơng được bó thành từng loại có đính
nhãn ghi rõ mã số để đưa lắp đặt đúng địa chỉ.
- Thép đã gia công phải được bảo quản trong kho lán được kê cao
400mm.Nếu sét gỉ phải đánh sạch mới đưa vào lắp đặt.Vận chuyển cốt thép
lên vị trí lắp đặt bằng cần cẩu, phải có cáp móc 2 đầu chuyên dùng để làm
quang treo để móc cẩu.Khi cẩu bó thép phải bó gọn, nằm thăng bằng cáp treo,
cẩu lên từ từ, quay cần cảu chậm khơng làm bó thép đung đưa.Đặt vào vị trí
tập kết êm gọn.
17


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật
- Tuyệt đối không cho một ai đi lại làm việc dưới cần cẩu.Thép gia
cơng phải cắt chính xác kích thước cấu kiện các mỏ uốn, góc uốn và mối nối
phải được thực hiện đúng thiết kế thi công do kĩ sư thi công vẽ được tư vấn

giám sát kiểm tra.Theo quy định kích thước thiết kế sai số gia cơng theo kích
thước của dầm là 20mm sai lệch góc uốn là 30.
- Thép AIII không được hàn nối.Mối nối buộc chồng ở vùng kéo là 80d
và ở vùng nén là 60d.
-Thép AI, AII nối chồng vùng kéo là 60d vùng nén là 40d.
- Nối theo quy tắc:
+ Thép chịu kéo ở nhịp, nối ở vị trí gối tựa.
+ Thép chịu kéo ở gối, nối ở vị trí giữa nhịp.
+ Mỗi vị trí nối không quá 1/3 số thanh.
+ Mối hàn thép tiến hành theo TCVN 5724 – 93.
+ Lắp đặt thép phải tuân thủ theo quy định của TKKC.
+ Lớp bảo vệ thép cột a =25mm
+ Lớp bảo vệ sàn a =20mm
+ Lớp bảo vệ thép dầm a =20mm với thép Ø ≤20mm.
Cố định thép trong ván khuôn phải làm đúng thiết kế mối buộc phải
buộc đủ lớn hơn 50% vị trí thép giao nhau và buộc bằng dây thép đen, mềm Ø
0.8 ÷1mm đủ vững chắc ổn định trong suốt thời gian đổ bê tông.
Để định vị các thanh thép lớn chịu lực chính, ở vị trí giao dầm cột và
dầm với dầm cần tăng cường đai ở vị trí này bằng các mối hàn đính định vị.
Đảm bảo giữ đúng vị trí thép chủ trong bê tơng có kết cấu khối lớn.
* Các quy định trong công tác cốt thép.
a. Uốn cốt thép.
- Chỗ bắt đầu uốn cong phả hình thành một đoạn cong, phẳng,đều ;bán
kính cong phải bằng 15 lần đường kính cốt thép.
- Móc cong của hai đầu cốt thép phải hướng vào phía trong kết cấu.
- Cốt thép sau khi uốn cong cần được kiểm tra kỹ sai số cho phép
không được vượt quá các trị số trong bảng sau:
18



Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

TT

Các loại sai số

Sai số cho phép

1

Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt
thép chịu lực trong kết cấu:
a. Mỗi mét dài

5cm

b. Tồn bộ chiều dài

±20cm

2

Sai lệch về vị trí điểm uốn

±30cm

3

Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê
tông khối lớn

a. Khi chiều dài nhỏ hơn 10m

+d

b. Khi chiều dài lớn hơn 10m

+(d+0,2a)
30

4

Sai lệch về góc uốn

5

Sai lệch về kích thước móc uốn

Chú thích: d: đường kính cốt thép.
a: chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
b. Nối cốt thép:
- đặc điểm cơng tình dùng phương pháp nói buộc. quy định về nối buộc
phải thep quy định trong bảng sau:
TT Loại cốt thép

Chiều dài nối buộc

19


Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật

1

Miền chịu kéo
Dầm

hoặc Kết

tường
2

Miền chịu nén

Cốt thép có gờ cán nóng số 40d

cấu Uốn móc đầu

khác
30d

20d

hiệu
Chú thích: d: đường kính cốt thép tính tốn đối với cốt thép có gờ.
- Dây thép buộc phải dùng loại dây thép có số hiệu 18-22 hoặc đường
kính khoảng 1mm. mối nối buộc ít nhất là ở ba chỗ(giữa hai đầu)
c. Lắp dựng cốt thép:
- việc vận chuyển cốt thép sản xuất đến vị trí lắp dựng phải đảm bảo thành
phần không hư hỏng và biến dạng.
- Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phân cốt
thép phải thực hiện theo sơ đồ đã vạch sẵn phù hớp với quy định của bản vẽ

thiết kế, cốt thép đã được lắp dựng cần bảo đảm không bị biến dạng và xê
dịch vị trí tiết kế quy định, tuyệt đối khơng làm gãy cốt chịu lực trong q
trình đổ bê tơng.
- Để đảm bảo khoảng cách giữa các cốt thép và ván khn phải dùng
những miếng vữa xi măng cát có chiều dày bằng lớp bảo vệ kê vào giữa ván
khuôn và cốt thép.
d. Các dung sai cho phép:
- Khi dựng đặt cốt thép không được vượt quá những trị số quy định ở bảng
dưới đây:
TT Các loại sai số
Trị số cho phép ( mm )
1
Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực
riêng biệt.
- Đối với các kết cấu khối lớn

± 30

- Đối với sột, dầm và vòm

± 10

- Đối với bản, tường và móng dưới thiết ± 20
2

kế khung.
Sai số về khoảng cách giữa các hang cốt thép
20




×